Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung sân trường nghe đánh giá các hoạt động – triển khai kế hoạch – chơi trò chơi dân gian.
Tiết 2: Tập đọc:
KÉO CO
I. Mục tiêu:
+ Bước đầu biết đọc diễn cảm tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
+ Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ và phát huy.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
+ Giáo dục HS có lòng tự hào dân tộc.
II.Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa trang 154.
III.Các hoạt động dạy học:
làm bài vào vở. a) 472515 4674 82 22 315 574 57 75 0 0 b) 35136 18 18408 52 171 1952 280 354 93 208 36 0 0 - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài Bài giải Trong 3 tháng đội đó làm được là: 885 + 920 + 1326 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là: 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm - HS cả lớp thực hiện. Tiết 5: Tự học Ôn tập toán Chiều, Thứ 2 ngày 18 tháng 12 năm 2017. Tiết 1: Chính tả: ( Nghe - viết ) KÉO CO I. Mục tiêu - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a/b II. Đồ dùng dạy - học - GV: Giấy khổ to và bút dạ. - HS: Sách vở môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động (3’) + Kiểm tra bài cũ: Viết bảng con: trốn tìm, cắm trại. GV nhận xét + Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe-viết (17’) - HS đọc đoạn văn. - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV đọc cho HS viết bài - GV đọc cho HS soát bài, chữa lỗi. - Thu chấm một số bài, nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập (10’) Bài 2:a/ HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. Hoạt động cuối: củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng - Các từ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng, - Nghe viết vào vở - HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên bảng. - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. - 2 HS đọc lại phiếu. Từ cần điền : nhảy dây - múa rối - giao bóng ( đối với bóng bàn, bóng chuyền ) - Lắng nghe, thực hiện S./Thứ 3 ngày 19 tháng 12 năm 2017. Tiết 2: Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. Bài 1 (dòng 1, 2) II. Đồ dùng dạy - học - GV : Giáo án + SGK III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1.Khởi động (3’) + Kiểm tra bài cũ Bài 1( VBT) GV nhận xét + Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép chia (15’) a) Giới thiệu bài * Phép chia 9450 : 35 - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. Vậy 9450 : 35 = 270 * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) - GV viết phép chia, HS thực hiện đặt tính và tính. Vậy 2448 : 24 = 102 - GV nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. Hoạt động 3: Luyện tập(17’) Bài 1: GV cho HS tự đặt tính rồi tính. (HSY: Ninh, Luy, Choi, Mom...chỉ làm câu a) - GV nhận xét HS. Bài 2: (HSKG làm) - HS đọc đề bài, tóm tắt và trình bày lời giải của bài toán. - GV chữa bài nhận xét. Hoạt động cuối: Củng cố-Dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp bảng con. - HS nêu cách tính của mình. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Học sinh: Đặt tính và tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm nêu cách tính trước lớp a) 8750 35 23520 56 175 250 112 420 00 00 b) 2996 28 2420 12 196 207 020 201 0 8 - HS đọc đề bài. - Học sinh tìm hiểu đề, tóm tắt - Học sinh làm bài , nhận xét sửa bài Bài giải 1giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là: 97200 : 72 = 1350 (l) Đáp số: 1350 l nước - HS cả lớp thực hiện. Tiết 4: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. Mục tiêu Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). II. Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh 1 số trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động (3’) Kiểm tra bài cũ + Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác ? Cho ví dụ. + Giới thiệu bài: Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập(30) Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu và giới thiệu một số trò chơi mà em biết. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài 2: - HS đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm để tìm từ. Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét kết luận những từ đúng Bài 3: - HS đọc yêu cầu, hoạt động theo cặp. + Xây dụng tình huống. + Dùng câu tực ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Hoạt động cuối: củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ, chuẩn bị bài sau. - 3HS lên bảng . - Cả lớp nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhóm trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu. Rèn luyện sức mạnh Kéo co, vật Rèn luyện khéo léo Nhảy dây, lò cò,... Rèn luyện trí tuệ Cờ tướng, xếp hình - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm., trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đọc lại phiếu, viết vào vở. HS đọc, nhau trao đổi, trả lời câu hỏi - Tiếp nối 3 cặp phát biểu, bổ sung. - Lắng nghe - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò. Chiều, Thứ 3 ngày 19 tháng 12 năm 2017. Tiết 1: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II. Đồ dùng dạy - học - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động (3’) +Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện đã nghe, đã đọc và nêu ý nghĩa của truyện + Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện(30’) - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài * Gợi ý kể chuyện : - HS đọc 3 gợi ý và mẫu. + Khi kể nên dung từ xưng hô như thế nào? + Hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể ? Thực hành kể chuyện - HS thực hành kể trong nhóm. - Kể trước lớp : + Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sư việc, ý nghĩa của truyện, nhận xét từng bạn kể, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Khen HS kể tốt. Hoạt động cuối: củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - 2 HS lên bảng - Nhận xét bổ sung - 2 HS đọc. - HS phân tích yêu cầu đề bài - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Khi kể chuyện xưng tôi, mình,bạn... - HS giới thiệu câu chuyện mình kể - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện. - 3 đến 5 HS thi kể. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - Lắng nghe - Về thực hiện Tiết 2: Kỉ thuật Tiết 3: Tự học: ÔN TOÁN S./Thứ 4 ngày 20 tháng 12 năm 2017. Tiết 1: Tập đọc: TRONG QUÁN ĂN « BA CÁ BỐNG » I. Mục tiêu - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động (4’) +Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đọc bài "Kéo co” và trả lời câu hỏi nội dung bài. Nhận xét HS . + Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:(30’) a)Luyện đọc: - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi một em đọc chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu chú ý cách đọc. b)Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu truyện, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bu - ra - ti nô cần moi bí mật gì từ lão Ba - ra - ha ? + Chú bé Bu - ra - ti nô làm cách nào để buộc lão Ba - ra - ha phải nói ra bí mật + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ? + Những hình ảnh chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ? + Truyện nói lên điều gì ? - Ghi ý chính của bài. c. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS phân vai đọc - Giới thiệu đoạn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn và toàn bài. - Nhận xét HS. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện. Hoạt động cuối: củng cố, dặn dò (5’) - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và chuẩn bị tiết sau. - 3HS lên bảng - Lớp nhận xét - 4 HS tiếp nối nhau đọc. + Đ1: Biết là Ba - ra - ba .lò sưởi này + Đ2: Bu - ra - ti - nô hét ...Các - lô ạ + Đ3: Vừa lúc ấy ..nhanh như mũi tên - Một HS đọc - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bu - ra - ti nô cần biết kho báu ở đâu. + Chú đã chui vào .....nói ra bí mật. + Cáo A-li-xa vào nhìn bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. + Tiếp nối phát biểu. + Nhờ trí thông minh Bu - ra - ti - nô đã biết được điều bí mật về nơi cất kho báu ở lão Ba - ra - ba. - 4 HS tham gia đọc thành tiếng. - HS cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc như hướng dẫn. + 3 lượt HS thi đọc. - HS thi kể chuyện. Nhận xét. - HS nêu - Về thực hiện theo lời dặn giáo viên Tiết 3: Toán: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). Bài 1 (a), bài 2 (b) II. Đồ dùng dạy – học - GV: Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động (4’) +Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 704 : 234 8770 : 365 + Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép chia Phép chia 41535:195 - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện Vậy 41535 : 195 = 213 - Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. * Phép chia 80 120 : 245 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 80120 : 245 = 327 - Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. Hoạt động 3: Luyện tập(20’) Bài 1:GV hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính - Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét HS Bài 2: Tìm x Bài 3: (Học sinh làm bài vào vở khi đã làm xong bài tập 2) Hoạt động cuối: củng cố, dặn dò (5’) - Nêu lại cách chia số có 3 chữ số và thực hiện phép chia - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia hết vì số dư là 0. - HS cả lớp làm bài. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia có số dư là 5. - HS nghe giảng. - Đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính vào bảng con. - HS nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh nhắc lại cách tìm một thừa số, tìm số chia chưa biết. - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, sửa bài vào vở a) x x 405 = 86265 x = 86265 : 405 x = 213 Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 49410 : 305 = 162 (sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm - Học sinh nêu lại cách chia số có 3 chữ số và thực hiện phép chia 80080 157 0258 516 1010 068 Tiết 4: Giáo dục ngoài giờ lên lớp: THÁNG 12 Chủ đề: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN Hoạt động 3 Thăm gia đình thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương I- Mục tiêu hoạt động: - Giúp HS hiểu được gia đình thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng là những gia đình có những đóng góp to lớn về con người, của cải vật chất cho cách mạng, cho đất nước. - Giáo dục các em lòng biết ơn, kính trọng đối với các anh hùng liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng, ra sức phấn đấu, học tập, rèn luyện để trở thành đội viên, đoàn viên công dân tốt cho xã hội. II- Quy mô hoạt động: Tổ chức theo quy mô lớp. III- Tài liệu và phương tiện: - Hoa tặng phẩm để tặng các gia đình thương binh liệt sĩ, cac gia đình co công với cách mạng. - Một số bài hát ca ngợi công lao của các thương binh, liệt sĩ và những người có công với cách mạng. IV: Cách tiến hành: 1- Bước 1: Chuẩn bị - GV liên hệ trước với chính quyền địa phương, thôn xóm để lập danh sách các gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng tiêu biểu ở địa phương. - Thành lập ban tổ chức cho buổi thăm hỏi gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng. - Phân công nhiệm vụ cho từng tổ, nhóm. - HS chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ. 2- Bước 2: Tổ chức thực hiện - Tập trung học sinh tại trường. - HS các nhóm đã được phân công đến thăm, trao quà, hát, đọc thơ tặng cho các gia đình chính sách, gia đình có công với cách mạng. - Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng bằng những việc làm cụ thể như: quét dọn nhà cửa, sân vườn, tưới rau, nhổ cỏ vườn, cho gà, lợn ăn,... - Chào tạm biệt các gia đình và ra về. 3- Bước 3: Tổng kết đánh giá. - GV tuyên dương các HS tích cực tham gia hoạt động - Nhắc nhở HS tiếp tục thường xuyên thực hiện tốt phong trào bằng những việc làm cụ thể. Dặn HS chuẩn bị tiết học sau. S/Thứ 5 ngày 21 tháng 12 năm 2017. Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. - Giải bài toán có lời văn - Chia một số cho một tích. II. Đồ dùng dạy – học - GV: Giáo án + SGK - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) - GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (33’) * Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm giấy nháp - Nhận xét HS. * Bài 2: Gọi HS đọc y/c. + Muốn tìm mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần bao nhiêu hộp trước hết ta phải biết số kẹo trong 24 hộp là bao nhiêu gói. - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Tóm tắt Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp Mỗi hộp 160 gói: ... hộp ? - GV cùng HS nhận xét * Bài 3: Gọi HS đọc y/c. + Muốn chia một số cho 1 tích ta làm thế nào ? - Nhận xét HS. C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học. - Về làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau. - 2 Học sinh nêu miệng. - HS ghi tên bài vào vở. - HS nêu y/c. - HS làm bài. 708 354 000 2 7552 236 0472 32 000 a) - HS đặt tính tiếp: Kết quả. 9060 : 453 = 20 - Nhận xét, bổ sung. - Đọc đề bài , tóm tắt và giải vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số gói kẹo trong 24 hộp là: 120 x 24 = 2880 (gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là: 2880 : 160 = 18 (hộp) Đáp số: 18 hộp kẹo - HS nêu y/c. - HS nêu. - HS làm bài. a) 2205 : (35 x 7) = 2205 : 245 = 9 2205 : (35 x 7) = 2205 : 35 = 63 : 7 = 9 b) 3332 : (4 x 49) = 3332 : 196 = 17 3332 : (4 x 49) = 3332 : 4 : 49 = 833 : 49 = 17 - Nhận xét, bố sung. - Lắng nghe. - Ghi nhớ. Tiết 3: Tập làm văn: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội trong sgk. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động (4’) +Kiểm tra bài cũ: Đọc lại dàn ý tả một đồ chơi mà em thích Đánh giá + Giới thiệu bài : Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (30’) Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc bài tập đọc " Kéo co " + Bài "Kéo co" giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ? - Gọi một vài HS thuật lại các trò chơi. - HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt - GV nhận xét, ghi điểm từng học sinh Bài 2: a) Tìm hiểu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo tranh minh hoạ và tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh. + Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào? + Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị ? - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: + Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. + Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: - Thời gian tổ chức. - Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. - Sự tham gia của mọi người. + Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương - HS kể trong nhóm 2 HS. - Gọi HS trình bày, nhận xét. - Khen HS nói tốt. Hoạt động cuối: củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2HS lên bảng - Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. - 1HS đọc. -Trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn, Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - 3- 4 HS thuật - Lớp nhận xét, sửa chữa. - HS đọc. - Quan sát, lắng nghe. - HS kể các lễ hội có ở địa phương mình.và sự cảm nhận về lễ hội của mình - Kể trong nhóm. - 3 - 5 HS trình bày. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. C/Thứ 5 ngày 30 tháng 11 năm 2017 Tiết 1: Luyện từ và câu: CÂU KỂ I. Mục tiêu - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II. Đồ dùng dạy - học - Giấy khổ to viết lời giải BT1, 2, 3 III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động (2’) +Kiểm tra bài cũ: Đặt hai câu hỏi Nhận xét từng HS. +Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Phần nhận xét:(10’) Bài 1:HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi. - Hãy đọc câu được gạch chân trong đoạn văn trên bảng. - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ? - Cuối mỗi câu ấy có dấu gì ? Bài 1:HS đọc nội dung và yêu cầu đề. Lớp thảo luận trả lời. + Câu kể dùng để làm gì ? Hoạt động 3: Ghi nhớ:(5’) - HS đọc phần ghi nhớ. - HS đặt các câu kể. Hoạt động 4.Luyện tập:(20’) Bài 1:HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm, yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi từng HS. Hoạt động cuối: củng cố, dặn dò (3’) + Thế nào là câu kể + Về nhà viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) tả về một thứ đồ chơi mà em thích - 2HS lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS đọc câu văn GV viết trên bảng. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để : + Giới thiệu, miêu tả hay, kể lại sự việc liên quan đến Bu - ra - ti - nô + Cuối mỗi câu có dấu chấm. - HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. - HS phát biểu bổ sung. +Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuối câu kể có dấu chấm. - 2 HS đọc. - HS đọc câu mình đặt – nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc. Tự viết bài vào vở. - 5 đến 7 HS trình bày. - HS nêu - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Tiết 2: Giáo dục kĩ năng sống BÀI 9. BÀI HỌC VỀ LÒNG TỰ TRỌNG (T2) I. Mục tiêu: - Trình bày được các cách thể hiện lòng tự trọng. - Biết cách thể hiện lòng tự trọng - Biết giữ lòng tự trọng cho chính mình và thể hiện sự tôn trọng mọi người. II. Đồ dùng - Tài liệu KNS ( 36- 39 A. Bài cũ: - Nêu việc cần làm để trở thành đội viên xuất sắc ? - Vì sao mỗi bạn HS cần rèn luyện để trở thành đội viên xuất sắc ? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HĐ 1: Đọc truyện:Tấm gương Trần Quốc Toản - GV yêu cầu HS thảo luận – BT1. - Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện của Trần Quốc Toản ? BT2: Theo em lòng tự trọng là gì? - Gọi HS đọc bài làm. BT3: Viết ra những đức tính tốt của em. BT4: Đánh dấu x vào ô trống ở ý em chọn. - Gọi HS đọc trước lớp. GV cùng lớp nhận xét. BT5: Viết ra những việc em đã làm thể hiện lòng tự trọng. BT6: Y/c HS về nhờ bố mẹ nhận xét. 3. HĐ 2: Bài học - HS đọc và nêu nội dung bài học, những biểu hiện của người tự trọng và những biểu hiện không phải là của người tự trọng (T 38, 39) 4. HĐ3: Đánh giá - HS tự đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá. - Vận dụng kiến thức đã học nhận biết người có lòng tự trọng, rèn luyện để trở thành người có lòng tự trọng. Chuẩn bài 10: Biết chịu trách nhiệm về bản thân - HS nêu. - Nhận xét bạn. - HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận. - HS làm BT trong SGK - HS nêu theo ý hiểu biết của mình - Đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc cá nhân. - HS chọn ý và đánh dấu x ô trống trước tranh vẽ việc làm thể hiện lòng tự trọng. - HS ghi ra giấy và đọc trước lớp. - HS đọc nối tiếp bài học/38,39 - HS tự đánh giá mình. - HS nêu lại nội dung bài học. Tiết 3: Tự học: Ôn tiếng việt Thứ 6 ngày 01 tháng 12 năm 2017. Tiết 1: Toán: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( TT) I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: GIỚI THIỆU BÀI VÀ CHÉP ĐỀ GV HS HĐ1: TRƯỜNG HỢP CHIA HẾT - GV ghi phép tính lên bảng và hướng dẫn cách đặt tính: 41535 : 195 = ? GV vừa thực hiện vừa nêu: 41535 195 0253 213 0585
Tài liệu đính kèm: