Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 19

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc

HAI BÀ TRƯNG

I.Mục tiêu

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Mê Linh, thuồng luồng, ruộng nương, dân lành, .

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.Đồ dùng

- Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.

- Ht: Hđ cá nhân, nhóm, cả lớp.

III.Hoạt động dạy học

 

doc 30 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đọc lại cả bài. 
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn 
đọc hay nhất .
- Lắng nghe.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------
Tiết 3: Toán 
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Củng cố cho HS 
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số khác 0). Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số . Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000)
-Làm được BT 1,2,3 trang 4.
II.Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
-HS: Vở luyện toán
- HT: Hđ cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Hoạt động dạy - học
Bài 1: Củng cố cách đọc, viết số có bốn chữ số.
Bài 2: Củng cố đọc, viết và cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
Bài 3: Củng cố cách viết số có bốn chữ số khác nhau từ các chữ số cho sẵn.
IV.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Các số có bốn chữ số (T)
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng:
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2016
Tiết 1: Toán
Tiết 93: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)
I.Mục tiêu
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bồn chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số 
- HS làm được BT1, 2, 3.
II.Đồ dùng 
- Kẻ sẵn bảng ở bài học như SGK (không ghi số).
- HT: Hđ cá nhân, nhóm, cả lớp
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
2.Dạy bài mới
2.1.Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu và ghi tên bài.
2.2.Khai thác
- Gv yêu cầu HS đọc phần bài học, sau đó chỉ vào dòng của số 1000 và hỏi: Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS viết số.
- Gv nhận xét, nêu cách viết và thực hiện viết vào bảng như SGK.
- Số này đọc như thế nào?
- Gv tiến hành tương tự với các số còn lại: 2700, 2750, 2020, 2402, 2005.
2.3.Luyện tập
Bài 1 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
- Củng cố cách đọc số có bốn chữ số.
Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT, chữa bài .
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Củng cố số có bốn chữ số.
Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi HS lên bảng thi làm nhanh.
-Nhận xét chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS chuẩn bị tiết luyện tập buổi chiều.
- 2 em lên bảng làm BT 3b và BT4 tiết trước.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu 
- HS : Số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.
- Thực hiện yêu cầu.
- Theo dõi.
- Đọc là: Hai nghìn.
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ 3690 : Ba nghìn sáu trăm chín mươi.
+ 6504 : Sáu nghìn năm trăm linh bốn.
+ 5005: Năm nghìn không trăm linh năm.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở để KT.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
 a/ 5616 , 5617 , 5618 , 5619, 5620, 5251
 b/ 8009 , 8010 , 8011, 8012, 8013, 8014. 
- Một học sinh đọc đề bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Hai em lên bảng thi đua điền nhanh, điền đúng các số thích hợp vào ô trống để được một dãy số sau đó đọc các số có trong dãy số.
- 2HS đọc số.
- Lắng nghe.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------
Tiết 2: Tiếng Anh
(GV chuyên soạn giảng)
----------------------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
I.Mục tiêu 
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1, BT2)
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận câu trae lời cho câu hỏi Khi nào? Trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).
II.Đồ dùng 
- Bảng lớp viết nội dung BT 3, các câu hỏi ở BT 4.
- HT: Hđ cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Hoạt động dạy - học
Hoạt động học
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Dạy bài mới 
2.1.Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu và ghi tên bài.
2.2.Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS độc lập suy nghĩ làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS làm vào VBT theo lời giải đúng.
- KL: Con đom đóm đã được nhân hóa.
- Củng cố về nhân hóa.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- Mời HS đọc lại bài thơ Anh Đom Đóm.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào nháp.
- Mời 2 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn 
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Củng cố về nhân hóa.
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 .
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp.
- Mời 3 em lên bảng thi thi làm bài: gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào ? 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
- Củng cố câu hỏi Khi nào?
Bài 4
- BT yêu cầu làm gì?
- Gọi HS đọc câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, một bạn trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Củng cố câu hỏi Khi nào?
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: MRVT Tổ quốc, dấu phẩy.
- Lắng nghe và ghi tên bài.
- Một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
Con đom đóm được gọi là
Tính nết con đom đóm
Hoạt động con đom đóm 
Anh
Chuyên cần
Lên đèn , đi gác
- Một em đọc bài tập 2, lớp đọc thầm.
- 1HS đọc bài thơ Anh Đom Đóm.
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 
Tên vật
Gọi bằng 
Được tả 
Cò Bợ
 Chị
Ru con 
Vạc 
 Thím
Lặng lẽ mò tôm 
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
- 1HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi trong SGK.
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp .
- 3HS lên thi làm trên bảng.
 a/khi trời đã tối 
 b/ Tối mai 
 c/ trong học kì I.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
- Trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc.
