Giáo án Lớp 3B - Tuần 32

( Dạy lớp 3B)

Tiết 1: Sinh hoạt tập thể: Chào cờ đầu tuần

Tiết 2: Toán: Luyện tập chung

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Biết đặt tính và nhân ( chia ) số có năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số .

- Biết giải bài toán có phép nhân ( chia ). Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3

II. Các hoạt động dạy học

A.Kiểm tra bài cũ:

Đặt tính rồi tính: 34761 : 4 65194 : 5

- Giáo viên nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia các số có năm chữ số với số có một chữ số và giải toán có phép nhân (chia).

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính

 

docx 25 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3B - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vì nó là hình cầu.
2)Không phải điểm A lúc nào cũng được chiếu sáng. Cũng có lúc điểm A không được chiếu sáng.
3)Điểm A được chiếu sáng khi phần quả địa cầu có điểm A hướng gần về phía bóng điện. Điểm A không được chiếu sáng khi phần quả địa cầu chứa nó không hướng về phía bóng điện.
4)Trên quả địa cầu, cùng một lúc được chia làm 2 phần: phần sáng và phần tối.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
1, 2 HS nhắc lại ý chính.
-Tiến hành thảo luận nhóm
1)VD: Việt Nam và La-ha-ba-na. Khi ở Việt Nam là ban ngày, thì ở La-ha-ba-na là ban đêm. Và ngược lại.
2)Theo em, thời gian ngày đêm được luân phiên, kế tiếp nhau trong một ngày, nửa này là là ban ngày, nửa còn lại là ban đêm
-Lắng nghe, ghi nhớ.
-Tiến hành thảo luận nhóm
1)Vì quả địa cầu là hình cầu, nên bóng đèn chỉ chiếu sáng được một phía, chứ không chiếu sáng được toàn bộ quả địa cầu cùng một lúc.
2)Trong một ngày, mọi nơi trên Trái Đất đều có lần lượt ngày và đêm. Có điều đó vì Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó trong vòng một ngày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-1 đến 2 HS nhắc lại ý chính.
-Lúc đó có nơi thì luôn chỉ có ban ngày, có nơi lại chỉ toàn bóng đêm u tối.
-Lúc đó trên Trái Đất sẽ có nơi không tồn tại sự sống.
-Lúc đó có nơi thì quá nóng, nơi thì quá lạnh.
-HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
-----------------------------------------
Tiết 4: Hướng dẫn tự học: HDTH môn Toán
Mục tiêu
HS biết nhân chia,, tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia.
Giải bài toán có hai phép tính
Các hoạt động dạy học
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập tiết 156, trang 59 vở thực hành toán 3
Yêu cầu học sinh làm bài
Gọi học sinh lên bảng làm
Nhận xét, chữa bài
Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học
Dặn dò
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 3 ngày 21 tháng 4 năm 2015
( Dạy lớp 3B)
Tiết 1: Toán: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị . Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 4/166
- Giáo viên nhận xét đánh giá học sinh
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục học cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
2. Hướng dẫn giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị: GV nêu và viết bài toán lên bảng
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Theo em, để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết chúng ta phải tìm gì ? (Nếu HS không trả lời được thì GV nêu )
- GV: Tính số lít trong 1 can như thế nào ?
- GV nêu: Biết được 5 lít mật ong thì đựng trong 1 can, vậy 10l mật ong sẽ đựng trong mấy can ?
- Giáo viên giảng lại bước tính trên.
- Giáo viên yêu cầu tóm tắt, trình bày bài giải
- Trong bài toán trên, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị ?
- Cách giải bài toán này có điểm gì khác với các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị đã học (GV có thể yêu cầu HS so sánh với bài 3 ở phần luyện tập thêm của tiết 156 )
- Giáo viên giới thiệu: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng hai bước:
+ Bước 1: Tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau ( thực hiện phép chia )
+ Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị (thực hiện phép chia )
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
3. Luyện tập thực hành
 Bài 1: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- Vậy trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Biết số đường đựng trong 1 túi, vậy 15kg đường đựng trong mấy túi ?
- Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt, trình bày bài giải
- Giáo viên nhận xét
 Bài 2: 
