Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Tây Hòa

Tiết 1: CHÀO CỜ

------------------------

Tiết 2: TẬP ĐỌC

ÔN TẬP (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:

- HS đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).

 * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55tiếng/ phút).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (đoạn, bài và các câu hỏi).

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx 32 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Tây Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏ, xanh.
- hs trả lời
- HS lắng nghe và thực hiện.
-----------------------------------------
Tiết 2: TẬP VIẾT 
ÔN TẬP (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: Kiểm tra đọc (yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu Ai làm gì ?
- Kỹ năng : Nghe viết chính xác đoạn văn : Gió heo may.
- Thái độ : Tích cực học tập, trình bày sạch đẹp bài chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả, phiếu.
- HS : bảng con, vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: Gọi HS đặt câu hỏi theo mẫu Ai là gì?
- Nhận xét.
2/ Bài mới: 
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1: Ôn tập và kiểm tra đọc 1 số HS
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc.
- Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Viết 3 câu theo mẫu Ai là gì ? 
- HD đặt câu trong câu nói về ai, người đó là gì? 
VD: Bố mẹ em là công nhân nhà máy điện 
- GV theo dõi sửa sai 
Bài tập 3: Gọi HS đọc mẫu đơn.
- Hướng dẫn các em làm bài miệng 
- GV theo dõi hướng dẫn 
- Gọi HS đọc lại phần đơn của mình.
- Nhận xét, tuyên dương.	
3/ Củng cố: 
 Gọi HS nhắc lại các bước viết đơn 
- Giáo dục HS ghi nhớ mấy mẫu đơn viết để viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết .
Nhận xét tiết học.
- 2 HS đặt, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị 2 phút. 
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu bài tập 
HS suy nghĩ làm bài vào vở
+ Chúng em là những học trò chăm ngoan 
+ Mẹ em là bác sĩ 
- HS đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn 
-Lần lượt từng HS trả lời miệng từng dòng 
- Sau đó HS làm bài vào vở bài tập 
- Điền vào mẫu đơn có sẵn 
- HS đọc lại bài làm, cả lớp nhận xét . 
- 2 HS nhắc lại.
Tiết 3: ÔN TẬP ĐỌC
Học sinh hoàn thành 
Học sinh chưa hoàn thành
1. Khởi động (5’):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
* Hoạt động 1: Ôn tập (10’)
- Rèn kỹ năng đọc trôi chảy toàn bài, biết thay đổi giọng đọc phù hợp với các nhân vật trong truyện.
- Hiểu nghĩa của từ chú giải, nắm được nội dung bài.
- Nắm được trình tự và diễn biến câu chuyện, hiểu được ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo dục HS có thái độ học tập đúng đắn, yêu thích kể chuyện.
* Hoạt động 2: Thực hành (25’)
- HS: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- GV: chọn đại diện vài nhóm thi đọc đoạn.
- HS: 3 HS đọc diễn cảm cả bài.
- HS: Làm việc theo nhóm, kể chuyện theo vai, nối tiếp nhau mỗi em chọn 1 vai diễn. Các bạn trong nhóm theo dõi, giúp đỡ lẫn nhau.
- GV: Yêu cầu 1 đến 2 nhóm kể trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài.
- Hát
* Hoạt động 1: HDHS luyện tập
- Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dầu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa từ chú giải, nắm được nội dung bài.
* Hoạt động 2: Thực hành
- HS: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm (4 đoạn).
- GV: Chọn đại diện vài nhóm thi đọc đoạn.
- HS: 3 HS đọc diễn cảm cả bài.
- GV: Gọi HS đọc nối tiếp câu, chỉnh sửa giúp HS phát âm đúng từ khó
- HS: Luyện đọc đoạn, đọc đúng từ, rèn cách ngắt nghỉ hơi sau dấu câu.
- GV: Gọi 4 em đọc lại 4 đoạn.
- GV: tổ chức cho HS luyện đọc lại truyện theo vai.
------------------------------
Tiết 4: ÔN TOÁN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (5’):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
* Hoạt động 1: Giao việc (5’)
- HSHT, HSHTT làm bài 1, 2, 3, 4.
- HSCHT ôn lại bài buổi sáng và làm thêm bài tập 1, 4.
* Hoạt động 2: Ôn luyện (20’)
- Hát
- Lắng nghe.
Bài 1. 
 Có ..... góc vuông; Có ..... góc vuông; Có ..... góc vuông; 
Bài 2. Dùng ê ke vẽ góc vuông biết đỉnh và một cạnh cho trước:
 B •
 A • • C 
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông.
