Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Sáng + Chiều)

Sáng:

Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG

 I. Mục tiêu

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm Muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

* GDKNS: Xác định giá trị . Tự nhận thức bản thân . Thể hiện sự tự tin

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ SGK

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 39 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Sáng + Chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: vừa kể, vừa chỉ tranh minh hoạ.
* HĐ2: Hướng dẫn tìm lời thuyết minh.
- HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho tranh.
- Nhóm nào làm xong trước thì dán băng giấy ở dưới mỗi bức tranh.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
c. Kể chuyện bằng lời của búp bê.
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào ? 
+ Khi kể phải xưng hô thế nào ?
- Tổ chức cho HS tập kể trước lớp 
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất và kể hay nhất.
d. Phần kết truyện theo tình huống .
- Y/c HS đọc bài tập 3 (HSNK)
- Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới . Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra? 
- Y/c Hs kể phần kết của câu chuyện với tình huống đã nêu.
- Nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò: 3’
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
+ Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi.
- Đồ chơi cũng là một người bạn tốt của mỗi chúng ta. Búp bê cũng biết suy nghĩ hãy quí trọng tình bạn của nó.
- Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Phó ban học tập cho một bạn kể lại câu chuyện tiết trước.
- Nhận xét, báo cáo.
- HS ghi mục bài vào vở. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy.
- HS kể lại truyện trong nhóm. 
- HS kể lại toàn truyện trước lớp.
+ Kể chuyện bằng lời búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại câu chuyện.
+ Khi kể phải xưng hô là tôi hoặc tớ, mình, em. 
- HS kể chuyện cho nhau nghe trong nhóm.
- HS kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe 
- Viết phần truyện ra nháp.
- 5 - 7 HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
Chiều
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. Mục tiêu
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1).
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết được 1 dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5)
II. Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ: 3’
- Nhận xét.
II. Bài mới: 30-32’
a. Giới thiệu bài: - Ghi mục bài.
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều hàng các bạn trong nhóm hoàn thành các BT.
Bài 1: Hoạt động trong nhóm
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận chung các câu hỏi học sinh đặt.
Bài 2: ( HSNK)
- HS đọc yêu cầu.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp. 
- Nhận xét. 
- Sau đó HS đọc lại câu vừa đặt.
Bài 3: Hoạt động nhóm
- HS đọc yêu cầu.
+ Nội dung bài này yêu cầu làm gì?
- Học sinh tự làm bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập 3.
- Y/c HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa lỗi.
Bài 5 :
- HS đọc yêu cầu.
- Học sinh trao đổi trong nhóm.
+ Thế nào là câu hỏi ? 
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi trong SGK có những câu không phải là câu hỏi. Vậy câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.
- Gọi học sinh phát biểu. HS khác bổ sung.
- GV kết luận. 
III. Củng cố – dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- Ban học tập kiểm tra lại kiến thức đã học.
- Nhận xét, mời cô nhận lớp.
- Hs ghi mục bài vào vở.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm hoàn thành các BT.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi trao đổi đặt câu và sửa cho nhau.
- HS tự làm bài tập vào vở.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc.
+ Ai đọc hay nhất lớp mình?
+ Cái gì ở trong cặp của cậu thế?
+ Ở nhà cậu hay làm gì?
- 1 HS đọc.
+ Gạch chân các từ nghi vấn.
- HS đọc.
- HS đặt câu vào vở.
- Chia sẻ trong nhóm.
- Chia sẻ trước lớp. 
- Nhận xét, chữa bài.
- Học sinh đọc 
- 2 em cùng bàn trao đổi thảo luận 
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết.
- Phần lớn các câu hỏi dùng để hỏi người khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn. Khi viết cuối câu hỏi có dấu chẩm hỏi.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
I. Mục tiêu
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Trồng lúa ,ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.	
*BVMT :GDHS biết được sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ 
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ: 3-5’
- Theo dõi, nhận xét.
II. Bài mới : 25-27’
 a. Giới thiệu bài: - Ghi mục bài
 b. Phát triển bài :
 1. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :
 - Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi.
- Yêu cầu các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
- GV giải thích về đặc điểm của cây lúa nước; về công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ ĐB Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo và giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. 
2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
 - Yêu cầu HS dựa vào SGK, thảo luận nhóm theo gợi ý sau :
 + Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
 + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ .
 - Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở ĐB Bắc Bộ không ?
 - GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của ĐB Bắc Bộ.
III. Củng cố - dặn dò: 3’
- HS đọc bài trong khung.
- Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở ĐB Bắc Bộ .
+ Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc Bộ ?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài
- Phó ban học tập nêu một số câu hỏi cho lớp Bài cũ.
- Nhận xét, mời cô nhận lớp.
- HS ghi mục bài vào vở.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận và trả lời câu hỏi:
 + Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
 + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
 + Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả phần làm việc của nhóm mình.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trả lời các câu hỏi.
+ Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 200C? Đó là những tháng nào?
 + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
- Chia sẻ trong nhóm.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc .
- 2 -3 HS kể.
- Trả lời .
- HS lắng nghe.
Lịch sử
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. Mục tiêu
 	- Biết sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
 	- Đến thế kỷ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ: 3’
- Theo dõi, nhận xét.
II. Bài mới : 25- 27’
 a. Giới thiệu bài: - Ghi mục bài
 b. Phát triển bài :
 - HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII .nhà Trần thành lập”.
 + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào?
 + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ?
* GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
* Hoạt động nhóm :
 - HS sau khi đọc SGK, điền dấu chéo vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện :
 £ Đứng đầu nhà nước là vua.
 £ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
 £ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
 £ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
- Kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm.
* Hoạt động cả lớp :
GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ
III. Củng cố - Dặn dò: 3’
- HS đọc bài học trong khung.
- Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào?
- Dặn dò HS về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”.
- Nhận xét tiết học.
- Phó ban học tập cho các bạn khởi động ôn tập lại kiến thức đã học.
- Nhận xét, mời cô nhận lớp.
- HS ghi mục bài vào vở.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả.
 £ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
 £ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS khác nhận xét.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
VIẾT THƯ CHO CÁC CHIẾN SĨ Ở BIÊN GIỚI HẢI ĐẢO
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành những tình cảm tốt đẹp, lòng biết ơn về sự hi sinh
thầm lặng của các chiến sĩ đang canh giữ vùng biển đảo, biên giới của Tổ Quốc.
- Rèn kĩ năng viết,thể hiện cảm xúc của các em.
- Tự hào về truyền thống vẻ vang của QĐND Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tư liệu, tranh ảnh,băng hình về hoạt động bảo vệ Tổ Quốc của các chiến sĩ đóng quân nơi biên giới, hải đảo.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Chuẩn bị: 18-20’
- Nội dung: Viết thư thăm hỏi, động viên các chiến sĩ đang đóng quân nơi biên giới, hải đảo của Tổ Quốc.
- Hình thức: Mỗi HS viết một bức thư theo chủ đề trên.
2, Tổ chức đọc và gửi thư: 12-15’
- Có thể gọi một số HS đọc thư của mình đã viết cho cả lớp cùng nghe.
- Đóng gói bì thư và chuyển cho nhân viên bưu điện.
- Hát và đọc thơ về anh bộ đội.
- GV phát biểu ý kiến.
- Thực hiện viết thư theo yêu cầu nội dung trên.
- Chữ viết mạch lạc, sạch sẽ, rõ gàng.
- Bài viết cho vào bao bì, ghi rõ họ tên, lớp, trường mình đang học và nộp về BCH Liên đội đúng thời gian qui định.
- HS đọc thư của mình đã viết cho cả lớp cùng nghe.
Thứ 4, ngày 6 tháng 12 năm 2017
Sáng:
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
	- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
 	- Củng cố kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai só đó, bài toán về tìm số trung bình cộng. 
 	- Củng cố tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.
II. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ: 3’
- Theo dõi, nhận xét
II. Bài mới : 30-32’
 a) Giới thiệu bài: - Ghi mục bài
 b ) Hướng dẫn luyện tập 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều hàng các bạn trong nhóm hoàn thành bài 1, bài 2a và bài 4a vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ những nhóm hay những HS gặp khó khăn khi làm bài.
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- GV quan sát hỗ trợ học sinh hạn chế
 Bài 2a 
- GV quan sát hỗ trợ học sinh hạn chế
 
