Giáo án Tuần 18 - Lớp 4

TẬP ĐỌC

(T35) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU :

1 KT: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn ở HKI.

Hiểu nội dung chính của từng đoạn, của từng cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

2 KN: Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, diễn cảm

3 TĐ: Gd hs chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 15 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 18 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
2 KN: Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, diễn cảm
3 TĐ: Gd hs chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2.Bài mới :
- Giới thiệu : Ôn tập CKI
a)Kiểm tra TĐ và HTL
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài và TLCH theo chỉ định của GV.
b) Bài tập 2 (lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm “Có chí thì nên” và Tiếng sáo diều”.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu
 - GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm. 
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- HS hát.
- HS đọc bài 
- Lớp đọc thầm 
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
“Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên nghiệp lớn .
Bạch Thái Bưởi
Vẽ Trứng
Xuân Yến
Lê- ô- nác đô đa Vin – xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại 
Lê- ô – nác – đô đa Vin - xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê NguyênLong
PhạmNgọcToàn
Xi – ôn – côp xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được lên các vì sao .
Xi – ôn – côp - xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung(phần 1- 2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra
Chú Đất Nung
Trong quán ăn : “Ba cá bống”
A- lếch – xây Tôn – x tôi
Bu – ra – ti – nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu – ra – ti – nô 
Rất nhiều mặt trăng (phần 1 – 2)
Phơ - bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn
Công chũa nhỏ
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nêu tên các bài TĐ-HTL vừa ôn , tên tác giả
 - Nhận xét tiết học
TOÁN
(T86) : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. MỤC TIÊU : 
 1 KT: - HS Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản
2 KN: Rèn kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết thành thạo
3 TĐ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 9 
 b. GV tổ chức cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
 - GV cho HS nêu các VD về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột
 - GV hướng dẫn sự chú ý của HS vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9.
 - GV gợi ý HS đi đến tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái và rút ra nhận xét.
 - Cho HS nhận xét về quan hệ các chữ số.
 - Cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ in đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại nhiều lần.
 - GV nêu tiếp : Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
- Cho HS nêu căn cứ để nhận biết số chia hết cho, cho 5, căn cứ để nhận biết số chia hết cho 9.
c. Thực hành 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2 :Tiến hành tương tự
Bài 3 : HS xác định yêu cầu 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV viết lên bảng 31 Cần viết một chữ số thích hợp nào để 31 
Chia hết cho 9.
 - Cho HS tự làm các phần còn lại
3. Củng cố , dặn dò:
- Những số chia hết cho 9 là những số như thế nào ?
- Chuẩn bị bài sau .Dấu hiệu chia hết cho 3
- HS neâu
 18 : 2 = 9 11 : 9 = 1 (dö 2)
 27 : 9 = 3	 30 : 9 = 3 (dö 3)
 36 : 9 = 4 	 47 : 9 = 5 (dö 2)
 45 : 9 = 5	 152 : 9 = 16(dö 8)
 126 : 9 = 14 182 : 9 = 20 (dö 2)
 243 : 9 = 27 451 : 9 = 50 (dö 1)
- HS phát biểu ý kiến
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Tổng các chữ số là 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- HS tính nhẩm tổng các chữ số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- Muốn biết một số chia hết cho 2 , cho 5 không ta căn cứ vào số tận cùng bên phải, muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không, ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
 - 99, 108, 5643, 29 385
- 96, 7853, 5554, 1997
 - 234, 243, 432.
- Điền chữ số 5, kết quả 315.
- Kết quả : 135, 225.
THỨ BA NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2011
KHOA HỌC
(T35) : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I . MỤC TIÊU :
1 KT: - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: 
 + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
 + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông 
Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn,...
