Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 đến 5

TUẦN 1:

Tiết 1: Chào cờ.

Tiết 2: Tập đọc.

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.(Nhà Trò, Dế Mèn)

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

 - Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

2. Kỹ năng:

 - Biết đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ của từng nhân vật.

 - Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

3. Giáo dục:

 - HS biết lẽ phải, đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh họa SGK

 - Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 159 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 đến 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a GV
HĐ của HS
A. HĐ khởi động.
- Ban đối ngoại lên giới thiệu
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi 
B/ Bài mới 
1. GTB: 
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài 
a, HD học sinh kể chuyện
- HD học sinh tìm hiểu y/c của đề.
+ Cho học sinh đọc đề . GV gach chân các chữ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu.
+ Y/c học sinh đọc nối tiếp các gợi ý trong SGK.
+ Nhắc học sinh chọn các câu chuyện ngoài gợi ý để kể. Nếu không có thể sử dụng câu chuyện trong gợi ý để kể.
- Y/c hs tập kể theo cặp
- Cho hs nối tiếp nhau kể từng đoạn trước lớp.
b,Học sinh kể chuyện trao đổi ý nghĩa truyện
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Khen ngợi những học sinh nhớ được, thậm chí thuộc câu chuyện.
- Cho học sinh bình chọn bạn có câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
C. C2- dặn dò 
- Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì?
- Chia sẻ nội dung bài với người thân 
trong gia đình	
- HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban.
- Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Nghe
- 1hs nêu đề bài.
- 4 học sinh nối tiếp nêu gợi ý.
- Lựa chọn truyện để kể
-Hs kể theo cặp
- Vài hs kể chuyện trước lớp
- Nêu ý nghĩa truyện
- Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập.
- Hs chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 1: Luyện viết
VĂN HÓA TRÊN NHỮNG HÀNG RÀO ĐÁ
Tiết 3: Lịch sử: 
NƯỚC VĂN LANG
I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết:
- Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 
năm trước công nguyên.
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
- Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trong sgk.
- Lược đồ Bắc và Trung bộ. 
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. HĐ khởi động.
- Ban đối ngoại lên giới thiệu
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài.1’
2.Hướng dẫn tỡm hiểu bài.32’
HĐ1: - Tổ chức cho hs điền tổ chức xã hội của thời Vua Hùng vào khung của sơ đồ.
+Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào?Vẽ sơ đồ thể hiện?
- Cho hs trình bày sơ đồ.
- Gv nhận xét.
HĐ3:Làm việc cá nhân:
- Mô tả những nét chính về đời sống, tinh thần, vật chất của người Lạc Việt?
- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?
Làm việc cả lớp
+GV yêu cầu hs quan sát lược đồ .
+Gv vẽ trục thời gian lên bảng, giới thiệu:
0 là năm công nguyên
Bên trái: trước công nguyên
Bên phải: sau công nguyên
- Nước Văn Lang ra đời ở đâu và vào thời gian nào?
HĐ2: Thảo luận cả lớp
- Tổ chức cho hs điền tổ chức xã hội của thời Vua Hùng vào khung của sơ đồ.
+Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào?Vẽ sơ đồ thể hiện?
- Cho hs trình bày sơ đồ.
- Gv nhận xét.
HĐ3:Làm việc cá nhân:
- Mô tả những nét chính về đời sống, tinh thần, vật chất của người Lạc Việt?
- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?
3.Củng cố dặn dò:2’
- Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì?
- Chia sẻ nội dung bài với người thân 
trong gia đình	
- HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban.
- Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Hs quan sát , theo dõi, xác định địa phận của nước Văn Lang
- 2 hs lên chỉ bản đồ địa phận nước văn Lang
- ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả vào 
khoảng 700 năm trước công nguyên
- Nhóm 4 hs thảo luận hoàn thành sơ đồ.
 Vua
Lạc hầu Lạc tướng
 Lạc dân	
 Nô tì
- Nghề chính: làm ruộng
Làm thêm các nghề: trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải..
Ở nhà sàn để tránh thú dữ
Phong tục: thờ thần Đất, Thần Mặt Trời
Nhuộm răng đen, ăn trầu, búi tóc
Lễ hội: Đua thuyền, đấu vật
- Hs nêu
- Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập.
- Hs chia sẻ nội dung bài với người thân
-----------------------------------------------------
 Ngày soạn: 5/9/2017
 (Sáng) Ngày giảngT4: 6/9/2017
Tiết 1: Tập đọc
NGƯỜI ĂN XIN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu truyện .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ ( trả lời được CH 1,2,3)
2. Kỹ năng: + Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho HS khá, giỏi và trả lời được câu hỏi .
 + Rèn cho HS khó khăn , dân tộc đọc đúng các từ dễ phát âm sai , hiểu một số từ mới trong bài . 
3.Giáo dục: GD học sinh có tấm lòng nhân hậu, đồng cảm , thương xót với những người bất hạnh 
 - Trả lời được câu hỏi 4 ( SGK ) 
II/ Đồ dùng Tranh minh hoạ; bảng phụ.
III/ Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. HĐ khởi động.
- Ban đối ngoại lên giới thiệu
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi
B/ Bài mới 
1. GTB: 
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Luyện đọc
- Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài.
- Chia đoạn.
+ Đ1: Từ đầu. cầu xin cứu giúp.
+ Đ2: Tiếp . không có gì để cho ông cả.
+ Đ3: Còn lại.
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát âm, giải nghĩa một số từ.( 3 lượt)
- Đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?
( Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giựa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, gọng rên rỉ cầu xin)
- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ?
(+Hành động: Rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão.
+ Lời nói: Xin ông đừng giận.
Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng, muốn giúp đỡ ông lão)
- Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ?
(Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái bắt tay rất chặt)
- Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ?
( Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn. Cậu bé nhận được từ ông lão sự đồng cảm: ông hiểu tấm lòng của cậu)
=> Cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng. Ông lão không nhận được vật gì, nhưng quý tấm lòng của cậu. hai con người, hai thân phận, hoàn cảnh khác xa nhau nhưng vẫn cho nhau, nhận được từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của truyện đọc này.
c, HD đọc diễn cảm
- Nêu cách đọc toàn bài.
- Cho học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
- Hd, đọc mẫu đoạn : “Tôi chẳng biết làm cách nào.. nhận được chút gì của ông lão”.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá .
- Cho học sinh nêu nội dung của bài (GV ghi bảng)
C. C2- dặn dò
- Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì?
- Chia sẻ nội dung bài với người thân 
trong gia đình	
- HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban.
- Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Học sinh lắng nghe
- 1 học sinh đọc.
- Theo dõi
- Luyện đọc theo yêu cầu của GV
- Lắng nghe.
- Đọc, suy nghĩ, trả lời câu hỏi cá nhân.
- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giựa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, gọng rên rỉ cầu xin. 
- Hành động: Rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão.
+ Lời nói: Xin ông đừng giận.
Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng, muốn giúp đỡ ông lão.
- Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái bắt tay rất chặt.
- Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn. Cậu bé nhận được từ ông lão sự đồng cảm: ông hiểu tấm lòng của cậu.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp
- Lắng nghe
- Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập.
- Hs chia sẻ nội dung bài với người thân
Tiết 2: Toán
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc, viết được số đến lớp triệu 
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị tí cuả nó trong mỗi số.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên.
3. Giáo dục: Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác. Có ý thức học tập.
 - Làm các BT trong bài .
 II/ Đồ dùng: Phiếu học tập
III/ Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. HĐ khởi động.
- Ban đối ngoại lên giới thiệu
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi
B/ Bài mới 
1. GTB: 
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
Bài 1
- HD học sinh làm bài tập
- Cho HS nêu y/c của bài.
- Y/c học sinh làm bài.
- Cho hs trình bày KQ 
- Nhận xét, đánh giá.
* Đáp số:
a, 35.627.449 à 30.000.000
b, 123.456.789 à 3.000.000
c, 82.175.263 à 3
d, 850.003.200 à 3.000
Bài 2
- Cho HS nêu của bài.
- Đọc từng số cho học sinh viết vào bảng con
- Nhận xét, đánh giá.
* Đáp số:
a, 5.760.342 b, 5.706.342
Bài 3
- Cho HS nêu y/c của bài.
- Cho học sinh đọc số liệu về dân số của từng nước sau đó trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
* Lời giải:
a, Nước ấn Độ nhiều dân nhất, nước Lào có số dân ít nhất.
Bài 4
- Cho hs nêu y/c của bài
- Y/c học sinh đém thêm 100 triệu từ 100 triệu à 900 triệu.
- Nếu đếm như thế thì số tiếp theo 900 triệu là số nào ?
- Số 100 triệu còn gọi là 1 tỉ. Viết 1.000.000.000
- Nói 1 tỉ đồng là có bao nhiêu triệu đồng ?
( 1.000 triệu đồng)
- Y/c học sinh viết vào chỗ chấm trong bài tập 4.
C2- dặn dò 
- Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì?
- Chia sẻ nội dung bài với người thân 
trong gia đình	
- HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban.
- Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Học sinh lắng nghe
- Nêu đầu bài
- Thực hiện y/c của gv
a, 35.627.449 à 30.000.000
b, 123.456.789 à 3.000.000
c, 82.175.263 à 3
d, 850.003.200 à 3.000
- Nêu đầu bài.
- Nghe viết vào bảng con.
a, 5.760.342 b, 5.706.342
- Nêu đầu bài.
- Đọc các số liệu, làm bài..
- Nước ấn Độ nhiều dân nhất, nước Lào có số dân ít nhất.
- Nêu yêu cầuBT
- Đếm theo y/c của gv
- Nhận biết số 1 tỉ gồm chữ số 1 và sau đó có 9 chữ số 0.
 1.000 triệu đồng
- Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập.
- Hs chia sẻ nội dung bài với người thân
Tiết 3: Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức :
 - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết ( BT2 , BT3, BT4) ; biết ncách mở rộng vốn từ tiếng hiền , tiếng ác ( BT1 ) 
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng tốt vốn từ ngữ nêu trên.
3. Giáo dục: - Có ý học tập, vận dụng vào các môn học khác.
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. HĐ khởi động.
- Ban đối ngoại lên giới thiệu
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi
B. Bài mới 
1. GTB:
2. Giảng bài
 Bài 1
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài (đọc cả mẫu) 
- GD học sinh tìm từ trong từ điển. Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền , học sinh mở từ điển tìm chữ h, vần iên.
- Y/c học sinh làm bài theo nhóm.
- Cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá. (Giải nghĩa 1 số từ ngữ)
*Kết quả:
a, Từ chữa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hoà, hiền lành, hiền thảo, hiền từ, dụi hiền
b, Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, độc ác, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, ác thú, tội ác
Bài 2
- Cho 1 học sinh nêu y/c của BT. Cả lớp đọc thầm lại.
- Y/c học sinh làm bài theo nhóm.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Kết quả:
+
-
Nhân hậu
nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ
tàn ác, 
hung ác,
 độc ác, tàn bạo.
Đoàn kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc
bất hoà, lục đục, chia
 rẽ.
Bài 3
- Cho học sinh đọc y/c của bài tập.
- Gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với ý nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lý.
- Y/c học sinh trao đổi theo cặp.
- Cho học sinh trình bày kết quả, nhận xét, đánh giá.
* Lời giải:
a, Hiền như bụt (hoặc đất)
b, Lành như đất (hoặc bụt)
c, Dữ như cọp.
d, Thương nhau như chị em gái.
Bài 4
- Cho học sinh nêu y/c của bài.
- Gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa bóng của thành ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ.
- Cho học sinh lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ.
- Nhận xét, đánh giá.
C. C2- dặn dò 
- Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì?
- Chia sẻ nội dung bài với người thân 
trong gia đình	
- HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban.
- Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Nêu y/c
- Nghe gv hd.
- Làm bài theo nhóm
- Trình bày Kq
- Nxét
a, Từ chữa tiếng hiền: hiền dịu,
hiền đức, hiền hậu, hiền hoà, hiền
lành, hiền thảo, hiền từ, dụi hiền
b, Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác
nghiệt, ác độc, độc ác, ác ôn, ác hại,
ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác
mộng, ác quỷ, ác thú, tội ác
- Nêu y/c của bài.
- Lắng nghe gv nhắc.
+
-
Nhân hậu
nhân ái, hiền
 hậu, phúc 
hậu, đôn 
hậu, trung 
hậu, nhân từ
tàn ác, hung 
ác, độc ác, 
tàn bạo.
Đoàn kết
Cưu mang, che chở,
 đùm bọc
bất hoà, lục 
đục, chia rẽ.
- Thực hiện y/c của bài.
- Nêu y/c của bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài. Trình bày kết quả.
a, Hiền như bụt (hoặc đất)
b, Lành như đất (hoặc bụt)
c, Dữ như cọp.
d, Thương nhau như chị em gái.
- Nêu y/c của bài.
- Lắng nghe.
- Nêu ý kiến của mình.
- Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập.
- Hs chia sẻ nội dung bài với người thân
Chiều:
Tiết 1: Tập làm văn
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:-Biết được hai cách kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó : nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND ghi nhớ ).
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp ( BT mục III )
2. Kỹ năng: Rèn kỹ vận dụng các kiến thức đẫ học vào làm bài tập.
3. Giáo dục: Có ý thức sử dụng các từ ngữ khi viết văn.
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. HĐ khởi động.
- Ban đối ngoại lên giới thiệu
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi
B/ Bài mới 
1. GTB: 
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
Hd hs tìm hiểu nội dung các bài tập
a, Nhận xét 
Bài 1
- Cho 1 hs đọc y/c của BT
- Y/c cả lớp đọc thầm bài Người ăn xin, viết vào vở những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé.
+ Lời nói, ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu bé ? (Học sinh thực hiện theo nhóm)
- Cho học sinh phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét.
* Lời giải:
- ý 1: + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào !
+ Câu ghi lại lời nói của cậu bé: “- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.”
- ý 2: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho ta thấy cậu bé là một người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người.
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão bằng 2 loại phấn khác nhau.
Bài 2
- Cho 1 - 2 học sinh đọc nội dung bài tập.
- Y/c học sinh đọc thầm lại các câu văn, suy nghĩ, trao đổi theo cặp câu hỏi: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau ?
- Cho học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Lời giải:
- Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu - lão)
- Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão.
b, Ghi nhớ
c, Luyện tập
Bài 1
- Cho 1 học sinh đọc nội dung của bài tập.
- Nhắc học sinh nhận biết các dấu hiệu của lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.
- Y/c học sinh đọc thàm đoạn văn và trao đổi tìm lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
* Lời giải:
- Lời dẫn gián tiếp: (Cậu bé thứ nhất nói dối là) bị chó sói đuổi..
- Lời dẫn trực tiếp: 
+ Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.
+ Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.
- Cho 1 học sinh đọc y/c của BT. Cả lớp đọc thầm lại.
- Gợi ý: Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai. Khi chuyển:
+ Phải thay đổi từ xưng hô.
+ Phải đạt lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép (hoặc đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng)
- HD học sinh làm mẫu với câu 1.
- Y/c học sinh làm bài vào vở.
- Cho học sinh trình bày lời giải. 
- Nhận xét, đánh giá.
* Lời giải:
- Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm.
à Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước:
 - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này.
- Bà lão bảo chính tay bà têm.
à Bà lão bảo:
 - Tâu Bệ hạ, trầu do chính già têm đấy ạ !
- Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con gái bà têm.
à Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:
 - Thưa, đó là trầu do con gái già têm.
Bài 3
- Cho 1 học sinh nêu y/c của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
- Gợi ý học sinh: BT này y/c các em làm ngược lại với BT trên.
- HD học sinh làm mẫu 1 câu.
- Y/c học sinh làm bài vào vở.
- Cho học sinh trình bày lời giải.
- Nhận xét, đánh giá.
* Lời giải:
Bác thợ hỏi Hoè:
- Cháu có thích làm thợ xây không ?
à Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không.
Hoè đáp:
- Cháu thích lắm !
à Hoè đáp rằng Hoè thích lắm.
C. C2- dặn dò 
- Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì?
- Chia sẻ nội dung bài với người thân 
trong gia đình	
- HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban.
- Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Học sinh lắng nghe
- Đọc y/c của BT
- Thực hiện y/c của gv 
- Phát biểu ý kiến.
- Theo dõi bảng phụ.
- Đọc nội dung BT
- Làm bài theo cặp
- Báo cáo kết quả.
+ Câu ghi lại lời nói của cậu bé: “- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.”
- ý 2: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho ta thấy cậu bé là một người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người.
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão bằng 2 loại phấn khác nhau.
- Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu - lão)
- Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão.
- 2 - hs nêu ghi nhớ.
- Đọc nội dung BT.
- Lắng nghe.
- Thực hiện y/c của BT theo cặp.
- Trình bày kết quả.
- Lời dẫn gián tiếp: (Cậu bé thứ nhất nói dối là) bị chó sói đuổi..
- Lời dẫn trực tiếp: 
+ Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.
+ Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.
- Nêu y/c của bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở.
- Trình bày kết quả.
- Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm.
à Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước:
 - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này.
- Bà lão bảo chính tay bà têm.
à Bà lão bảo:
 - Tâu Bệ hạ, trầu do chính già têm đấy ạ !
- Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con gái bà têm.
à Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:
 - Thưa, đó là trầu do con gái già têm.
- Nêu y/c của BT
- Lắng nghe.
- Cùng gv làm mẫu.
- Làm bài, trình bày lời giải.
Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không.
Hoè đáp:
- Cháu thích lắm !
à Hoè đáp rằng Hoè thích lắm.
- Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập.
- Hs chia sẻ nội dung bài với người thân
Tiết 2 : Luyện tiếng việt
NGƯỜI ĂN XIN
Tiết 3 : Luyện toán
LUYỆN TẬP (17)
---------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 6/9/2017
 (Sáng) Ngày giảngT5: 7/9/2017
Tiết 1:Toán
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết số tự nhiên , dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết các số liền trước, số liền sau.
3. Giáo dục: - Học sinh có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi học toán.
- Làm các BT trong bài .
II/ Đồ dùng: 
- Bảng nhóm, bảng phụ
III/ Các HĐ dạy và học.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. HĐ khởi động.
- Ban đối ngoại lên giới thiệu
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi
B/Bài mới 
1. GTB: 
- Giới thiệu, ghi đầu bài
 2. Giảng bài
a, Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên
- Cho học sinh nêu 1 vài số đã học ? - Gv ghi lên bảng
( 15; 368; 10; 1 ; 1999; 0,.)
à Các số đó là các số tự nhiên. Cho vài học sinh nhắc lại.
- HD học sinh viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15;.;99;100
- Y/c học sinh nêu đặc điểm của dãy số vừa viết ?
(Đó là các số tự nhiên, viết theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0)
à Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên” 
Cho vài học sinh nhắc lại.
- Giới thiệu: 
+ 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10, là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để chỉ các số N lớn hơn 10.
+ 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10, không phải là dãy số N vì thiếu số 0. Đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên.
+ 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10, không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu ba dấu chấm biểu thị các số N lớn hơn 10. Đây cũng là một bộ phận cuẩ dãy số tự nhiên.
- Cho học sinh quan sát hình vẽ tia số (ở bảng phụ)nêu nhận xét: Đây là tia số, trên tia số này mỗi sôs của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số, ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số.
b, Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
- HD học 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần đến 6 thần.doc