Giáo án Lớp 3B - Tuần 13

Tiết 1: Sinh hoạt tập thể: Chào cờ đầu tuần

Tiết 2: Toán: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

I. Mục tiêu:Giúp HS:

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (cột a,b)

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng ghi bài 2/61 Các hình vuông bài 3a,b/61

III. Các hoạt động dạy học:

 

docx 26 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3B - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào?
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài
- Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì ?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở.
B1: - Yêu cầu HS tính số bò ?
B2: - Vậy số bò gấp mấy lần số trâu ?
B3: - Vậy số trâu bằng một phần mấy số bò
- Chữa bài và đánh giá.
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 4: - GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình.
- Y/c cả HS thảo luận nhóm đôi
- GV nhận xét, chốt
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập VBT
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Bảng nhân 9
- Nghe giới thiệu
- 1 HS đọc đề bài
-HS làm bài, 1HS làm trên bảng 
-Nhận xét, chữa bài, giải thích đáp án 
- Ta lấy số lớn chia cho số bé.
- ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé.
- 1 HS đọc đề bài
- Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu ?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- Chữa bài, nhận xét
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
- Chữa bài, nhận xét
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp tự ghép hình theo nhóm 2(sử dụng bộ đồ dùng).
- 1 HS lên vẽ hình ghép trên bảng.
- Chữa bài. Lớp nhận xét.
------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc: Cửa Tùng
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm , ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn .
- Hiểu ND : Tả vẽ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bản đồ Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS đọc bài Người con của Tây Nguyên và TLCH về nội dung
- GV nhận xét
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và yêu cầu HS kể tên các màu có trong bức tranh minh hoạ Cửa Tùng.
 Giới thiệu: Việt Nam ta, rất giàu và rất đẹp. Nhưng một trong những cảnh đẹp đó phải nói đến Cửa Tùng, một cửa biển rất giàu, và đẹp của dải đất miền Trung lắm nắng nhiều mưa này. Cảnh đó như thế nào mời các em qua bài hôm nay : Cửa Tùng
2.2 Luyện đọc:
(Tiến hành tương tự các tiết trước )
- Từ khó: Bình minh, nhuộm, đó, luỹ tre 
- Câu khó: Bình minh, / mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối / chiếu xuống mặt biển, / nước biển nhuộm màu hồng nhạt.// Trưa, / nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.//
- GV giảng thêm từ dấu ấn lịch sử (sự kiện quan trọng đậm nét trong lịch sử )
2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1: Cửa Tùng ở đâu ?
- Ghi bảng, giảng: Cửa Tùng
- Treo bản đồ giới thiệu vị trí sông Bến Hải và nêu: Sông Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị, đây là con sông chia cắt 2 miền: Nam - Bắc của nước ta trong suốt thời kỳ chống Mỹ từ năm 1954 đến 1975. Con sông này đã chứng kiến cuộc đấu tranh gian nan nhưng hào hùng của những người dân Quảng Trị vì thế tác giả viết “ Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mỹ cứu nước” . Cửa Tùng là nơi sông Bến Hải gặp biển .
- Cảnh hai bờ sông Bến Hải có gì đẹp ?
- Ghi bảng, giảng: luỹ tre xanh mướt, rặng phi lao
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 của bài và tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mọi người đối với bãi biển Cửa Tùng.?
- Ghi bảng, giảng: Bà Chúa của các bài tắm
- Em hiểu thế nào là: “ Bà Chúa của các bãi tắm” ?
- Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?
- Ghi bảng, giảng: Bình minh:hồng nhạt. Trưa: xanh lơ; chiều tà: xanh lục.
- Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì ?
- Ghi bảng, giảng: chiếc lược đồi mồi 
- Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng ?
- Hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ của em về Cửa Tùng.
GV: Cửa Tùng là một trong những danh thắng nổi tiếng của đất nước ta.