2 KN: Rèn kĩ năng làm thí nghiệm thành thạo
+ KNS: Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát. Kĩ năng phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu. Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình trang 70, 71 SGK
 -2 lọ thủy tinh, 2 cây nến; 1 lọ thủy tinh không có đáy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Không khí cần cho sự cháy 
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
 - GV thực hành thí nghiệm đề nghị HS chú ý theo dõi 
 - Em có nhận xét gì về kết quả thí nghiệm ? 
Nhận xét bổ sung
 - GV kết luận : Cũng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay nói cách khác : Không khí có ô – xi nên cần có ô – xi nên cần có không khí để duy trì sự cháy.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.
- Yêu cầu HS đọc muc thực hành thí nghiệm / 70,71 SGK 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc 
- GV giúp HS rút ra kết luận và nêu vai trò của khí ni tơ giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh 
 - Kết luận : Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác không khí cần được lưu thông 
3. Củng cố dặn dò :
- Loại khí nào duy trì cho sự cháy ? Để cho sự cháy diễn ra một cách liên tuc ta làm như thế nào ? Các em vận dụng vào việc gì trong cuộc sống .
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Không khí cần cho sự sống .
- HS hát
- HS theo dõi 
Cho hs làm thí nghiệm theo nhóm 4
Đại diện báo cáo
Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô
 – xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
 + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không 
khí phải được lưu thông 
- HS làm thí nghiệm như mục 1/70 , 2/70 và thảo luận nhóm giải thích nguyên nhân cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được bê lên để không kín 
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của mình .
LUYÊN TỪ VÀ CÂU
(T35) ÔN TẬP CKI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
1 KT: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT 2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống đã chotrước ( BT 3)
2 KN: Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, đặt câu thành thạo
3 TDD: Gd hs tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - Phiếu viết tên bài tập đọc, HTL.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Bài mới :
- Giới thiệu : Ôn tập cuối KI 
a) Kiểm tra TĐ và HTL 
- HS bộc thăm , đọc bài và trả lời câu hỏi 
Nhận xét ghi điểm
b). Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu của bài
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:Gọi HS đọc yêu của bài
 - Nhắc các em xem lại bài Có chí thì nên, nhớ lại các thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.
 - GV phát riêng cho một số phiếu. Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò 
- Nêu tên các bài tậo đọc, HTL vừa ôn ? 
- Nhận xét tiết học 
- Về đọc lại những bài TĐ- HTL , tiết sau ôn tập (TT)
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS làm vào VBT
VD : Nguyễn Hiền rất có chí trong học tập.
- HS viết vào VBT
a.Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
- Có chí thì nên
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Người có chí thì nên
- Nhà có nền thì vững
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức
- Thất bại là mẹ thành công
- Thua keo này bày keo khác
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- Ai đã quyết thì hành
- Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
TOÁN 
(T87): DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU 
 1 KT: biết dấu hiệu chia hết cho 3. bước đầu biết vận dụng 
 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết cádấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản
2KN: Rèn kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết thành thạo
3 TĐ: - Biết vận dụng trong cuộc sống .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 và cho VD ?
- GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới 
a. Giới thiệu bài : Dấu hiệu chia hết cho 3
b. GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 3, các số không chia hết cho 3, tương tự các tiết trước.
 - Yêu cầu HS chú ý số ở bên phải trước để nêu đặc điểm của số này.
 - Cho HS nhẩm miệng tổng các chữ số. Từ đó nêu đặc điểm về các chữ số của cột này.
 - Cho vài HS nêu dấu hiệu các số chia hết cho 3 của bài học. Sau đó cho cả lớp đọc lại nhiều lần.
 - Tiếp tục cho HS xét các số ghi ở cột bên phải. Từ đó giúp HS nêu được nhận xét về đặc điểm chung của các số ở cột bên phải.
 C. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu đề bài 
 - Yêu cầu HS nêu cách làm. Sau đó cả lớp tự làm vào vở.
Bài 2: Cho HS tự làm bài. Sau đó chữa bài.
