Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Giáo viên: Vi Mạnh Cường - Trường Tiểu học Trung Nguyên

Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

I. Mục tiêu:

- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số.

- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ: 2 em lên chữa bài về nhà.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu:

b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:

- GV ghi bảng 2 biểu thức:

4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 HS: 2 em lên bảng tính giá trị 2 biểu thức sau đó so sánh 2 kết quả:

 

doc 26 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Giáo viên: Vi Mạnh Cường - Trường Tiểu học Trung Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, HD HS tính và viết vào bảng.
HS: Đọc, tính nhẩm để viết vào bảng.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV hướng dẫn:
26 x 9 = 26 x (10 – 1)
- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách như GV đã hướng dẫn:
+ Bài 3: Làm cặp.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
+ Bài 4: GV ghi bảng:
(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
HS: So sánh và nhận xét kết quả.
? Khi nhân 1 hiệu với 1 số ta làm thế nào?
- GV chấm bài cho HS.
- Ta có thể nhân số bị trừ, số trừ với số đó, rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
_____________________________________
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực
I. Mục tiêu:
- Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí nghị lực của con người.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
II. Đồ dùng dạy – học: Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng chữa các bài về nhà.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trao đổi theo cặp.
- GV phát phiếu cho 1 số em.
- 1 số em làm bài vào phiếu.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Nhóm 1: Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công.
Nhóm 2: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
+ Bài 2: 
Đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân.
- 2 HS trả lời
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu.
+ Cho học sinh đọc lại.
HS: Đọc lại và tự làm bài.
- Các từ cần điền là:
nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
+ Bài 4:
HS: Đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại 3 câu tục ngữ và nêu cách hiểu của mình trong mỗi câu.
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
b) Nước lã mà vã nên hồ
- Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không không có gì mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường.
c) Có vất vả mới thành nhân
- Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.
- Từ việc nắm nghĩa đen yêu cầu HS phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu.
- GV nhận xét chốt lại.
- HS theo dõi.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học - Về nhà học bài.
_____________________________________________
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng nói:	
- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên 1 cách tự nhiên bằng lời của mình.
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học: Một số truyện viết về người có nghị lực, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Ký
- 2 HS kể nối tiếp câu chuyện “Bàn chân kỳ diệu”.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS kể chuyện: 
*. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề:
- GV dán giấy đã viết đề lên bảng.
HS: 1 em đọc đề bài.
- GV gạch chân các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực.
HS: 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại gợi ý 1.
- GV nhắc những nhân vật được nêu tên trong gợi ý: Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Lương Định Của, Nguyễn Hiềnngoài ra có thể kể chuyện ngoài SGK.
- GV dán dàn ý kể chuyện và nêu tiêu chuẩn đánh giá.
HS: Nối tiếp nhau kể về câu chuyện của mình.
*. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- GV viết lên bảng tên những HS tham gia thi kể.
HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Mỗi HS kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
_________________________________
Khoa học
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
- HS biết hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng: Hình trang 48, 49 SGK, sơ đồ vòng tuần hoàn
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: Mây được hình thành như thế nào?
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. HĐ 1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Bước 1: Làm việc cả lớp.
- GV hướng dẫn HS quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
HS: Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
+ Các đám mây: mây trắng và đen.
+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
+ Dãy núi; từ 1 quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng có những ngôi nhà và cây cối.
+ Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển.
+ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
+ Các mũi tên.
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước được phóng to lên bảng.
- HS lên bảng điền
Bước 2: => Kết luận: GV chỉ vào sơ đồ và kết luận như SGK.
HS: Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
c. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Bước 1: Làm việc cả lớp.
Thực hiện yêu cầu ở mục vẽ tr. 49 SGK.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
Hoàn thành bài tập theo yêu cầu SGK tr.49.
Bước 3: Trình bày theo cặp.
Trình bày với nhau về kqlàm việc cá nhân.
Bước 4: Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà học bài.
1 số HS lên trình bày sản phẩm của mình trước lớp.
_______________________________________
Tiếng Việt+
Luyện tập 
I. Mục tiêu.
- Củng cố - mở rộng và hệ thống hoá vốn từ nói về ý chí- nghị lực. 
- Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách sáng tạo, linh hoạt.
	- Tạo được các cụm từ so sánh từ các tính từ cho sẵn.
II. Đồ dùng dạy học.
	phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
	a. Giới thiệu bài.
	b. Luyện tập.
Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống:
 ý chí, quyết chí, chí hướng, chí thân.
a. Nam là người bạn.. .. của tôi
b. Hai người thanh niên yêu nước ấy cùng theo đuổi một....
c. ... của Bác Hồ cũng là.... của toàn thể nhân dân Việt Nam.
d. 	Không có việc gì k hó
	Chỉ sợ lòng không bền
	Đào núi và lập biển
	............. ắt làm nên.
- GV cuứng caỷ lụựp chửừa baứi
1 HS đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng làm trên phiếu.HS dưới lớp làm vào vở .
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai)
Bài 2: Đặt câu với từ nghị lực
M: Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giày nghị lực:
- Nhận xét, cho điểm.
- HS nêu yêu cầu
- HS Đặt câu
- Một số HS đọc câu mình đặt.
Bài 3:
 Thêm các từ rất, lắm, quá vào trước hoặc sau các tính từ: nhanh, đẹp, xanh 
- Nhận xét, chữa bài:
 rất nhanh, nhanh quá, nhanh lắm;
 rất đẹp, đẹp quá, đẹp lắm.
 rất xanh, xanh quá, xanh lắm.
- HS đọc đề.
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò.
	- Tổng kết giờ học.
	- Về ôn bài.
 	______________________________________________________________
Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng (hiệu).
- Thực hành tính toán, tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học:
II. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên chữa bài về nhà.
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Củng cố kiến thức đã học:
- GV gọi HS nhắc lại tính chất của phép nhân:
HS: Tính giao hoán; Tính kết hợp; Nhân 1 tổng với 1 số; Nhân 1 hiệu với 1 số.
- Cho HS viết biểu thức chữ và phát biểu thành lời.
HS: Viết và phát biểu. 
c. Thực hành:
+ Bài 1: Hướng dẫn HS cách làm rồi cho HS thực hành tính.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: Làm vào vở. 
- Gọi HS nói kết quả, nhận xét cách làm, chọn cách làm thuận tiện nhất.
+ Bài 3: GV hướng dẫn mẫu 1 bài.
217 x 11 = 217 x (10 + 1)
= 217 x 10 + 217 x 1
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 5 x 36 x 2 
= (5 x 2) x 36
= 10 x 36
= 360
 134 x 4 x 5
= 134 x 20
= 2680
b) Làm theo mẫu:
 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97)
 = 137 x 100
 = 13700.
= 2170 + 217
 = 2387.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 4:
Giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi sân vận động đó là:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
180 x 90 = 16 200 (m2)
Đáp số: a) 540 m.
b) 16 200 m2.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, làm ở vở bài tập.
_______________________________________________
Tập đọc
Vẽ trứng
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác, không ngắc ngứ các tên riêng nước ngoài: Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi, Vê - rô - ki - ô.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối đọc với cảm hứng ngợi ca.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của truyện: Nhờ khổ luyện, Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi đã trở thành 1 họa sĩ thiên tài.
II. Đồ dùng dạy – học: Chân dung Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi và 1 số ảnh chụp.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối nhau đọc bài trước và trả lời câu hỏi.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 3 lượt.
- GV nghe, sửa sai, hướng dẫn giải nghĩa từ, đọc trôi chảy các tên riêng, ngắt nghỉ hơi đúng câu dài: “Trong  xưa nay/ không có  hoàn toàn giống nhau đâu”.
HS theo dõi
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
 2 đọc cả bài.
*. Tìm hiểu bài:
Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi cảm thấy chán ngán?
- Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng.
+ Thầy Vê - rô - ki - ô cho trò học vẽ để làm gì?
- Để biết cách quan sát sự vật 1 cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
+ Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi thành đạt như thế nào?
- Trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở những bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng.
+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi trở thành họa sỹ nổi tiếng?
- Đó là người bẩm sinh có tài.
- Gặp được thầy giỏi.
- Khổ luyện nhiều năm.
+ Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
- Cả 3 nguyên nhân đều quan trọng, nhưng quan trọng nhất là sự khổ công tập luyện của ông.
*. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu.
Đọc diễn cảm theo cặp- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét tiết học 