- Bài toán trên thuộc dạng toán nào ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên chữa bài và đánh giá học sinh
 Bài 3 Cách làm nào đúng, cách làm nào sai?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
- GV hỏi: Phần a đúng hay sai ? Vì sao ?
- GV hỏi tương tự với các phần còn lại
- Giáo viên nhận xét đánh giá học sinh.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học
-Dặn: HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm 
- Bài sau: Luyện tập
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe giáo viên giới thiệu
- 1 học sinh đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết có 35l mật ong được rót đều vào 7 can.
- Nếu có 10l thì đổ đầy được mấy can như thế ?
- Tìm số lít mật ong đựng trong 1 can
- Thực hiện phép chia: 35 : 7 = 5 (l)
- 10l mật ong đựng trong số can là: 
 10 : 5 = 2 ( can )
 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Bước tìm số lít mật ong trong 1 can gọi là bước rút về đơn vị.
- Bước thứ hai, chúng ta không thực hiện phép nhân mà thực hiện phép chia.
- 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 học sinh đọc bài toán
- 40kg đường đựng đều trong 8 túi.
- 15kg đường đựng trong mấy túi.
- có liên quan đến rút về đơn vị
- Phải tìm số đường đựng trong 1 túi
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài toán, tóm tắt
- Bài toán thuộc dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh cả lớp làm bài vào vở 
- 1 học sinh trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét: Phần a đúng vì đã thực hiện tính giá trị 
biểu thức từ trái sang phải và kết quả các phép tính đúng.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc: Cuốn số tay
I. Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Nắm được công cụ của sổ tay; biết cách sử dụng đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác (Trả lời được các CH trong SGK) 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc (SGK)
- Một cuốn sổ tay có ghi chép.
- Bản đồ hành chính các nước trên thế giới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi 3 học sinh yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài: “Người đi săn và con vượn”
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ?
- Các bạn đang tranh luận về điều kiện gì ? Cuốn sổ tay có tác dụng như thế nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết rõ điều đó.
- Ghi tên bài lên bảng
2. Luyện đọc
(Hướng dẫn tương tự các tiết trước)
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: 
- Giáo viên treo bản đồ thế giới, chỉ và gọi tên các nước được nhắc đến trong bài.
-Cho HS đọc nối tiếp câu,đọc nối tiếp đoạn
- Giáo viên giới thiệu: + Mô - na – cô: là một nước nhỏ ở châu Âu, nằm ở phía nam nước Pháp. Diện tích 1,95km2, dân số khoảng 30.000 người ( trong đó chỉ khoảng 5000 người mang quốc tịch Mô - na - cô )
+ Va - ti – căng: là nơi đặt toà thánh đạo thiên chúa, nằm ở trung tâm thủ đô Rô ma của nước I – ta – li – a. Diện tích khoảng 0,44 km2, dân số khoảng 700 người.
+ Nga: Diện tích trải dài từ châu Âu sang châu Á, khoảng 17.075.400 km2 dân số hơn 1,3 tỷ người.
+ Trung Quốc: Nằm ở phía Bắc nước ta, diện tích 9,60 km2 dân số hơn 1,3 tỷ người.
-Cho HS luyện đọc theo nhóm 4.
-Gọi các nhóm đọc bài.
-Gọi HS nêu đặc điểm các nước trong bài.
-GV nhận xét-đánh giá.
3. Tìm hiểu bài
+ Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì ?
- GV giảng từ: sổ tay
+ Hãy nói vài điều lý thú ghi trong sổ tay của bạn Thanh
- Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ người khác ?
- Em có dùng sổ tay không ? Sổ tay đã giúp gì cho em ?
- Giáo viên: Mỗi người chúng ta nên có một quyển sổ tay. Thói quen ghi sổ tay là một thói quen tốt. Trong sổ tay các em có thể ghi nhớ trong các bài học, ghi những điều lí thú tìm hiểu được qua sách, báo, truyền hình, ghi những việc quan trọng cần làm
4. Luyện đọc lại bài
- Giáo viên chọn đọc mẫu bài lần thứ hai, sau đó hướng dẫn học sinh thể hiện giọng đọc khác nhau khi đọc lời các nhân vật.
- Gọi 4 học sinh đọc lại bài theo vai: Người dẫn chuyện, Lân, Thanh, Tùng.
- Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh yêu cầu học sinh trong nhóm luyện đọc lại bài theo vai.
- Gọi 3 nhóm thi đọc bài theo vai trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương những HS đọc hay.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Tranh vẽ các bạn học sinh đang trò chuyện trên sân trường. Tất cả đang chăm chú theo dõi một bạn đọc điều gì đó được ghi từ cuốn sổ tay nhỏ.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh nghe