2.4 Luyện đọc lại bài
- Tổ chức cho HS luyện đọc lại đoạn 2 của bài.
- Thi đọc đoạn 2
- Nhận xét –đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 Dặn dò.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét
- 2 đến 3 HS trả lời
- Nghe giới thiệu
- Thực hiện theo HD của GV
- cả lớp đọc thầm, trả lời:Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra biển.
- Nghe giảng
- Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với những luỹ tre xanh mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi.
- cả lớp đọc thầm và trả lời: Bãi cát ở đây từng đựơc ca ngợi là: “Bà Chúa của các bài tắm “
- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
- Cửa Tùng có 3 sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và chiều tà nước biển xanh lục.
- Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của nước biển.
- HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của từng em.
- 3 – 5 HS nói trước lớp
- 1 HS đọc mẫu đoạn 2
- HS cả lớp luyện đọc
- 3 – 5 HS thi đọc đoạn 2
- Lớp nhận xét
-------------------------------------------
Tiết 3: Tự nhiên- xã hội: Không chơi các trò chơi nguy hiểm 
I. Mục tiêu :
+ Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau , chạy đuổi nhau
 + Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ giờ ra chơi vui vẻ, an toàn.
 + GD HS biết lựa chọn và chơi những trò chơi tránh nguy hiểm khi ở trường.
 + GDKN Sống : 
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân : Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.
 II. Chuẩn bị : Các hình trong SGK trang 50, 51.(HĐ1)
 III .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
+ Kiểm tra bài cũ:Hoạt động chủ yếu của HS ở trường là gì?
- Nhận xét .
+ Giới thiệu bài: Để giúp các em biết lựa chọn và chơi những trò....Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
Hoạt động 2: Quan sát theo cặp 
 -Tổ chức cho quan sát hình trang 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý .
+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ?
+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào 
 => Kết luận: Không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau ....
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý . 
- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ?
- Em sẽ làm gì khi thấy bạn khác chơi những trò chơi nguy hiểm?
- Nhận xét và bổ sung .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Khi thấy em của em chơi những trò chơi nguy hiểm em sè làm gì ?
- Dặn dò về nhà học bài .
- Hoạt động chủ yếu của HS ở trường là học tập.
- Lớp theo dõi.
- HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 em trả lời.
- Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi của giáo viên. 
- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến kết luận. 
- Lớp bình chọn nhóm trả lời hay nhất .
- HS nêu.
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.
--------------------------------------------
Tiết 4: Hướng dẫn tự học: HDTH môn Toán
I .Mục tiêu: Giúp HS biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
II. Các hoạt động dạy học:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập tiết 61 trang 49,50 vở Thực hành Toán 3.
Gọi HS lên bảng làm –nhận xét đánh giá.
III. Củng cố dặn dò: Củng cố nội dung bài.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2014
( Dạy lớp 3B)
( Dạy vào chiều thứ 3/25/11/2014)
Tiết 1: Thể dục: Bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân,nhảy của bài thể dục phát triển chung. 
II. Điạ điểm, phương tiện
Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
Phương tiện : còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
+ GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
- Chơi trò chơi : chẵn lẻ
- GV hô chẵn
- GV hô lẻ
- Em nào lẻ ra phải lò cò xung quanh lớp
2. Phần cơ bản
+ Ôn 7 động tác vươn thơ, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân,nhảy của bài thể dục phát triển chung
- GV đi đến từng tổ QS nhắc nhở sửa chữa động tác sai cho HS
- GV chọn 5, 6 em tập đẹp lên biểu diễn trước lớp
+ Chơi trò chơi : “ Chim về tổ”
- GV điều khiển trò chơi
-Cho HS chơi
3. Phần kết thúc
+ GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét chung tiết học
