Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 đến 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Tập đọc

Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I . Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài, biết thể hiện giọng đọc của nhân vật.

- Hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

3. Thái độ: Học sinh biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Biết bênh vực và giúp đỡ bạn yếu.

* GDKNS: GD cho HS( KN thể hiện sự cảm thông; KN xác định giá trị; KN tự nhận thức về bản thân)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa SGK.

- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.

 

docx 108 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 đến 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn cấu tạo của tiếng.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ:
- Gọi 1 HS nêu các từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu? ( nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ)
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:
a. Nhận xét
- HS đọc yêu cầu
a) GV đưa ví dụ 
- HS đọc VD
- Thảo luận theo cặp ( 2 phút ) 
- Hết thời gian trả lời
b, c) Tiến hành tương tự
+ Qua các VD a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì?
+ Dầu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào?
b. Ghi nhớ:
- HS nêu
- HS lấy VD
c. Luyện tập:
* Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung
- Cho HS thảo luận cặp đôi ( 2 phút )
- Hết thời gian trình bày
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn:
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể dùng phối hợp với dấu nào?
+ Còn khi nó dùng để giải thích thì sao?
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận :
* Củng cố:
+ Dấu hai chấm có tác dụng gì?
* Dặn dò:
- Nhận xét giờ. Dặn HS xem bài sau.
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo cặp 
- HS trình bày
+ Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ, nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
+ Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời của Dế Mèn. Nó được dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng trước là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà nhận thấy.
- HS nhận xét, bổ sung
- 3HS nêu ghi nhớ
- HS lấy VD
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trình bày
a) Phối hợp với dấu gạch đầu dòng. Có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật tôi.
- Phối hợp với dấu ngoặc kép. Báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
b) Có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu 
- Phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng.
- Không cần dùng phối hợp với dấu nào.
- HS làm VBT, 1HS làm bảng nhóm
- Hết thời gian trình bày
- HS nhận xét.
- HS nêu
Toán
Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
2. Kĩ năng: 
 - Biết viết các số đến lớp triệu.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3( cột 2). Học sinh khá giỏi làm các ý còn lại.
 3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - SGK - bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
 - SGK – Tập học, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức. 
* Kiểm tra bài cũ:.
- GV yêu cầu so sánh các số
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
* Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 
GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là: 1 000 000 
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu. Yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học.
 Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu .
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
* Thực hành
Bài tập 1( 13) : Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu:
GV nhận xét – Tuyên dương:
GV chốt lại
Bài tập 2( 13): 
Yêu cầu HS làm theo cách: chép lại các số, chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài tập 3(13): Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:
 - Năm mươi nghìn
 - Bảy triệu
 - Ba mươi sáu triệu
 - Chín trăm triệu
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Các em hãy cho biết lớp triệu gồm những hàng nào ?
- Nêu ví dụ
* Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt).
- Báo cáo sĩ số.
2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
 2 467... 28 902 
 932 018 ... 943567
- HS lần lượt lên bảng viết các số :
- HS đọc: một triệu
- HS: Có 7 chữ số, có một số 1 và 6 chữ số 0
- HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
HS viết bảng con: 100 000 000
Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu.
- Lớp triệu
- HS nêu. 
* HS đọc yêu cầu:
- HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu .
- Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu . 
- Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu .
* HS làm bài theo nhóm 2. 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
- Lần lượt HSlên bảng làm bài
* HS nêu yêu cầu:
- HS thực hiện viết các số theo yêu cầu vào vở. 
3 HS lên bảng viết giải thích các chữ số theo hàng ở từng lớp.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS nêu. 
- HS lắng nghe.
Tập làm văn
TẢ NGOẠI HÌNH 
CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của NV.
2. Kĩ năng:
- Biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình NV trong bài văn kể chuyện. Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc, có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên
- HSKG kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh chăm học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết yêu cầu của bài 1 ( phần nhận xét).