- Một số học sinh đọc cá nhân các từ khó dễ lẫn theo tay chỉ của giáo viên. 
- HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 câu.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
- 4 học sinh lên bảng lần lượt tìm vị trí các nước: Mô - na – cô, Va - ti – căng, Nga, Trung Quốc trên bản đồ.
- Luyện đọc theo nhóm nhỏ, HS cùng nhóm theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho nhau.
- 4 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK và nhận xét
- 4 học sinh tiếp nối nhau nêu đặc điểm 4 nước được nhắc đến trong bài: Va - ti - căng là nước nhỏ nhất, Mô - na - cô cũng được xếp vào loại các nước nhỏ nhất, nước này có diện tích chỉ bằng nửa Hồ Tây ở thủ đô Hà Nội. Nga là nước rộng nhất thế giới. Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.
-Bạn Thanh dùng sổ để ghi nội dung các cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
Thanh ghi tên các nước,diện tích,dân số của các nước đó...
-Học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời: Vì sổ tay là của riêng mỗi người, trong đó có thể ghi những điều bí mật mà không muốn cho người khác biết. Xem trộm sổ tay của người khác là mất lịch sự, thiếu tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
- 3 – 5 học sinh trả lời trước lớp
-HS nghe.
- Theo dõi bài đọc mẫu và hướng dẫn đọc của giáo viên.
- 4 học sinh đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi.
- Các nhóm học sinh tự luyện đọc.
- 3 nhóm HS đọc bài, các học sinh khác theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
-------------------------------------------
Tiết 3: Tự nhiên- xã hội: Năm tháng và mùa
I. Mục tiêu 
+Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
II. Chuẩn bị: 
+Tranh ảnh trong sách trang 122, 123 .
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Mở đầu 
+ Kiểm tra bài cũ:
-Khoảng thời gian phần Trái Đất không được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
+ Giới thiệu bài: Hôm trước các em học bài ngày và đêm trên Trái Đất. Hôm nay các em học bài năm tháng và mùa.
HĐ2 : Quan sát lịch theo nhóm .
*Bước 1 :-Hướng dẫn quan sát các quyển lịch và dựa vào vốn hiểu biết của mình để thảo luận.
– Một năm có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng?
- Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ?
Những tháng nào có 31 ngày , 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày ?
-Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm lên trả lời trước lớp .
-Nhận xét đánh giá câu trả lời của học sinh .
KL: Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vóng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thàng 12 tháng.
HĐ3: Làm việc với SGK theo cặp :
-Bước 1 : - Yêu cầu từng cặp làm việc với nhau quan sát tranh và theo gợi ý .
-Tại các vị trí A,B,C,D của Trái Đất trong hình 2 vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân , hạ , thu , đông ?
-Hãy cho biết các mùa ở Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6 , 9 , 12 ?
-Bước 2 : -Yêu cầu một số em lên trả lời trước lớp .
-Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh .
HĐ4:Chơi trò chơi: Xuân,Hạ, Thu , Đông 
-Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm .
- Mời một số em ra sân chơi thử .
-Yêu cầu đóng vai các mùa Xuân , Hạ , Thu , Đông .
-Khi nghe giáo viên nói tới tên mùa thì trả lời theo đặc trung mùa đó .
- Nhận xét bổ sung về cách thể hiện của học sinh . 
HĐcuối: Củng cố - Dặn dò:
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời
-Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài
- Chia ra từng nhóm quan sát các quyển lịch thảo luận và trả lời theo các câu hỏi gợi ý .
-Một năm thường có 365 ngày . Mỗi năm được chia ra thành 12 tháng . 
Số ngày trong các tháng không bằng nhau.
- Tháng có 31 ngày 1, 3, 5,7,8,10,12. 
- Tháng có 30 ngày 4, 6, 9, 11.
- Tháng có 28 hoặc 29 là tháng 2.
- Các nhóm cử đại diện lần lượt lên trình bày kết quả trước lớp .
-Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại .
- Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan sát tranh sách giáo khoa trao đổi theo sự gợi ý của giáo viên .
- Lớp quan sát hình 2 sách giáo khoa .
- Thực hành chỉ hình 2 trang 123 sách giáo khoa và nêu : Có một số nơi ( Việt Nam ) có 4 mùa xuân , hạ , thu , đông ; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau .
- Các em khác nhận xét ý kiến của bạn 
- Làm việc theo nhóm .
- Một số em đóng vai Xuân , Hạ , Thu , Đông .
-Khi nghe nói : mùa xuân ( hoa nở )
- Mùa hạ : ( Ve kêu)
-Mùa thu : ( Rụng lá )
-Mùa đông : ( Lạnh quá )
- Quan sát nhận xét cách thực hiện của bạn .
- HS nhắc lại nội dung bài.
--------------------------------------------
Tiết 4: Hướng dẫn tự học: HDTH môn Tập đọc
Mục tiêu
HS đọc trôi chảy, rõ ràng bài “Mè hoa lượn sóng”
Hiểu nội dung bài thơ: tả cuộc sống nhộn nhịp dưới nước của mè hoa và các loại cua, cá, tôm, tép
Các hoạt động dạy học
GV hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
HS đọc cả bài
GV nhận xét, đánh giá
Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học
Dặn học thuộc bài
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 4 ngày 22 tháng 4 năm 2015
( Dạy lớp 3B)
Tiết 1: Thể dục: Tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người
 Trò chơi : Chuyển đồ vật
I. Mục tiêu
- Thực hiện tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
- Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện : 3 em 1 quả bóng, 2 em 1 dây nhảy
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
* GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học
- GV điều khiển lớp
2. Phần cơ bản
* Tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người
- GV chia lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm 3 người
- Sau 1 số lần tập GV đổi vị trí để tăng các tình huống trong khi thực hiện bài tập
+ Nhảy dây kiểu chụm hai chân
+ Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật
- GV nêu tên trò chơi,hướng dẫn cách chơi
- GV làm trọng tài
* GV tập hợp lớp
3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài
+Tập hợp, điểm số, báo cáo. 
+ Nghe. 
+ Tập bài TD phát triển chung
- Chạy chậm 1 vòng sân khoảng 200 - 300m
* Từng nhóm đứng theo hình tam giác, thực hiện động tác tung và bắt bóng qua lại cho nhau
- HS tự ôn động tác nhảy dây theo các khu vực đã quy định cho tổ mình.
- HS chơi trò chơi
* Đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng
------------------------------------------
Tiết 2: Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
- Biết tính giá trị của biểu thức số . Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3
II. Đồ dùng dạy học
	- Băng giấy viết nội dung bài tập 3 ( 2 băng )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét và đánh giá học sinh.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kĩ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị và tính giá trị của biểu thức số.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
- 30 chiếc đĩa xếp được mấy hộp như thế ta phải biết gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải bài toán.
- GV chữa bài ,nhận xét đánh giá học sinh
- Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV nhận xét đánh giá học sinh.
- Bài 3 Mỗi số trong ô vuông là giá trị biểu thức nào?
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi nối nhanh biểu thức với kết quả.
- GV tuyên dương nhóm nối nhanh, nối đúng
- hỏi: 8 là giá trị của biểu thức nào ?
- hỏi tương tự với vài giá trị biểu thức khác.
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học 
- Dặn dò .
- Bài sau: Luyện tập
- 1 HS lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài
- 1 HS đọc đề toán, nêu tóm tắt: 
- Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị
- Mỗi hộp có mấy chiếc đĩa 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc đề toán, nêu tóm tắt 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh cả lớp chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn lên bảng thực hiện nối biểu thức với kết quả theo hình thức tiếp sức
- 8 là giá trị của biểu thức 4 x 8 : 4
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
---------------------------------------
Tiết 3: GDKNS: Trách nhiệm với công việc được giao 
---------------------------------------
Tiết 4: Hướng dẫn tự học: HDTH môn Toán 
Mục tiêu
HS giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Các hoạt động dạy học
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập tiết 157 trang 60 vở thực hành toán 3 tập 2
Yêu cầu học sinh làm bài
Gọi học sinh lên bảng làm
Nhận xét, đánh giá
Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học
Dặn dò
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 5 ngày 23 tháng 4 năm 2015
( Dạy lớp 3B)
Tiết 1: Thể dục: Tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người