+Tập hơp, điểm số, báo cáo.
+ Nghe. 
+ Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp
- Chạy chậm thành vòng tròn rộng xung quanh sân
- Cả lớp đứng thành vòng tròn, mỗi em cách nhau 1 cánh tay
- Từng đôi chạy lại nắm tay nhau
- 3, 5 hoặc 7 em chạy lại nắm tay nhau
+ HS ôn luyện đội hình 2 - 4 hàng ngang
- Chia tổ ôn luyện 7 động tác đã học
- Thi đua giữa các tổ tập 7 động tác thể dục đã học
- HS chơi trò chơi
+ Tập một số động tác hồi tĩnh
- Vỗ tay theo nhịp và hát
------------------------------------------
Tiết 2: Toán: Bảng nhân 9
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán , biết đếm thêm 9. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4
II. Đồ dùng dạy học:
- 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa gắn 9 hoặc 9 hình tam giác, 9 hình vuông.
- Bảng viết sẵn bảng nhân 9 ( không ghi kết quả các phép nhân )
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra . Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào?
- Nhận xét và đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em tiếp tục thành lập bảng nhân 9. Như các tiết trước đã 
học.Vận dụng vào việc làm tính và giải toán thành thạo.
 Ghi tên bài lên bảng
2.2 Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9
- Gắn 1 tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn ?
- 9 hình tròn được lấy mấy lần ?
- 9 được lấy mấy lần ?
- 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 
9 x 1 = 9 ( ghi lên bảng phép nhân này )
- Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 hình tròn, vậy 9 hình tròn được lấy mấy lần? 
- Vậy 9 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần
- 9 nhân 2 bằng mấy ?
- Vì sao em biết 9 nhân 2 bằng 18 ? 
( Hãy chuyển phép nhân 9 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả )
- Viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này
- Hướng dẫn HS lập phép nhân 9 x 3 = 27 tương tự phép nhân 9 x 2 = 18.
Hỏi: Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 9 x 4.
- Nếu HS tìm đúng kết quả thì GV cho HS nêu cách tìm và nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. Nếu HS không tìm được, GV chuyển tích 9 x 4 thành tổng 9 + 9 + 9 + 9 rồi hướng dẫn HS tính tổng để tìm tích. GV có thể hướng dẫn HS thêm cách thứ hai 9 x 4 có kết quả chính bằng kết quả của 9 x 3 cộng thêm 9.
- Yêu cầu HS cả lớp tìm kết quả của phép tính nhân còn lại trong bảng nhân 9 và viết vào phần bài học.
- Chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 9. Các phép nhân trong bảng đều có thừa số là 9, thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,3,..10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
- Xóa dần bảng cho HS tự đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
2.3 Luyện tập - thực hành
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì?
- Y/c HS làm bài, sau đó nối tiếp nhau đọc Kq
- Chữa bài nhận xét 
- Em nhẩm bằng cách nào?
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài nhận xét .
- Hỏi củng cố cách tính giá trị biểu thức?
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài nhận xét .
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 9 là số nào ?
- 9 cộng thêm mấy thì bằng 18 ?
- Tiếp sau số 18 là số nào ?
- Em làm được như thế nào để tìm được số 27.
 Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước đó cộng thêm 9. Hoặc số đứng sau nó trừ đi 9.
- Y/c HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
- GV chốt
3. Củng cố - dặn dò:
- Y /c HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9 vừa học.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng nhân 9.
- 2 em nêu. Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 9 hình tròn
- 9 hình tròn được lấy 1 lần
- 9 được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân: 9 nhân 1 bằng 9.
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 9 hình tròn được lấy 2 lần.
- 9 được lấy 2 lần
- Đó là phép tính 9 x 2
- 9 x 2 = 18
- Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 
9 x 2 = 18
- 9 nhân 2 bằng 18
- HS thực hiện theo HD của GV
- 9 x 4 = 9 + 9 + 9 + 9 = 36.
- 9 x 4 = 27 + 9 ( vì 9 x 4 = 9 x 3 + 9 )