 H N K
 A I M B C L
Trong các hình trên:
 Góc đỉnh A, cạnh AH, AI là góc không vuông.
 Góc đỉnh B, cạnh BM, BN là góc vuông.
 Góc đỉnh C, cạnh CK, CL là góc không vuông. 
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số góc vuông trong hình bên là:
A. 3; B. 5; C. 4; D. 6;
* Hoạt động 3: Sửa bài (10’):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên kết luận đúng – sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3’):
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- HS nhận xét, sửa bài.
Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2017
Buổi sáng
Tiết 1, 2 : ANH VĂN
Giáo viên bộ môn dạy
-----------------------------------
Tiết 3: TOÁN
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: ê ke, hình ở bài 2.
- HS: ê ke, SGK, vở.
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định, kiểm tra bài cũ (5’):
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 41.
- Tứ giác MNPQ có các góc nào?
- Nêu tên các đỉnh, cạnh các góc.
2. Bài mới (30’):
a) Giới thiệu bài (1’):
b) Hướng dẫn thực hành (29’):
Bài 1
- Hướng dẫn HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với O và một cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ hai cạnh còn lại của góc theo cạnh còn lại của góc vuông ê ke. Ta được góc vuông đỉnh O.
- Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau.
Bài 2 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài và trả lời.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi hình A, B được ghép từ các hình nào.
- Sau đó dùng các miếng ghép để kiểm tra lại.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (4’):
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về góc vuông, góc không vuông.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q.
- Các góc vuông đỉnh M, đỉnh Q.
- Thực hành vẽ góc vuông đỉnh O theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Dùng ê ke để kiểm tra trong mỗi hình sau có mấy góc vuông?
- Hình thứ nhất có 4 góc vuông.
- Hình thứ hai có 2 góc vuông.
- Hình A được ghép từ hình 1 và 4.
- Hình B được ghép từ hình 2 và 3.
-----------------------------------------------------------
Tiết 4: CHÍNH TẢ 
ÔN TẬP ( Tiết 4 )
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học, trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài văn đó. 
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì?(BT2). 
- Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT3).
- Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ viết.
II. Đồ dùng – phương tiện dạy học
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu).
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1: Ôn tập và kiểm tra đọc 1 số HS.
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc.
- Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm : 
a. Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát, múa. 
b. Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ. 
Hoạt động 3: Nghe viết đoạn văn Gió heo may.
- GV giải thích : Gió heo may là gió nhẹ, hơi lạnh và khô, gió thổi vào mùa thu. 
- GV đọc để HS luyện viết bảng con
- GV đọc chậm từng câu, mỗi câu 3 lần 
- GV đọc lại 
- GV đọc chậm một số bài, nhận xét . 
3/ Củng cố ,dặn dò:
- Bài tập đọc hôm nay muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Ôn lại mẫu câu Ai làm gì ?
- Nhận xét tiết học .
- HS lắng nghe.
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị 2 phút. 
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
2 HS lên bảng giải cả lớp giải vào vở
a.Ở câu lạc bộ chúng em làm gì ? 
b. Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ? 
- HS lắng nghe.
- HS viết bảng con: quả bưởi, mặc nắng gắt, dìu dịu, dễ chịu, trưa
- HS nghe và viết bài vào vở
- HS soát lỗi.
- Hs trả lời
-----------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Tiết 1: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về :
 - Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
 - Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Các hình trong SGK.
 - Bộ phiếu rời ghi các câu hỏi ôn tập để HS rút thăm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’):
- Vệ sinh thần kinh (tt)
- GV nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới: (30’)
Hoạt động: Chơi trò “Ai nhanh, ai đúng?”
 Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 4 nhóm. 
- Cử 3 HS lên làm giám khảo.
 Bước 2: Quan sát
- Yêu cầu HS quan sát các hình như trong SGK, nêu tên các cơ quan trong từng hình vẽ. 
 Bước 3: Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Yêu cầu các nhóm đọc 2 câu hỏi trong SGK, thảo luận và ghi câu trả lời ra giấy. Đội nào có câu trả lời thì giơ tay phát biểu trước.
- Các đội còn lại sẽ trả lời theo thứ tự giơ tay. Đội nào có câu trả lời nhanh và đúng.
 Bước 4: Chuẩn bị
- Yêu cầu các đội hội ý, trao đổi.
- GV trao đổi với BGK về cách chấm.
 Bước 5: Tiến hành
- GV đọc từng câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. Mỗi câu trả lời trong 1 phút.