 - Về nhà học bài.
___________________________________________
Tập làm văn
Kết bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Biết được 2 cách kết bài: KB mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể /c theo 2 cách: mở rộng và không mở rộng.
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập, giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy và học:
1. K.tra bài cũ: - 1 em nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết Tập làm văn trước.
2. Dạy bài mới: 	a. Giới thiệu:
b. Phần nhận xét:
- Bài 1, 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm câu chuyện “Ông Trạng thả diều”.
- Em hãy tìm phần kết của truyện?
- Thế rồi vua mở khoa thi, chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có 13 tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
+ Bài 3: 
- GV nhận xét những lời đánh giá hay.
HS: 1 em đọc nội dung, HS suy nghĩ phát biểu thêm lời đánh giá vào cuối.
VD: -Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông. Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững.
- Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu 1 tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu.
- Dán tờ phiếu viết 2 cách kết bài.
HS: Suy nghĩ so sánh và phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
1) Kết bài của truyện “Ông Trạng thả diều”:
à Thế rồi  nước Nam ta.
(Kết bài này chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm. Đây là cách kết bài không mở rộng).
2) Cách kết bài khác:
à Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn lời khuyên của người xưa “Có chí thì nên”, ai nõ lực vươn lên người ấy sẽ đạt được nhiều điều mình mong ước. (Đây là cách kết bài mở rộng).
c. Phần ghi nhớ:
HS: 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: 5 em đọc nối nhau bài tập 1.
- Từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi.
- GV dán tờ giấy mời đại diện 2 nhóm lên chữa bài.
+ Bài 2: HS trả lời, chốt lại lời giải.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ viết kết bài vào vở.
- GV nhận xét những em viết hay.
- 1 số em đọc trước lớp.
Củng cố – dặn dò: 
GV nhận xét tiết học 
 Yêu cầu HS thuộc nội dung ghi nhớ.
___________________________________________________
 Kĩ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (Tiết 3)
I. Mục tiêu:- HS biết cách gấp mép vải và khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền được bằng mũi khâu đột.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu đường gấp khúc, vải, kim chỉ, kéo, 
III. Các hoạt động dạy – học: 
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ của HS.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Các hoạt động.
* HD học sinh thực hành khâu.
HS: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- 1 em nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
- GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước:
+ Bước 1: Gấp mép vải.
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- GV nhắc và hướng dẫn HS thêm 1 số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành và nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm.
HS: Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập khâu để giờ sau hoàn thành sản phẩm cho đẹp.
HS: Tập khâu ở nhà.
_________________________________________
Toán+
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng (hiệu).
- Thực hành tính toán, tính nhanh.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Bài cũ:
- 2 HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Củng cố kiến thức đã học:
- GV gọi HS nhắc lại tính chất của phép nhân:
HS: - Tính giao hoán.
- Tính kết hợp.
- Nhân 1 tổng với 1 số.
- Nhân 1 hiệu với 1 số.
 Cho HS viết biểu thức chữ và phát biểu thành lời.
HS: a + b = b + a ; a x b = b x a
(a x b) x c = a x (b x c)
3. Thực hành:
+ Bài 1: Hướng dẫn HS cách làm rồi cho HS thực hành tính.
HS: Đọc yêu cầu và làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 135 x (20 + 3) 427 x (10 + 8)
= 135 x 23 = 427 x 18
= 3105 = 7686.
b) Tương tự.
+ Bài 2: Làm vào vở. 
- Gọi HS nói kết quả, nhận xét cách làm, chọn cách làm thuận tiện nhất.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 5 x 36 x 2 
= (5 x 2) x 36
= 10 x 36
= 360
 134 x 4 x 5
= 134 x 20
= 2680
b) Làm theo mẫu:
	137 x 3 + 137 x 97
= 137 x (3 + 97)
= 137 x 100
= 13700.
+ Bài 3: GV hướng dẫn mẫu 1 con.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
HS: Đọc yêu cầu, 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi sân vận động đó là:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
180 x 90 = 16 200 (m2)
Đáp số: a) 540 m.
b) 16 200 m2.
217 x 11 = 217 x (10 + 1)
= 217 x 10 + 217 x 1
= 2170 + 217
= 2387.
+ Bài 4:
Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, làm ở vở bài tập.
Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2017
Toán
Nhân với số có hai chữ số
I. Mục tiêu:- Giúp HS biết cách nhân với số có 2 chữ số.
	- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có 2 chữ số.
II. Đồ dùng: HS bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 1 em lên bảng chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Tìm cách tính 36 x 23 = ?
- Gợi ý cho 1 HS viết lên bảng:
HS: Đặt tính vào giấy nháp:
36 x 3 và 36 x 20
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828.