- Viết đoạn văn của Vũ Cao.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
a. Nhận xét :
* Bài 1:( Tr 13)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc nối tiếp đoạn văn 
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- Gọi 3 cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét.
b. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ
c. Luyện tập:
* Bài 1: (Tr 24)
- Yêu cầu HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ 
- Nhận xét, bổ sung
* Bài 2: ( Tr24 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn: Có thể kể 1 đoạn kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện.
- Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ 
Nàng tiên ốc(tr 18) để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên.
3. Kết luận:
* Củng cố: Muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý điều gì)
* Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài học sau.
- 1 HS trả lời: Chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- HS thảo luận cặp
- 3 cặp trình bày.
+ ý 1 : Đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò
- Sức vóc: gầy yếu, người bự những phấn...
Cánh: mỏng như cánh bướm
- Trang phục: áo thâm dài, đôi chỗ chấm...
+ ý 2: Đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp đáng thương dễ bị bắt nạt.
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc ghi nhớ
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
* Ngoại hình chú bé liên lạc: Người gầy, tóc húi ngắn...
- Thân hình gầy gò... đầu gối.
* Chú bé là con nhà nông dân nghèo
- Hai túi áo trễ xuống : Chú bé rất hiếu động nhiều đồ chơi
- Chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, gan dạ.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm và trình bày
* HSKG: Kể toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình.
- HS trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời: Muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý đến vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
 SINH HOẠT LỚP - THKNS
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục.
 - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
 - Khắc phục tồn tại và phát huy ưu điểm.
 II. Nội Dung:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ:
- Học sinh múa hát tập thể.
 2. Đánh giá các hoạt động trong tuần :
* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp qua tuần 2.
* GV đánh giá chung:
 a.Ưu điểm:
 - Đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập.
 - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.
 - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi. 
 b. Khuyết điểm:
 - Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài.
 - 1 số ít trong lớp chưa tự giác học tập, còn ỉ lại.
 * Nhận xét cụ thể.
 - 15 phút đầu giờ tự quản chưa tốt, còn mất trật tự: Đăng, Trung, Việt, Hoàng B, Trường
 4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: Tổ 1
 - Tuyên dương cá nhân: Hà, Khánh Linh, Thảo
 5. Kế hoạch tuần tới:
 * Nền nếp: 
 - Tiếp tục thi đua đợt 1.
 - Ổn định duy trì nền nếp.
 - Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần này.
* Học tập:
 - Soạn sách vở đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài.
 - Thuộc bảng nhân và bảng chia.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Các hoạt động khác:
 - Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công.
 - Chăm sóc cây vườn trường.
 - Trang trí lớp học thân thiện.
 - Duy trì sinh hoạt đội có chất lượng. 
 - Học bài hát, múa tập thể.
 - Thực hiện tốt thể dục giữa giờ
- Thực hiện tốt ATGT.
TUẦN III
Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017
Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu:
 1. Kiển thức: 
 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. (Trả lời câu hỏi SGK)
 2. Kĩ năng:
 - Bước đầu biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn rất bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
3. Thái độ: 
 - Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ
HS: Chuẩn bị SGK TV 4 tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định: chuyển tiết
* Bài cũ: 
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình 
- Nhận xét.
* GV nêu mục đích yêu cầu của bài
2. Phát triển bài:
a. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- 1HS đọc bài 
- Yêu cầu 3 HS nôí tiếp nhau đọc bài trước lớp( 2 lượt)
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ1 và TLCH:
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?
+ Em hiểu “ hi sinh” có nghĩa là gì?
+ Đặt câu với từ “ hi sinh”
+ Đoạn 1 cho biết điều gì?
- GV ghi ý 1 và chuyển ý.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
+ Những câu văn nào trong đoạn 2 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- GV ghi ý 2
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt?
+ Riêng bạn Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
+ “Bỏ ống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 3 ý nói gì?
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và TLCH:
+ Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
+ Nội dung bài thơ thể hiện điều gì?
- GV ghi nội dung bài thơ.
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS nối nhau đọc bức thư.
- Yêu cầu HS theo nêu cách đọc
- GV đưa bảng phụ , yêu cầu HS đọc diễn cảm và luyện đọc: "Mình hiểu Hồng... như mình."
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
3. Kết luận:
* Củng cố: 
GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần Phải làm gì?
* Dặn dò: - Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
- 1HS đọc bài
- 3 HS đọc
- HS đọc thầm và TLCH
+ Không biết bạn Hồng từ trước,
+ Viết thư để chia buồn với bạn Hồng.
+ Ba của bạn Hồng đã bị hi sinh trong trận lũ.
+ Hi sinh : là chết vì nghĩa vụ, lí tưởng + Các anh bộ đội đã dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ quốc.
1. Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho bạn Hồng.
- HS nhắc lại ý 1
- HS đọc và TLCH
+ " Hôm nay... mãi"
+ Nhưng chắc là... nước lũ. 
- Mình tin rằng... nỗi đau này.
 Bên cạnh Hồng... như mình.
2. Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng.
- Quyên góp ủng hộ, trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn.
- Gửi toàn bộ số tiền bỏ ống.
- Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm
3. Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.
- Nêu địa chỉ, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Dòng cuối ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
* Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương.
- HS nhắc lại ND
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc và nêu giọng đọc
+ Đoạn 1: trầm buồn
+ Đoạn 2: buồn thấp giọng
+ Đoạn 3: trầm buồn, chia sẻ
- HS đọc theo cặp sau đó đọc trước lớp.
- NX, đánh giá
- Tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU( Tiếp theo)
 I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt. 
* Kiến thức:
 - HS biết đọc, viết được các số đến lớp triệu.
 - Củng cố về các hàng, các lớp đã học.( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu)
 - Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.(Hoàn thành bài tập , 2, 3 Tr 15 HSKG làm hết các bài tập còn lại. khuyến khích, động viên HSKT biết đọc số).
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết số có nhiều chữ số, Kĩ năng đọc bảng thống kê số liệu.
* Thái độ: Tự giác học tập, làm bài tập. Hứng thú tiếp thu bài.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- GV :SGK Bảng các hàng, lớp.;
- HS : SGK; VBT, nháp 
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
* ổn định –Kiểm tra:
 - HS viết số và đọc số, nêu rõ các hàng: - Nhận xét.
 * Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
a. Đọc, viết số:
* Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu.
- GV treo bảng các hàng, lớp lên bảng
- GV viết và giới thiệu số: 342 157 413
- Gọi HS lên bảng viết số trên
- Gọi HS đọc số vừa viết.
- GV hướng dẫn lại cách đọc
- Số đó gồm có hàng nào, lớp nào?
- GV viết thêm vài số khác, yêu cầu HS đọc: 25 316 750; 102 356 046.
b. Thực hành:
* HướngHS làm BT:
Bài 1.( 15)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
- HS viết số, đọc số.
- Nhận xét.
Bài 2.(15)
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết các số trong bài lên bảng, chỉ định HS đọc số.
- HS khác nhận xét.
Bài 3.(15) 
- GV đọc số, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự .
- Chấm bài, nhận xét. 
Bài 4(15)
- HS quan sát bảng thống kê (t15)
- GV yêu cầu HS nêu.( HS KG)
- Nêu các hàng, lớp của số 8 350 191?
3. Kết luận:
 - Nhắc lại các lớp, các hàng đã học?
 - Nhớ tên các hàng và lớp đã học.
 - Xem trước bài: Luyện tập.
- HS đọc số- nêu tên các hàng trong mỗi số: 900 000; 1 000 000;
- Nhận xét.
- 1 HS viết bảng, lớp viết vào nháp.