 Bước 6: Đánh giá, tổng kết
- BGK hội ý, thống nhất điểm và công bố.
4. Củng cố - dặn dò: (4’)
- Chuẩn bị: Các hệ thống trong một gia đình.
- Nhận xét tiết học.
* Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, bảo vệ thần kinh, nâng cao hiệu quả công việc.
- Mỗi tổ là 1 nhóm.
- 3 HS lên bàn trên làm BGK nhận đáp án, nghe và ghi lại các câu trả lời của các đội.
- HS quan sát, nêu tên cơ quan trong hình (dán tên phía dưới hình)
Chú ý: Mỗi thành viên trong đội phải trả lời ít nhất 1 câu hỏi.
- Các đội nghe câu hỏi, thảo luận và trả lời.
--------------------------------------------
Tiết 2: ÔN TOÁN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động:
- ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện
2.Các hoạt động rèn luyện:
a) Hoạt động 1: Giao việc
- HSHT,HSHTT làm bài 1,2,3
- HSCHT làm bài 1,2
b) Hoạt động 2: Ôn luyện
Bài 1: Cho các hình sau
- Nêu tên đỉnh và cạnh góc vuông?
 B	M	I
 Q
 A C	N	P
Bài 2: Điền Đ / S vào ô trống:
2 góc vuông 
4 góc vuông
6 góc vuông
4 góc không vuông
Bài 3: Hình dưới có mấy hình tam giác, hình tứ giác mấy góc vuông và mấy góc không vuông? Nêu tên các tam giác, tứ giác đó.
 B C
 A E D
c) Hoạt động 3: Sửa bài
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài
- Giáo viên chốt đúng – sai.
3.Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài.
- Hát
- Lắng nghe
	Bài giải:
- Góc vuông BAC: đỉnh A, cạnh AB, AC
- Góc vuông NMI: đỉnh M, cạnh MN, MI
- Góc vuông MNP: đỉnh N, cạnh NM, NP
	Bài giải:
S
Đ
S
Đ
Bài giải
 Có 3 hình tam giác: ABE, CBE, ECD
Có 3 hình tứ giác: ABCD, ABCE, EBCD
Có 5 góc vuông và 6 góc không vuông
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- HS nhận xét, sửa bài.
Tiết 3: ÔN CHÍNH TẢ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5’)
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1 (12’): Viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Cho HS viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Đọc cho HS viết lại bài chính tả.
* Hoạt động 2 (12’): Bài tập chính tả
- HSHT, HSHTT làm bài 1, 2, 3.
- HSCHT làm bài 2.
Bài 1. Điền vào chố trống en hoặc oen:
 cưa x.` xoẹt; kh.... ngợi;
 nông ch..`. choẹt; ch..... chúc;
Bài 2. Điền vào chỗ trống d/r hoặc gi, sau đó viết lời giải câu đố vào chỗ trống:
...uột .ài từ mũi đến chân
Mũi mòn uột cũng ..ần .ần mòn theo.
Là ...............
Bài 3. Điền vào chỗ trống uôn hoặc uông, sau đó viết lời giải câu đố vào chỗ trống:
 Từ trời tôi x......
 Tôi cho nước uống
 Cho r.. dễ cày
 Cho t... mưa x.....
 Cho đầy mặt sông
 Cho lòng đất mát.
Là ...............
* Hoạt động 3: Sửa bài (8’):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3’):
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc luân phiên, mỗi HS đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
Đáp án:
 cưa xoèn xoẹt; khen ngợi;
 nông choèn choẹt; chen chúc; 
Đáp án:
Ruột dài từ mũi đến chân
Mũi mòn ruột cũng dần dần mòn theo.
Là bút chì
Đáp án:
 Từ trời tôi xuống
 Tôi cho nước uống
 Cho ruộng dễ cày
 Cho tuôn mưa xuống
 Cho đầy mặt sông
 Cho lòng đất mát.
Là hạt mưa
- Các nhóm trình bày.
- HS nghe nhận xét, sửa bài.
Tiết 4: LUYỆN VIẾT
Học sinh hoàn thành 
Học sinh chưa hoàn thành
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: 
- Rèn kỹ năng viết: đúng độ cao, con chữ, viết liền, viết đúng chính tả, viết đẹp.
- Rèn cho HS cách trình bày đoạn văn.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận khi viết bài.
* Hoạt động 2: Ôn tập
- GV: Những chữ đầu câu, đầu đoạn viết như thế nào?
- HS: Viết hoa, chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô.