- Làm việc theo cặp.
Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 9 tháng 1./...
Học kì II kết thúc vào khoảng cuối tháng 5./..
Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè./..
- Lắng nghe.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------
 Tiết 4: Tập viết
ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo)
I.Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1 dòng chữ Nh), R, L ( 1 dòng), viết đúng tên riêng Nhà Rồng ( 1 dòng)và câu ứng dụng: 
Nhớ sông Lô,nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà.
 ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II.Đồ dùng 
- Mẫu chữ viết hoa N (Nh), tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng.
- HT: Hđ cá nhân, cả lớp
III.Hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Day bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu và ghi tên bài.
2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con
 * Luyện viết chữ hoa 
- Em hãy tìm các chữ hoa có trong bài?
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con các chữ Nh, R. 
 * Học sinh viết từ ứng dụng: 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giải thích: Nhà Rồng là bến cảng ở TP Hồ Chí Minh, nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
- Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con.
 * Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng.
- Nội dung câu thơ nói gì? 
- Yêu cầu HS nêu kích thước con chữ , khoảng cách chữ.
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con.
2.3.Hướng dẫn viết vào vở 
- Nêu yêu cầu: viết chữ Nh một dòng cỡ nhỏ, chữ R, L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Nhà Rồng 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu thơ 2 lần 
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
* Chữa bài, nhận xét. 
3.Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
-Dặn HS viết xấu về nhà luyện viết thêm.
- Lắng nghe.
- N (Nh) R, L, C , H .
- Lớp theo dõi. 
- Viết vào bảng con: Nh, R.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
- Lắng nghe. 
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. 
- Nhớ sông Lô,nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà.
- Ca ngợi các địa danh gắn liền với những chiến công của quân và dân ta.
- HS nêu.
- Luyện viết trên bảng con: Ràng, Nhị Hà.
- Lớp viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Lắng nghe.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chiều:
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 1: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS củng cố về: 
- Tìm những sự vật được nhân hóa. 
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?
II. ĐỒ DÙNG:
-GV: Bảng phụ
- HS: Vở luyện TV
-Dự kiến hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bài 1,2: Củng cố về cách tìm các sự vật được nhân hóa.
Bài 3: Củng cố cách tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Nhận xét giờ học
Dặn HS chuẩn bị bài sau: MRVT: Tổ quốc, dấu phẩy.
-------------------------------------
Tiết 2: Chính tả 
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
- Nghe viết đúng bài chính tả Hai Bà Trưng đoạn 1, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 vở luyện TV. 
II.Đồ dùng 
- GV: Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT 2a.
- HS: Vở luyện tiếng Việt.
- HT: Hđ cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Hoạt động dạy - học
Bài 1: Củng cố nghe viết đoạn 1 bài: Hai Bà Trưng
Bài 2: Củng cố cách điền phụ âm đầu l hay n và vần iêt hay iêc.
IV. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học
-Nhắc lại nội dung cần củng cố trng bài
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ở lại với chiến khu.
 ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 (Đính kèm giáo án riêng) 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng:
Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2016
TiÕt 1: Toán
Tiết 94: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP)
I. Mục tiêu
- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. 
- HS làm được Bài 1,2,3,4.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ
- HT: Hđ cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng đọc và viết số.
2.Dạy bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu và ghi tên bài
2.2.HDHS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Lắng nghe và ghi tên bài.
- GV gọi HS lên bảng viết số: 5247
- 1 HS lên bảng viết số 5247
- GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
- GV HD HS viết số 5247 thành tổng.
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- HS quan sát.
- GV gọi một số HS lên bảng viết số khác.
- HS lên bảng viết các số thành tổng.
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 .
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét.
2. Thực hành
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT + 1HS đọc mẫu 
- HD làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
- 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở 
a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 
 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 .
b. 2002 = 2000 + 2 
- GV nhận xét.
 8010 = 8000 + 10 
- Củng cố cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HD: 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612
 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 .
 9000 + 10 + 5 = 9015 
 4000 + 400 + 4 = 4404 
- GV sửa sai, sau mỗi lần giơ bảng.
- Củng cố cách viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
 2000 + 20 = 2020 .
Bài 3 
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu BT. 
- HD làm bài bảng con.
- HS làm vào bảng con. 
 8555 ; 8550 ; 8500 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS. 
- Củng cố cách viết số có bốn chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của số.
3.Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------
Tiết 2: Mĩ thuật
(GV chuyên soạn giảng)
----------------------------------------------
TiÕt 3: Chính tả( Nghe – viết)
TRẦN BÌNH TRỌNG
I.Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a/b 
II.Đồ dùng 
- 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2b.
- HT: Hđ cá nhân, nhóm, cả lớp
III.Hoạt đông dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2HS lên bảng viết, cả lớp lớp viết vào bảng con các từ: lành lặn, nao núng, lanh lảnh.
- Nhận xét đánh giá.
2.Dạy bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu và ghi tên bài.
2.2. Hướng dẫn nghe- viết 
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. 
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm .
- Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương , khẳng khái .
+ Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì ?
+ Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào ?
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ?
+ Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm ?
- Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi. 
* Nhận xét, chữa bài.
2.3.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn đó.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn em thắng cuộc.
- Mời 3 em đọc lại kết quả đúng. GV sửa lỗi phát âm.
- mời 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.
3.Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn HS về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.
- HS nghe - viết.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- 2 em đọc chú giải.
+ Ông nói “ Ta thà làm ma ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc“.
+ TBT rất yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.
+ Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng trong bài. 
+ Câu nói của TBT trả lời quân giặc.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ ( sa vào, tước vuong, làm ma nước Nam)
- Nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài soát lỗi bằng bút chì .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Tự làm bài vào VBT.
- 3 em lên bảng thi làm bài nhanh, đúng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- 3 em đọc lại lời giải đúng.
- 1 em đọc lại cả đoạn văn.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): nay là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn.
- Lắng nghe.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
Tiết 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)
I/Mục tiêu: 
Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
HS có những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Các hình trong sách giáo khoa trang 70, 71 SGK.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ: Vệ sinh môi trường
-Rác có tác hại gì đối với sức khoẻ con người?
-Hãy nêu những cách xử lý rác mà em biết?
-Nhận xét chung bài cũ . 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu bài - Ghi tựa.
b. Phát triển bài: 
Hoạt động 1: Tác hại của việc phóng uế bừa bãi.
MT: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người.
* Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin
Cách tiến hành
Bước 1: GV cho HS thảo luận nhóm.
+YC HS quan sát tranh 1 và 2 trang 70/ SGK, trả lời theo 2 câu hỏi sau:
+Quan sát tranh em thấy những gì?
+Theo em, việc mà những người trong tranh làm sẽ gây ra những điều gì?
-Nhận xét tổng hợp ý kiến của HS.
Ở nhà em mọi người đi vệ sinh ở đâu?
Kết luận + GDMT:: Việc phóng uế bừa bãi gây ra nhiều tác hại như: làm ô nhiễm môi trường, gây mất vệ sinh, dẫn đến lây truyền các dịch bệnh như tả, lị,....
Hoạt động 2: Nhà tiêu hợp vệ sinh
*MT: biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh
-GV tiến hành hoạt động cả lớp.
+Hỏi: Khi đi đại tiểu tiện, em và những người thân trong gia đình đi ở đâu?
-GV nhận xét ý kiến của HS.
-KL: Để giữ VS môi trường, chúng ta cần đi đại tiểu tiện đúng nơi qui định và dùng các nhà tiêu hợp vệ sinh.
-Hỏi: Nhà em dùng loại nhà tiêu nào?
-GV giới thiệu 2 loại nhà tiêu phổ biến như H.3,4 SGK. Nhà tiêu tự hoại (thành thị) và nhà tiêu hai ngăn (nông thôn và miền núi).
-Yêu cầu: các nhóm (2 nhóm) thảo luận, ghi ra giấy các biện pháp để giữ nhà tiêu luôn được sạch sẽ.
-Nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS.
 Kết luận chung: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh là góp phần xử lý phân người và phân động vật hợp lý, phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. 
4.Củng cố :
-YC HS đọc phần bạn cần biết SGK.
5.Dặn dò:
-Về nhà học bài Chuẩn bị bài sau: VS môi trường
- GV nhận xét tiết học.
Hát 
- HS trả lời 1 số câu hỏi.
+Trong các loại rác, có các loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
-HS nêu
-HS lắng nghe và nhắc lại. 
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trả lời: 
+Quan sát tranh em thấy người và gia súc đang phóng uế bừa bãi, không đúng nơi qui định. 
+Việc làm đó vừa làm mất vệ sinh đường làng, đường phố, làm ô nhiễm môi trường, lây truyền dịch bệnh vừa làm xấu cảnh quan chung.
-Động não (HS trả lời)
+Đi ở nhà vệ sinh.
+Lúc thì đi ở nhà vệ sinh, lúc thì đi ở ngoài.
-Nhà em sử dụng nhà tiêu có hai ngăn./ Nhà em sử dụng nhà tiêu có hố xí ngồi bệt./..........
-Lắng nghe.
-Tiến hành thảo luận theo YC.
-Đại diện các nhóm báo cáo.
VD: Để giữ nhà tiêu tự hoại luôn sạch sẽ cần: dội nước sau khi phóng uế, dùng đúng loại giấy, bỏ giấy vào đúng nơi qui định, cọ rửa thường xuyên,...
-Còn đối với nhà tiêu hai ngăn: phải rắc tro sau khi phóng uế, bỏ giấy vào đúng nơi qui định, thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ,.....
-Lắng nghe GV tổng kết.
-2, 3 HS đọc
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chiều:
----------------------------------------------------------------------------------------------------
TiÕt 1 : Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. 
- HS làm được BT 1,2,3 trang 6 vở luyện toán.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
-HS: Vở luyện.
- HT: Hđ cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Hoạt động dạy - học
Bài 1: Củng cố cách viết số có bốn chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Bài 2: Củng cố cách tìm và viết số có bốn chữ số
Bài 3: Củng cố tìm số tròn chục liền trước, số liền sau của một số.
IV. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét giờ học
-Dặn HS ôn lại ki

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 19 Lop 3_12182349.doc