- 1 HS đọc và nêu cách đọc
- 342 157 413: ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
- Nêu các hàng và lớp.
- Đọc lại số (HST.bình, HSKT).
- Đọc số.
* 1.HS đọc yêu cầu
- 1 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp. 
a) 32 000 000 d ) 834 291 712
b) 32 516 000 đ) 308 250 705
c) 32 516 497 e) 500 209 037
- HS đọc lại số
* HS đọc bài, đọc các số.
- Nhận xét, đọc lại số.
* Học sinh TB làm 3 ý.
 a)7 312 836: Bẩy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
 b) 57 602 511: Năm mươi bẩy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một
 c) 351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bẩy.
 - Tương tự học sinh đọc: 
 900 370 200; 400 070 192.
 * Đọc bài, làm vào vở,1HS làm vào bảng nhóm.
a, 10 250 214 c,400 036 105
b, 253 564 888 d,700 000 231
- Nhận xét, đọc lại các số.
* HS đọc yêu cầu, nêu miệng.
- Nhận xét.
a, Số trường THCS là: 9 873
b, Số HS tiểu học là: 8 350 191
c, Số GV THPT là: 98 714.
- Học sinh nêu.
Chính tả( nghe- viết )
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
 - Nghe- viết đúng trình bày đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà. HSKT có thể không hoàn thành bài viết. HSG viết chữ đẹp có thể trình bày bài viết theo kiểu sáng tạo.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr.( BT 2 a). HSKG làm hết các bài tập còn lại. Khuyến khích HSKT làm bài tập 2a. 
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn viết đúng chính tả. Trình bày bài viết theo thể thơ lục bát.
 3. Thái độ: 
 - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đep.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV:SGK; Chép BT 2a vào bảng phụ. 
- HS: SGK; VBT, bút 
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
* Ổn định – Kiểm tra:
+ Gọi HS lên bảng viết: xuất sắc, năng xuất, sản xuất
 - Nhận xét- Sửa lỗi.
 * Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
a. Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc bài thơ.Gọi HS đọc.
+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
+ Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát?
- GV đưa các từ khi viết chính tả HS hay mắc lỗi: trước, sau, lưng, lối, lạc, nước mắt.
- GV đọc bài- HS viết bài.
- GV đọc HS soát lỗi.
- Chấm bài (tổ3)
b. Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm, 1HS làm bảng nhóm
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lời giải đúng: tre, chịu, trúc, cháy, tre, tre, chí, chiến, tre.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
+ Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì?
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì?
3. Kết luận:
- HS viết lại các từ khi viết còn mắc lỗi trong bài.
 - Tuyên dương những HS viết đẹp. Nhắc nhở những HS viết chưa đẹp cần cố gắng luyện viết thêm ở nhà và ở bài sau cần viết đẹp hơn.
- HS viết bảng, lớp viết nháp.
xuất sắc, năng xuất, sản xuất
- Nhận xét.
+ HS theo dõi.
- 1 HS đọc to- lớp đọc thầm, trả lời:
+ Bà vừa đi vừa chống gậy
+Tình thương của 2 bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà.
- 1 HS viết trên bảng, lớp viết vào nháp.
- HS đổi chéo vở. Soát lỗi.
+ HS đọc yêu cầu
- HS tự làm vào vở BT
-1 HS làm bảng nhóm.
- 1 HS đọc
- Thân trúc, tre có nhiều đốt...
- Thông qua hình ảnh cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người dân VN.
- Phân biệt đúng phụ âm ch/ tr khi viết bài.
Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017
Luyện từ & câu
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 
I. Mục tiêu:
 - HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ. Phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ)
 - Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục II); Bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT1, B3)
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ. Từ điển Tiếng Việt; 5 tờ giấy to.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A.Kiểm tra bài cũ : Dấu hai chấm
+ Nêu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm ?
- GV giới thiệu đoạn văn có dùng dấu hai chấm.
GV nhận xét 
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tựa. 
2. Phần nhận xét
- Gọi HS đọc câu văn ở bảng
+ Mỗi từ phân cách bằng dấu gạch chéo. Câu văn được bao nhiêu từ?
+ Nêu nhận xét về các từ trong câu văn trên?
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phát giấy, bút cho 4 nhóm
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành.
- Chốt lời giải đúng
Bài 2 : 
+ Từ gồm mấy tiếng?
+ Tiếng dùng để làm gì? 
+Từ dùng để làm gì?
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
3.Ghi nhớ :
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
4.Luyện tập 
Bài tập 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV nhận xét và chốt lại lời giải:
- Thu vài phiếu nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và câu văn mẫu
GV hướng dẫn và nhận xét và ghi điểm.
4.Củng cố - Dặn dò: 
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Cho VD.
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết. 
-1 HS nêu.
- 2 HS đọc và nêu ý nghĩa của từng dấu hai chấm trong đoạn văn 
- HS nhắc lại tựa.
- 2 em đọc 
+ Có 14 từ 
- Có những từ gồm 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng
-Nhận đồ dùng hồn thành phiếu 
-Dán phiếu trình bày 
+ Từ gồm 1 tiếng : Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là .
+ Từ gồm 2 tiếng : giúp đỡ, học hành, tiên tiến, học sinh 
+ Gồm 1 hay nhiều tiếng.
+ Dùng tạo nên từ. 1 tiếng tạo nên từ đơn, 2 tiếng tạo nên từ phức. 
+ Dùng để đặt câu 
+ Từ đơn là từ gồm có một tiếng, từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng.
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 HS đọc .
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi làm bài trên giấy đã phát. Đại diện nhóm lên trình bày 
Rất / công bằng, / rất / thông minh/
Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang.
+ Từ đơn: rất, vừa, lại 
+ Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi theo cặp 
HS tự tra từ điển dưới sự hướng dẫn của GV. HS báo cáo kết quả làm việc
HS đọc yêu cầu của bài tập và câu văn mẫu
HS tiếp nối nhau đặt câu (HS nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó) 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Củng cố về đọc, viết đến lớp triệu.
 - Củng cố kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : chép sẵn bảng BT 1, 3
 - HS: Bảng , nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
 - GV viết số: 879 607 001
 - HS đọc số nêu giá trị của chữ số: 8,7,9
 - Nhận xét.
2. Phát triển bài:
Bài 1. ( 17 )
- HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp
- HS trình bày
- NX, bổ sung
Bài 2.( 17 )
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo cặp
- HS trình bày
- NX, bổ sung
Bài 3.( 17 )
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét.
Bài 4.( 17 )
- HS đọc yêu cầu
- HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu
+ Nếu đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu như thế thì số tiếp theo 900 triệu là số nào?
- GV: số 1000 triệu còn gọi là 1 tỉ
- 1 tỉ viết: 1 000 000 000
- HS đếm xem số 1 tỉ có mấy chữ số ? Mấy chữ số 0 ?
+ Nếu nói 1 tỉ đồng có nghĩa là nói bao nhiêu triệu đồng?
- HS viết bút chì vào SGK
Bài 5 ( 18 )
- HS quan sát số dân của một số tỉnh, thành phố đọc số dân của các tỉnh thành phố đó.
3. Kết luận:
* Củng cố: 
+ 1 tỉ có mấy chữ số? mấy chữ số 0?
 - GV nhận xét giờ học
* Dặn dò: 
- Giao BTVN.
- HS đọc yêu cầu
- HS trình bày
- HS đọc yêu cầu
- HS làm theo cặp
- HS trình bày
a) 5 760 342 c) 50 706 342
b) 5 706 342 d) 57 634 002
- HS đọc
- HS làm vở,1 HS làm bảng nhóm
a) ấn Độ: 989 200 000

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 4 tuan 4_12295610.docx