Bài 3: Gọi Hs nêu yêu cầu cảu bài
 - Cho Hs tự làm bài.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
3. Củng cố , dặn dò:
- Những số chia hết cho 3 là những số như thế nào ?
- Chuẩn bị bài sau .Luyện tập
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Đều có các chữ số chia hết cho 3.
- Các số chia hết cho 3 là : 231, 1872, 92 313
- 502, 6823, 5553, 641311
- HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
-561 hoặc 564
795 hoặc 798
2235 hoặc 2535
KỂ CHUYỆN
(T 18 ): ÔN TẬP CUỐI KI (T3)
I. MỤC TIÊU 
1 KT: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
Nắm được các kiể mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu biết viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở roongjcho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền ( BT 2)
2 KN: Rè kĩ năng viết văn thành thạo
3 TĐ: Gd hs yêu thích học văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới :
- Giới thiệu bài :Ôn tập cuối KI
a) Kiểm tra tập đọc và HTL
- Cho HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi 
b) Bài tập 2Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề
 - Gọi 1 HS đọc thành tiếng ghi nhớ về hai cách mở bài trên bảng
- Gọi HS lần lượt tiếp nối nhau đọc các mở bài
Nhận xét bổ sung 
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu tên các bài TĐ HTL vừa ôn ?
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau : Ôn tập (TT)
- HS thực hiện yêu cầu .
- Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều
- HS làm vào VBT.
- HS đọc
THỨ TƯ NGÀY 21THÁNG 12 NĂM 2011
TẬP ĐỌC 
(T36) : ÔN TẬP CUỐI KỲ I (T4)
I. MỤC TIÊU 
1 KT: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Nghe – viết đúng chính tả ( tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày bài thơ 4 chữ ( Đôi que đan)
2KN: rèn kĩ năng trình bày đúng bài thơ 
3 TĐ: gd hs tính cẩn thận
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu bốc thăm
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2.Bài mới :
- Giới thiệu : Ôn tập cuối KI
 a)Kiểm tra tập đọc và HTL
- HS bốc thăm , đọc bài và trả lời câu hỏi.
Nhận xét ghi điểm
b) Bài tập 2 ( Nghe – viết) : Đôi que diêm
 - GV đọc toàn bài thơ
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ chú ý những từ dể viết sai
Nhận xét sửa sai
 - Yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc cho HS viết bài.
 - GV đọc soát bài
- Chấm chữa bài
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu tên các bài hát đã học , chuẩn bị bài sau Ôn tập (TT)
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát .
-HS thực hiện yêu cầu .
- HS theo dõi trong SGK
Hs viết từ khó bảng lớp, bảng con
- HS viết bài
- HS soát bài
TẬP LÀM VĂN
	TIẾT 35 : ÔN TẬP CUỐI KI (TIẾT 5)	
I. MỤC TIÊU 
1 KT: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết dặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? ( BT 2)
2 KN: Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, đặt câu hỏi thành thạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Bài mới :
- Giới thiệu : Ôn tập cuối KI
a) Kiểm tra tập đọc và HTL
- HS tiếp tục bốc thăm , đọc bài và trả lời câu hỏi
Nhận xét ghi điểm
b). Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV phát phiếu riêng cho một số HS.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến
2. Củng cố , dặn dò :
- Nêu tên các từ loại ở BT 2 ?
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau :Ôn tập(TT)
HS thực hiện yêu cầu .
- HS làm vào VBT
a. Danh từ, động từ, tính từ trong đọan văn :
Danh từ : buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng , phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá
Động từ: dừng lại, chơi đùa, đeo
Tính từ : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
b. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
Buổi chiều, xe làm gì?
Nắng phố huyện thế nào?
Ai đang chơi đùa trước sân?