c. Giới thiệu cách đặt tính và tính:
- GV viết lên bảng và hướng dẫn HS đặt tính và tính:
x
36 x 3
36 x 2 chục
108 + 720
 36
 23
108
72
828
Quan sát, lên bảng và nghe GV giảng.
- GV giới thiệu:
108 là tích riêng thứ nhất.
72 gọi là tích riêng thứ hai.
- Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái 1 cột so với 108. Vì nó là 72 chục. Nếu viết đầy đủ phải là 720.
d. Thực hành:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: 2 em lên bảng làm.
+ Bài 2: Làm cá nhân.
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- GV gọi HS nhận xét và cho điểm.
- 3 em lên bảng làm.
+ Bài 3: Làm vào vở.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- GV chữa, chấm bài.
Giải:
Số trang của 25 quyển vở là:
48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang.
3. Củng cố – dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học. 
 - Về nhà làm bài tập.
Địa lý
Đồng bằng Bắc Bộ
I. Mục tiêu: 
- HS biết chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên VN.
- Trình bày 1 số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông.
 - Dựa vào bản đồ tranh ảnh để tìm kiến thức.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lýtự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a. Đồng bằng lớn ở miền Bắc:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
HS: Dựa vào ký hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
- 1 – 2 em lên chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- GV chỉ bản đồ và nói: đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
* HĐ2: Làm việc cá nhân (cặp).
Dựa vào kênh chữ SGK và trả lời câu hỏi:
? Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên
- Sông Hồng và sông Thái Bình.
? Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta
- Lớn thứ hai.
? Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì
- Địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân.
b. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát H1, sau đó lên chỉ bản đồ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
? Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng
- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Do đó sông có tên là sông Hồng.
? Khi mưa nhiều, nước ao, hồ, sông ngòi thường như thế nào
? Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm
- Trùng với mùa hạ.
? Mùa mưa, nước sông ở đây như thế nào
- Dâng lên rất nhanh, gây lũ lụt.
* HĐ4: Thảo luận nhóm.
? Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì
- Để ngăn lũ lụt.
? Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì
- Ngày càng được đắp cao, vững chắc, dài lên tới hàng nghìn km
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc lại bài học.
3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài.
_______________________________________
Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng: Tranh, đồ dùng để hoá trang.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Thảo luận về “Phần thưởng”.
- GV kể chuyện “Phần thưởng”.
Cả lớp nghe - Đóng lại tiểu phẩm.
+ Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng?
- Việc làm của Hưng rất đáng khen.
- Việc làm của bạn chứng tỏ bạn rất yêu bà.
- Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn là người cháu hiếu thảo.
+ Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng? (hỏi bạn đóng vai Hưng)
- Vì em rất yêu bà, bà là người dạy dỗ, nuôi nấng em hàng ngày.
+ Theo em bà cảm thấy như thế nào trước việc làm của cháu?
- Bà cảm thấy rất vui, phấn khởi.
+ Qua câu chuyện trên, bạn nào cho cô biết đối với ông bà, cha mẹ chúng ta phải như thế nào?
- Phải hiếu thảo.
+ Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
- Vì ông bà, cha mẹ là những người sinh ra ta, nuôi dưỡng chúng ta
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: 3 em đọc bài học.
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
HS: Làm theo nhóm.
+Bài1: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ b, d, đ là Đ
 + a, c là S.
- 1 nhóm làm vào phiếu to dán bảng và trình bày.
d. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
+ Bài 2: 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận và khen các nhóm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về nội dung bài học.
__________________________________________________
Luyện từ và câu
Tính từ (tiếp)
I. Mục tiêu:- Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của tính chất.
 - Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. 
II. Đồ dùng dạy học: phiếu khổ to viết nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
Đọc yêu cầu của bài, lớp suy nghĩ phát biểu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Trắng Mức độ trung bình.
Trăng trắng Mức độ thấp.
Trắng tinh Mức độ cao.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm việc cá nhân phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải.
+ Thêm từ “rất”.
VD: rất trắng.
+ Ghép với các từ “hơn”, “nhất”
đ trắng hơn, trắng nhất.
c. Phần ghi nhớ:
HS: 3 – 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
- GV chốt lại lời giải đúng:
HS: 1 em đọc nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc thầm và làm vào vở.
- Một số HS làm bài vào phiếu và trình bày k

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 12 Lop 4_12191856.doc