Bài 4a
- GV quan sát hỗ trợ học sinh hạn chế
Bài 3:
Nếu còn thời gian HD HS làm thêm BT3
- Y/c HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số.
+ Chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe? 
 + Phải tính tổng số tấn hàng của bao nhiêu toa xe ? 
 + Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta làm như thế nào? 
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò : 3’
- Nhận xét tiết học.
- PHT điều hành.
- Nhận xét, mời cô nhận lớp.
- HS ghi mục bài vào vở.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm hoàn thành bài tập:
+ Gọi các bạn đọc yêu cầu bài tập.
+ Tự hoàn thành các bài tập
+ Chia sẻ trong nhóm.
- HS đọc yêu cầu bài toán. 
- HS nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS làm bài.
- HS tự làm bài. 
- HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán. 
- Chia sẻ két quả trong nhóm.
- HS trả lời.
- HS làm bài.
- Nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe. 
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. (chàng kị sĩ, công chúa, chú đất nung).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đó trở thnh người hữu ích, cứu sống được người khác.(TL được câu hỏi trong SGK)
*KNS: GDHS kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân,thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bải cũ : 3’
- Theo dõi, nhận xét.
II. Bài mới: 30-32’
* Giới thiệu bài: - GV ghi mục bài.
* HĐ1: Nghe cô hoặc bạn đọc bài văn
* HĐ2: Luyện đọc
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia đoạn, hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt giọng, phát âm những tiếng sai do học sinh trong lớp thường mắc phải.
- Giáo viên giúp các nhóm đọc với giọng đọc phù hợp từng đoạn văn.
- Giáo viên có thể giải thích thêm một số từ ngữ khác nếu học sinh chưa hiểu.
- Yêu cầu đại diện các nhóm đọc chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét.
* HĐ 3: Tìm hiểu nội dung bài
- Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ học sinh trả lời một số câu hỏi khó và kiểm tra việc thảo luận nhóm của các em đạt kết quả như thế nào? Để tư vấn các em hoàn thành nội dung.
+ Kể lại tai nạn của hai người bột?
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột?
+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
+ Hãy đặt tên khác cho câu chuyện?
+ Truyện kể về Đất Nung là người như thế nào?
+ Nội dung chính của bài là gì?
* HĐ4: Đọc diễn cảm
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- GV nhận xét HS.
III. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Phó ban học tập điều hành lớp
- Nhận xét, mời cô nhận lớp.
- HS ghi mục bài vào vở
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc đoạn nối tiếp nhau đến hết bài. Chú ý phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi hợp lý.
- NT hướng dẫn học sinh đọc chú giải của bài 
- Đổi lượt và đọc lại bài. (nhóm trưởng giơ thẻ màu đỏ khi đọc xong)
- Đại diện 3 nhóm đọc đoạn trước lớp, nhận xét.
- HS thảo luận nhóm.
+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh....nhũn cả chân tay.
+ Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng.
+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa... 
+ Câu nói Đất Nung ngắn gọn, thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu được thử thách.
+ HS đặt tên khác cho câu chuyện (VD: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, Lửa thử vàng, gian nan thử sức...)
+ Đất Nung dũng cảm.
- Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. 
- NT điều hành nhóm hoạt động.
+ Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp. HS đọc trong nhóm 4.
+ Thi đọc diễn cảm.
- Bình chọn HS đọc hay nhất.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn.
Tự học
I. Mục tiêu:
- Nhóm 1: Củng cố kỹ năng đọc trơn và đọc hiểu bài Chú Đất Nung.
- Nhóm 2: Củng cố kĩ năng làm toán cơ bản (làm bài 1,2/VTH/tiết 68).
- Nhóm 3: Củng cố kĩ năng làm toán cơ bản và nâng cao (HS làm VTH bài 1,2, 3,4/VTH/Tiết 68).
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định 3’
2. Bài mới
-HĐ1: Chia nhóm và giao nhiệm vụ. 3’
- Nhóm 1: (HSKK) Luyện đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc 
- Nhóm 2: Làm VTH bài 1,2/VTH/Tiết 68.
- Gv giúp đỡ, tháo gỡ vướng mắc của HS.
Nhóm 3: HS làm VTH bài 1,2, 3,4/VTH/Tiết 68.
HĐ 2: Thực hiện nhiệm vụ 18-20’
H Đ3: Báo cáo, đánh giá kết quả 5’
- GV chốt kết quả đúng.
3. Dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
- HS đọc lại bài. Gồm các em: Lệ, Lê, Nhật, Quyên.
- Làm việc dưới sự hướng dẫn của NT.
- HS tự hoàn thành bài tập vào VTH.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- Nhận xét, chia sẻ
- HS lắng nghe.
Thứ 5 ngày 8 tháng 12 năm 2017
Sáng:
Thể dục
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI: “ĐUA NGỰA”
I. Mục tiêu:
 - Học sinh sẽ Biết cách thực hiện được các động tác Bài thể dục phát triển chung
- Học sinh biết cách chơi Trò chơi “Đua ngựa” hiểu và thực hiện đúng luận chơi
- Giáo dục tình thấn đồng đội , kỹ năng vận động , trong các bài tập và khi chơi trò chơi
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân 
- Phương tiện: Còi, vạch trò chơi. Tranh ảnh bài thể dục
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
I. Phần mở đầu. 6-10’
- Nhận lớp: Ổn định lớp, tập hợp báo cáo sĩ số.
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động: Xoay các khớp tay, chân.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình sân trường.
- Về đội hình vòng tròn hoặc 4 hàng ngang, đứng hát tại chỗ, vỗ tay.
II. Phần cơ bản. 18-22’
1.Trò chơi vận động: - Trò chơi : “Đua ngựa”
- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
2.Bài TD phát triển chung:
- Ôn cả bài: 3 - 4 lần.
+ Lần 1: GV điều khiển 1 HS tập chậm 1 lần.
+ Lần 2:GV tập chậm từng nhịp để sửa sai.
+ Lần 3:Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu.
+ Lần 4:Cán sự hô nhịp, không làm mẫu.
- Nhận xét công bố kết quả, sửa sai
* Các tổ trình diễn bài thể dục phát triển chung
*Các tổ luyện tập bài thể dục phát triển chung
GV theo dõi giúp đỡ HS
III. Phần kết thúc. 4-5’
- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Đội hình nhận lớp:
x
xxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxx
- Đội hình trò chơi:
 - Gv cùng hs q/sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ
- Lần 1: Hs chơi thử
- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức 
- Đội hình tập luyện:
x
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
- HS làm theo hướng dẫn.
Toán
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện một số chia cho một tích.
 	- Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan.
	- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 I. Bài cũ 4’
- Nhận xét.
II. Bài mới : 32-34’
a) Giới thiệu bài: - Ghi mục bài.
b) Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích 
* So sánh giá trị các biểu thức 
 24 : ( 3 x 2 )
 24 : 3 : 2
 24 : 2 : 3
- Cho HS tính giá trị của các biểu thức trên. 
+ So sánh giá trị của ba biểu thức?
 Vậy ta có :
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 =24 : 2 : 3
 * Tính chất một số chia cho một tích
 + Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế nào ? 
 + Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ?
 + 3 và 2 là gì trong biểu thức 24:(3 x 2)  
 - Khi một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rối lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia.
c) Luyện tập , thực hành 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm hoàn thành bài 1 và bài 2 vào vở.
Bài 1: 
- GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm (nếu cần).
- Nhận xét 
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- Viết biểu thức 60 : 15 và cho HS đọc biểu thức. 
+ Làm thế nào để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích (15 bằng mấy nhân mấy). 
 - Vì 15 = 3 x 5 
nên ta có: 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 ) 
 - HS tính giá trị của 60 : ( 3 x 5 ) 
+Vậy 60 : 15 bằng bao nhiêu ? 
- HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét
 Bài 3
 Nếu còn thời gian, cho HS làm thêm bài tập 3.
- GV hướng dẫn các em làm bài.
- GV nhận xét và yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở.
III. Củng cố, dặn dò : 3’
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Phó ban học tập điều hành
- Nhận xét, mời cô nhận lớp. 
- HS ghi mục bài. 
- HS đọc các biểu thức.
- HS làm bài vào vở nháp. 
+ Bằng nhau và cùng bằng 24
+ Có dạng là một số chia cho một tích.
+ HS trả lời. 
+ Là các thừa số của tích ( 3x 2). 
- HS nghe và nhắc lại kết luận. 
- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm hoạt động :
+ Đọc yêu cầu BT.
+ Yêu cầu các bạn làm bài vào vở. 
+ HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
- HS đọc yêu cầu đề bài. 
- HS thực hiện yêu cầu. 
+ 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 ) 
- HS nghe giảng. 
- HS tính: 
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 
+ HS trả lời.
- HS làm bài.
- Chia sẻ kết quả
- 1 HS đọc đề toán. 
- 1 HS tóm tắt trước lớp. 
- HS lắng nghe và làm bài.
- Lắng nghe
Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ
I. Mục tiêu
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Tìm được những từ miêu tả có trong đoạn văn, đoạn thơ.
- Biết viết một đoạn văn miêu tả đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, chân thực, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ: 3’
- Nhận xét.
II. Bài mới : 32-34’
a. Giới thiệu bài : - Ghi mục bài.
b. Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1: 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm những sự vật được miêu tả.
- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ các nhóm nếu gặp khó khăn.
- GV chốt trước nhóm.
Bài 2: 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ các nhóm nếu gặp khó khăn.
- Nhận xét.
Bài 3: 
+ Để tả được hình dáng, màu sắc của lá cây sồi, cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ?
+ Để tả được chuyện động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Còn sự chuyển động của dòng nước tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế người viết phải làm gì ?
* GV: Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để người đọc, người nghe hình dung được các sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hơp rất nhiều giác quan để quan sát khiến cho sự vật được miêu ta thêm đẹp hơn sinh động hơn.
c, Ghi nhớ : 
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 
- Yêu cầu học sinh đặt một số câu miêu tả đơn giản.
- Nhận xét và khen những học sinh đặt hay.
d, Luyện tập: 
Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét kết luận.
Bài 2:
- GV: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay. Phải có con mắt thật tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy. Chúng ta cùng thi xem lớp mình ai viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở ô ly.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho học sinh.
III. Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- PHT điều hành
- Nhận xét, mời cô nhận 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 14 Lop 4_12227741.doc