- 8 HS lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9.
- Nghe giảng
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
- Đọc bảng nhân
- 1 HS đọc đề
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm
- Làm bài vào VBT, nối tiếp nhau đọc Kq 
Lớp nhận xét
- Dựa vào bảng nhân 9
- 1 HS đọc đề
- HS nêu
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
- HS nêu
- 1 HS đọc đề
- Lớp 3B có 3 tổ, mỗi tổ có 9 bạn
- lớp 3B có bao nhiêu bạn ?
- Làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc đề
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số 9.
- Tiếp sau số 9 là số 18
- 9 cộng thêm 9 bằng 18
- Tiếp sau số 18 là số 27
- Em lấy 18 cộng với 9
- Nghe giảng
- Làm bài tập. HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
- Lớp nhận xét
- HS thi đua đọc bảng nhân 9
- Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
---------------------------------------
Tiết 3: Âm nhạc: Ôn tập bài hát: Con chim non
I. Yêu cầu: 
- Biết hát đúng giai điệu và lời ca. 
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ 
II. Chuẩn bị:
- Đàn và hát thuần thục bài: Con chim non
- Hướng dẫn HS vỗ tay theo nhịp 3
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS tư thế ngồi học hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS hát bài Con chim non. Hỏi dân ca gì?
	- HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung
3. Bài mới:
Hoạt động1: Ôn tập bài hát: Con chim non
- hát kết hợp gõ đệm
- Hát kết hợp gõ theo phách:
GV làm mẫu 4 câu. HS hát và tập gõ đệm cả bài hát.
GV chỉ định từng tổ đứng tại chỗ trình bày.
- Hát kết hợp gõ theo nhịp.
GV làm mẫu 4 câu, HS hát và tập gõ đệm cả bài hát.
GV chỉ định từng tổ đứng tại chỗ trình bày. 
Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động
- Vỗ tay theo nhịp 3:
Hai HS ngồi đối diện, phách 1 hai em vỗ tay vào nhau. Phách 2 và 3, mỗi em tự vỗ hai tay của mình.
- Bước chân theo nhịp 3:
- GV hướng dẫn HS một vài động tác vận động đã chuẩn bị.
- HS trình bày bài hát và vận động.
- GV mời HS lên trình bày trước lớp theo nhóm 2-4 em hoặc cá nhân.
- Biểu diễn bài hát theo một vài hình thức:
HS nêu yêu cầu thi đua biểu diễn bài hát theo tổ. Mỗi tổ trình bày bài hát kết hợp gõ theo phách, theo nhịp hoặc vận động. 
IV Củng cố:
HS nhắc lại tên bài hát, tính chất của bài.
Dặn dò HS về nhà tập biểu diễn bài hát
HS ghi bài
HS thực hiện
HS trình bày
HS thực hiện
HS trình bày
HS thực hiện
HS nhắc lại tên bài hát: Con chim non, dân ca Pháp.
- Bài hát có tính chất nhẹ nhàng uyển chuyển
-HS ghi nhớ
---------------------------------------
Tiết 4: Hướng dẫn tự học: HDTH môn Toán
 I.Mục tiêu: HS thành thạo bảng nhân 9
II. Các hoạt động dạy học:
GV Hướng dẫn HS làm bài tập tiết 63 vở bài tập thực hành toán trang 51.
Yêu cầu HS làm bài-gọi HS lên bảng làm.
GV nhận xét bài làm của HS.
III. Củng cố dặn dò: Củng cố nội dung bài.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 5 ngày 20 tháng 11 năm 2014
( Dạy lớp 3B)
( Dạy vào sáng thứ 4/26/11/2014)
Tiết 1: Thể dục: Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Đua ngựa
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết thực hiện động tác điều hoà. 
- Chơi trò chơi " Đua ngựa ". Yêu cầu biết cách chơi và biết t/ gia chơi một cách tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ -Phương tiện : Còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
+ GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
- Trò chơi : " Kết bạn "
- GV hô " hai " 
- GV hô " ba " 
2. Phần cơ bản
+ Chia tổ tập luyện 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung
- GV đi đến từng tổ QS, nhắc nhở kết hợp sửa động tác sai 
- GV điều khiển lớp
+ Học động tác điều hoà
- GV làm mẫu
- GV giải thích và hô nhịp chậm
- GV QS sửa động tác sai cho HS rồi cho HS tập tiếp
+ Chơi trò chơi " Đua ngựa "
-GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi: Khi có lệnh từng em một “cưỡi ngựa” phi nhanh về trước theo cách giậm nhảy bằng hai chân ,hai đùi sau vẫn kẹp lấy ngựa.Động tác cứ như vậy cho đến cờ(mốc) thì vòng trở lại trao ngựa cho bạn số 2 và đi về đứng cuối hàng.( Thân ngựa có thể làm bằng bìa, xốp)
3. Phần kết thúc
+ GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học
+ Tập hợp, điểm số, báo cáo.
+ Nghe.
+ Chạy chậm theo vòng tròn xung quanh sân
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp chân và tay
- HS đi hoặc chạy chậm thành vòng tròn
- 2 em nắm tay nhau
- 3 em nắm tay nhau. Nếu em nào bị thừa sẽ phải nhảy lò cò xung quanh vòng tròn.
HS tập theo tổ
- Các tổ tập thi đua
HS QS
- HS tập bắt chước theo
-HS tự tập -Chia các tổ tự tập luyện
+ HS chơi thử trò chơi
+ HS chơi.
+Đội hình xuống lớp: 3 hàng ngang.
+ Tập một số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ tay theo nhịp và hát
--------------------------------------
Tiết 2: Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép nhân 9 ) 
- Nhận biết t/chất giao hoáncủa phép nhân qua các ví dụ cụ thể. Bài tập cần làm:số 1, 2,3,4 (dòng 3,4) 
II. Đồ dùng dạy học:- Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 9. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
- Nhận xét và đánh giá HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Với tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng luôn bảng nhân 9 vào củng cố kỷ năng giải toán trong phạm vi 9 và củng cố các bảng nhân khác các em đã học.
2.2 Luyện tập - thực hành
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a.
- Y/c HS cả lớp làm phần a. vào vở, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Yêu cầu HS tiếp tục làm phần b
 Hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 
9 x 2 và 2 x 9
- Vậy ta có 9 x 2 = 2 x 9
- Tiến hành tương tự để HS rút ra :
5 x 9 = 9 x 5 ; 9 x 5 = 5 x 9 ; 9 x 10 = 10 x 9.
- Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề
- Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài
- Thu vở 1 số em
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó đưa ra kết luận về bài làm của HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc các số của dòng đầu tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở góc.
- 6 nhân 1 bằng mấy ?
- Vậy ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 1.
- 6 nhận 2 bằng mấy ?
GV:Vậy ta viết 12 vào ô cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2.
- Hướng dẫn làm một vài phép tính nữa, sau đó yêu cầu các em tự làm tiếp bài.
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:
 Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 9
- Tổng kết giờ học. 
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc bảng nhân chưa.
- 1 HS đọc đề
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- 11 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Hai phép tính này cùng bằng 18. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau.
- HS đọc
- HS nhận xét
- 1 HS đọc đề
- Nghe GV hướng dẫn sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề
- Bài tập yêu cầu viết kết quả phép nhân thích hợp vào chỗ trống.
- HS đọc
- 6 nhân 1 bằng 6
- 6 nhân 2 bằng 12
- Làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS nói nhanh kết quả.
- Lớp nhận xét
 -----------------------------------
Tiết 3: Chính tả: (Nghe- viết) Vàm Cỏ Đông
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trỡnh bày đúng các khổ thơ , dũng thơ 7 chữ 
- Làm đúng BT điền tiếng có vần it / uyt ( BT2). Làm đúng BT(3) a 
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS lên bảng sau đó cho viết các từ sau: Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu.
- Nhận xét và đánh giá.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Vàm cỏ đông là một bài thơ hay mà chúng ta đã được đọc ở sgk tuần 13. Hôm nay chúng ta sẽ viết chính tả bài đó và phân biệt it/uyt ; r/d/gi hoặc thanh hỏi, thanh ngã.
2.2 Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi nội dung bài viết
- GV đọc đoạn thơ 1 lượt
 Hỏi: Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào?
- Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp ?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ viết theo thể thơ nào ?
- Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Chữ đầu trong dòng thơ phải trình bày như thế nào cho đúng và đẹp ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn k

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuần 13.docx