TOÁN 
(T88) : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1 KT: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
 2 KN: rèn kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết thành thạo
3 TĐ: - Biết vận dụng vào thực tế 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho2, 3, 5, 9.
 - GV nhân xét ghi điểm
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài : Luyện tập
Bài 1: HS xác định yêu cầu BT
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Nhận xét sửa chữa
Bài 2:HS xác định yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bảng lớp .
 Nhận xét sửa chữa
Bài 3:HS xác định yêu cầu ,làm bài vào vở , bảng lớp .
Nhận xét sửa chữa
 Bài 4: Yêu cầu Hs nêu lại đề toán, Sau đó suy nghĩ nêu lại cách làm.
3. Củng cố – dặn dò 
 -Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ?
- Chuẩn bị bài sau Luyện tập chung .
-3HS lên nêu
- HS làm bài nêu 
a. Các số chia hết cho 3 là : 4568; 2229; 3576 ; 66816
b. Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816.
c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229 ; 3576.
- HS tự bài vào vở, chữa bài.
a. 945 b. 225; 255; 285.
c. 762; 768.
- HS làm bài, chữa bài.
a. Đ b. S c. S d. Đ
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
a. 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216.
b. 120 ; 210 ; 201 ; 102.
CHÍNH TẢ
 (T35) ÔN TẬP CUỐI KI TIẾT 6
I. MỤC TIÊU :
1 KT: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. ( BT 2 ) 
2 KN: rèn kĩ năng lập dàn ý thành thạo
3 TĐ: gd hs yêu quí giữ gìn đồ chơi
II. ĐỒ DÙNG –DẠY HỌC 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài mới :
- Giơí thiệu : Ôn tập CKI
a) Kiểm tra tập đọc và HTL
Tiến hành như tiets 1
Nhận xét ghi điểm
b) Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 * Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành một dàn ý.
 - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề.
 - Gọi học sinh đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
 - Yêu cầu HS chọn một đồ dùng để quan sát
- Gọi HS Phát biểu ý kiến
* Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
4 . Củng cố –dặn dò:
- Kết bài theo kiểu mở rộng là kiểu kết bài như thế nào ? 
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau Thi KTCKI
 - HS hát .
- HS đọc bài .
- Lớp đọc thầm BT
3 hs đọc
- Từng HS quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp.
- Một số HS trình bày dàn ý của mình.
- Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc các mở bài.
THỨ NĂM NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2011
 TOÁN
(T 89 ) LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
1 KT: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong tình huống đơn giản
2 KN: rèn kĩ năng trình bày, nhạn biết thành thạo
3 TĐ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS nêu VD chia hết cho 2, 3, 5, 9.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài :Luyện tập chung
Bài 1:HS xác định yêu cầu 
 - Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp .
- Nhận xét .
Bài 2 : HS xác định yêu cầu 
 - Cho HS nêu cách làm 
- Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp .
 - Tương tự với phần a, b.
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu
 - Cho HSï làm bài vào vở và bảng lớp .
- Nhận xét , cho điểm .
Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề toán và phân tích đề bài
Nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 
- Nhận xét tiết học 
 - HS thực hiện theo yêu cầu.
1.
a. Các số chia hết cho2 là: 4568 ; 
2 050 ; 35 766.
b. Các số chia hết cho 3 là : 2229 ; 35 766.
2.
 a. Kết quả: 64 620 ; 5270.
b. Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 57 234 ; 64 260.
C. Các số chia hết cho cả 2, 3 ,5 , 9 là : 64 260.
3.
528 ; 558 ; 588.
603 ; 693.
240
354
- HS đọc phân tích : Nếu xếp thành 3 hàng không thưa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. Nếu xếp thành 5 hình không thừa không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là : 0 ; 15 ; 30 ; 45 ; lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
T36 : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I 
Đề bài nhà trường ra
ĐẠO ĐỨC
(T18): THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ
I. MỤC TIÊU : 
- Giúp HS củng cố các hành vi đạo đức đã học .
- Rèn kỹ năng thực hiện các hành vi đã học.
- Biết vận dụng vào cuộc sống .