 Trò chơi : Chuyển đồ vật
I. Mục tiêu
- Thực hiện tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
- Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện : 3 em 1 quả bóng, 2 em 1 dây nhảy
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
* GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học
- GV điều khiển lớp
2. Phần cơ bản
* Ôn tung và bắt bóng theo nhóm2- 3 người
- GV chia lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm 3 người
- Sau 1 số lần tập GV đổi vị trí để tăng các tình huống trong khi thực hiện bài tập
+ Nhảy dây kiểu chụm hai chân
+ Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- GV làm trọng tài
* GV tập hợp lớp
3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài
+Tập hợp, điểm số, báo cáo. 
+ Nghe. 
+ Tập bài TD phát triển chung
- Chạy chậm 1 vòng sân khoảng 200 - 300m
* Từng nhóm đứng theo hình tam giác, thực hiện động tác tung và bắt bóng qua lại cho nhau
- HS tự ôn động tác nhảy dây theo các khu vực đã quy định cho tổ mình.
- HS chơi trò chơi
* Đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng
--------------------------------------
Tiết 2: Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
- Biết lập bảng thống kê ( theo mẫu ). Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3a, Bài 4
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng thống kê trong bài tập 4, kẻ sẵn trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập ở bảng,cả lớp làm nháp.
- GV nhận xét ,đánh giá.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị, tính giá trị của biểu thức số và thực hành lập bảng thống kê.
2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu dạng toán, sau đó tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét,đánh giá HS
- GV chốt kết quả
Bài 2: 
- GV tiến hành tương tự bài tập 1
- GV nhận xét ,đánh giá học sinh
- Bài 3a, b*
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng 32 o 4 o 2 = 16
32 o 4 o 2 = 4 và yêu cầu HS suy nghĩ và điền dấu.
- Gọi HS trình bày kết quả của mình.
- GV có thể hướng dẫn HS thực hiện phép thử để tìm cách điền đúng và cho HS nhận xét để thấy khi thay dấu tính thì giá trị của biểu thức cũng thay đổi.
Bài 4
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc hàng thứ nhất và cột thứ nhất của bảng.
- Cột thứ hai trong bảng thống kê về điều gì ?
- GV chỉ vào ô HS giỏi của lớp 3A và hỏi: Điền số mấy vào ô trống này ? Vì sao ?
- GV yêu cầu HS điền tiếp ô học sinh khá và học sinh trung bình của lớp 3A.
- Ô cuối cùng của hàng 3A chúng ta điền gì ?
- Làm thế nào để tìm được tổng số của học sinh của lớp 3A
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào các cột của các lớp 3B, 3C, 3D.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để điền số vào cột cuối cùng, sau đó chữa bài.
- Giáo viên hỏi: Tổng ở cột cuối cùng khác gì với tổng ở hàng cuối cùng ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét.
+ Lớp nào có nhiều (ít) HS giỏi nhất ?
+ Lớp nào có nhiều (ít) học sinh nhất?
+ Khối 3 có tất cả bao nhiêu học sinh ? Bao nhiêu HS giỏi, khá, trung bình .
3. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên tổng kết giờ học 
- Dặn dò .
- Bài sau: Luyện tập chung
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài
- 1 HS đọc đề bài, nêu tóm tắt
- 1 học sinh nêu: Đây là bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở .
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu, nêu tóm tắt
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Sau đó HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Điền dấu nhân, chia thích hợp vào các ô trống để biểu thức đúng.
- Học sinh làm nháp
- Học sinh báo cáo kết quả.
32 : 4 x 2 = 16
32 : 4 : 2 = 4
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Điền số thích hợp vào bảng.
- 1 học sinh đọc trước lớp
- số HS giỏi, khá, trung bình và tổng số học sinh của lớp 3A
- Điền số 10 vì ô này là số học sinh giỏi của lớp 3A
- 1 học sinh lên bảng điền
- Điền tổng số học sinh của lớp 3A
- Tổng HS giỏi, khá, trung bình của lớp 3A: 10 + 15 + 5 = 30
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Tổng ở cột cuối cùng là tổng số học sinh theo từng loại giỏi, khá, trung bình của cả khối lớp 3 còn tổng ở hàng cuối cùng là tổng số học sinh của từng lớp trong khối lớp 3
- Học sinh xem bảng thống kê và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi và

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuần 32.docx