- Lời của nhân vật được viết như thế nào?
- HS: Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
* Hoạt động 3: Thực hành
- HS: Viết bài vào vở BT.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
* Hoạt động 1: 
- Rèn kỹ năng viết: đúng độ cao, con chữ, viết liền, viết đúng chính tả, viết đẹp.
- Rèn cho HS cách trình bày đoạn văn.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận khi viết bài.
* Hoạt động 2: Ôn tập
- GV: Những chữ đầu câu, đầu đoạn viết như thế nào?
- HS: Viết hoa, chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô.
- Lời của nhân vật được viết như thế nào?
- HS: Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập
- GV theo dõi, hướng dẫn HS viết bài vào vở luyện viết.
------------------------------------Ѽ---------------------------
Thứ tư ngày 01 tháng 11 năm 2017
Buổi sáng
Tiết 1: ÂM NHẠC
Giáo viên bộ môn dạy
-----------------------------------
Tiết 2: THỂ DỤC
Giáo viên bộ môn dạy
-----------------------------------
Tiết 3: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: 
+ Kiểm tra đọc (yêu cầu như tiết 1).
+ Ôn luyện đặt câu hỏi theo mẫu : Ai là gì ?
+ Viết được đơn xin tham gia sinh hoạt CLB Thiếu nhi phường theo mẫu đã học.
- Kỹ năng :
+ Rèn kỹ năng đọc trôi chảy toàn bài.
+ Rèn kỹ năng viết đơn theo mẫu.
- Thái độ : tích cực ôn tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến 8, bảng lớp ghi sẵn BT 2 và bảng phụ tên các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
- HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài mới:
- GV giới thiệu bài
- GV gọi HS bốc thăm chọn bài đọc.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- GV nhận xét 
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Em chọn từ nào? Vì sao ?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS từ làm bài .
- GV nhận xét 
- Yêu cầu HS đọc lại các câu văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố mẫu câu Ai làm gì ?
- GV nhận xét tiết học
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc SGK.
- HS tự làm bài.
- Em chọn từ: xinh xắn vì hoa cỏ may không nhiều màu nên không chọn từ lộng lẫy.
- Chọn từ: tinh xảo vì bàn tay khéo léo chứ không thể tinh khôn.
- Chọn từ tinh tế vì hoa cỏ may nhỏ bé không thể dùng từ to lớn.
- 1HS đọc SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 
+ Bạn Ngân đang học bài.
+ Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
+ Các bạn nhỏ đang tập bơi.
- Hs lắng nghe
- 3 HS đọc lại.
-----------------------------------------------------
Tiết 4: TOÁN
ĐỀ-CA-MÉT. HÉC-TÔ-MÉT
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi và kí hiệu của đề-ca-mét ( dam ) và héc-tô-mét ( hm ). 
- Biết được mối quan hệ giữa dam và hm .Biết chuyển đổi đơn vị dam, hm ra mét.
- Yêu thích môn học 
II. Đồ dùng – phương tiện dạy học
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1. Bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng nêu lại tên độ dài đã học
2. Bài mới:
- Giới thiệu Đề-ca-mét và Héc-tô-mét :
- Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét được kí hiệu : dam
+ Độ dài của 1dam bằng độ dài của 10 mét.
- Héc-tô-mét cũng là đơn vị đo độ dài. Héc-tô-mét kí hiệu là ( hm )
+ Độ dài của 1hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10dam
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét 
Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài 
- GV viết lên bảng 4dam = ? m, yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chổ chấm và giải thích.
- GV hỏi : 1dam bằng bao nhiêu mét ?
- 4dam gấp mấy lần so với 1dam ?
- Vậy muốn tìm 4dam bằng bao nhiêu mét ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài còn lại.
- GV nhận xét 
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS đọc phần mẫu và tự làm bài.