II. CÁC HĐ DẠY HỌC : 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. KT bài cũ :
- Lao động đem lại điều gì cho con người ? Vì sao cần phải yêu lao động ? Các em đã thể hiện việc yêu lao động ở trường như thế nào ?
2. Bài mới :	
- Giới thiệu : Thực hành kỹ năng CKI
GV đưa ra một số tình huống yêu cầu HS xử lý .
 + Thời giờ là thứ như thế nào ? Cần sử dụng thời giờ như thế nào ?
+ Tiết kiệm thời giờ là như thế nào ?
+ Ông bà , cha mẹ là người đã có công như thế nào ?Con cháu phải có bổn phận như thế nào ?
+Để biết ơn thầy giáo, cô giáo các em cần phải biết làm gì ?
+ Lao động là gì ? Mọi người cần phải làm gì đối với lao động , bản thân các em cần phải làm gì đối với lao động ?
- Các em đã thực hiên những hành vi nêu trên như thế nào ?
3. Củng cố – dặn dò :
- Nêu tên các hành vi đạo đức vừa ôn ?
- Các em cần phải thực hiện tốt những điều đó để trở thành một học sinh chăm ngoan .
- Chuẩn bị bài sau Kính trọng , biết ơn người lao động .
- HS trả lời 
+ Thời giờ là thứ quý nhất , ần phải sử dụng tiết kiệm .
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lý , có hiệu quả . 
+ Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành , nuôi dạy chúng ta nên người . Con cháu phải có bổ phận hiếu thảo với ông bà , cha mẹ .
+ Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo, chăm ngoan họ tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn .
+ Lao động là vinh quang , mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội . Trẻ em cũng cần tham gia công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với bản thân .
- HS liên hệ bản thân và trả lời .
THỨ SÁU NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 2011
KHOA HỌC
(T36): KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG 
I .MỤC TIÊU :
 1 KT: Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
2 KN:Rèn kĩ năng trình bày
3 TĐ: - Biết vận dụng trong cuộc sống .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC	
 - Hình trang 72, 73.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC C
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Ổn định lớp :
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :Không khí cần cho sự sông.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người
- Yêu cầu cả lớp làm theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 72.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác mình khi nín thở.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và ứng dụng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật
 - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và TLCH / 72, 73.
 . Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết
 . Nêu vai trò của không khí đối với đời sống động vật, thực vật?
Nhận xét bổ sung
Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi.
 - Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6/73
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH :
 . Tên dụng cụ giúp người thợ lặn lặn lâu hơn dưới nước?
 . Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan?
 - Gọi HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 /73
 .Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người thực vật, động vật?
 . Thành phần nào trong không khí quan trọng đối với sự thở?
 . Trong trường hợp nào, người ta phải thở bằng ô – xi ?
Kết luận : Người ,, động vật , thực vật muôn sống được cần có ô – xi để thở.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nêu vai trò của khí ô xy ? Để cho bầu không khí được trong lành các em cần làm gì ?
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau .
- HS hát
- HS thực hành như/ 72.
- Luồng không khí ấm chạm vào tay em khi thở ra 
- 2 HS mô tả
- Bình ô – xi người thở lặn đeo ở lưng.
- Máy bơm không khí vào nước
- Các nhóm trình bày kết qảu qaun sát
- Những người thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu.
	TẬP LÀM VĂN 
(T 36) : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KI 
Đề nhà trường ra
TOÁN
(T90) : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Đề nhà trường ra
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TÌM HIỂU NGÀY 22 /12 
I MỤC TIÊU
 Giáo viên giúp học sinh hiểu rõ ngày 22/ 12 ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam
II NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 Ổn định lớp
2 Bài mới
a) Giới thiệu bài
b Giảng bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày 22/ 12
 Ngày 22/ 12 là ngày gì ? 
Ngày đó dành cho những ai? 
Trong ngày đó các chú bộ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 18.doc