- GV nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nắm được quan hệ giữa đề -ca- mét và héc –tô- méc 1hm = 10 dam 
- Củng cố lại các đơn vị đo đã học 
- GV nhận xét tiết học 
- HS lên bảng nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc : Đề-ca-mét ( dam )
+ HS đọc : 1dam bằng 10m
- HS đọc : Héc-tô-mét ( hm )
+ HS đọc : 100m bằng 10 dam
- 1HS đọc SGK 
- HS cả lớp làm vào vở:
1hm = 100 m 1m = 10 dm
1dam = 10 m 1m = 100 cm
1hm = 10 dam 1cm = 10 mm
1km = 1000 m 1m = 1000mm
- 1 HS đọc SGK
- HS suy gnhĩ và làm bài
- HS nêu : 1dam = 10m
- Gấp 4 lấn 1dam
- Lấy 10m x 4 = 40m
- HS làm vào vở:
4dam = 40 m 8 hm = 800 m
7dam = 70 m 7 hm = 700 cm
9dam = 90 m 9 hm = 900 m
6dam = 60 m 5 hm = 500 m
- 1 HS đọc SGK	
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
2 dam + 3 dam = 5 dam
25dam + 50 dam = 75 dam
8 hm + 12 hm = 20 hm
36 hm + 18 hm = 54 hm
- hs lắng nghe
----------------------------------------------------------
Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP (Tiết 6) 
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Kiểm tra các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 8.
+ Ôn luyện củng cố vốn từ: lựa chọn thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu: Ai làm gì?
- Thái độ: Trình bày sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ viết sẵn bài 2, phiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động (1’): 
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- GV kiểm tra các bài làm trong tiết 4 của HS.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài (1’):
b) Các hoạt động chính: (29’) 
* Hoạt động 1 (12’): Kiểm tra học thuộc lòng
Học thuộc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
- GV tiến hành tương tự như tiết 1.
+ Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
+ Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Gọi HS nhận xét bài vừa đọc.
* Hoạt động 2: (8’) Ôn luyện , củng cố vốn từ.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV giải thích các câu văn.
- GV cho HS xem (hoa thật hoặc tranh, ảnh) huệ trắng, cúc vàng, hồng đỏ, vi – ô – lét tím nhạt.
- Gọi 1 số em đọc bài làm của mình.
- GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu đọc kết quả bài làm.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận
4/ Củng cố, dặn dò:
- Mở rộng các vốn từ ngữ ,ôn luyện về dấu phẩy.
- Nhận xét
- Ở câu lạc bộ chúng em làm gì?
- Ai thường đến câu lạc bộ vào ngày nghỉ?
- Lần lượt từng HS lên bảng bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị bài khoảng 2 phút
 1. Cậu bé thông minh
 2. Hai bàn tay em
 3. Ai có lỗi?
 4. Cô giáo tí hon
 5. Chiếc áo len
 6. Quạt cho bà ngủ
 7. Người mẹ
 8. Ông ngoại
 9. Người lính dũng cảm
 10. Cuộc họp của chữ viết
 11. Bài tập làm văn
 12. Nhớ lại buổi đầu đi học
 13. Trận bóng dưới lòng đường
 14. Bận
 15. Các em nhỏ và cụ già
 16. Tiếng ru
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- HS đọc, lớp theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS xem và đọc lại đoạn văn. Làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- HS đọc đoạn văn đã điền.
+ Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi – ô – lét tím nhạt mảnh mai.
Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.
- HS làm bài.
- 1 số em đọc bài làm của mình.
+ Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới.
+ Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
+ Đúng 8 giờ, trong tiếng quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
------------------------------------Ѽ----------------------------
Thứ năm ngày 02 tháng 11 năm 2017
Buổi sáng
Tiết 1, 2: MỸ THUẬT
Giáo viên bộ môn dạy
-------------------------------------
Tiết 3: TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU :	
 Giúp HS:
- Làm quen với bảng đơn vị đo độ dài.
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Thực hiện các phép tính nhân, chia với các số đo độ dài.
II. CHUẨN BỊ:
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động :(1’)
2. Kiếm tra bài cũ (4’):
- Kiểm tra các kiến thúc đã học của tiết 43.
- Nhận xét – chữa bài.
 3.Bài mới: (30’)
 a)Giới thiệu bài (1’):
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
 b) Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài (14’)
- Vẽ bảng đo độ dài như phần bài học của SGK lên bảng (chưa có thông tin).
- Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học.
- Nêu: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài.
- Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào?
- Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía trái của cột mét.
- Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần?
- Viết đề-ca-mét vào cột ngay cạnh bên trái của cột mét và viết 1 dam = 10m xuống dòng dưới.
- Đơn vị nào gấp mét 100 lần?
- Viết hec-tô-mét và kí hiệu hm vào bảng.
- 1 hm bằng bao nhiêu dam?
- Viết vào bảng 1hm=10 dam= 100m.
- Tiến hành tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài.
- Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
c) Luyện tập – thực hành (15’):
Bài 1: (5’)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài.
Bài 2: (5’)
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài tập 1.
Bài 3: (5’)
- Viết lên bảng 32 dam x 3 = ... và hỏi:
Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm như t

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 9 Lop 3_12169601.docx