TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
-Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
- GDHS về BVMT: lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con ngời . Để hạn chế lũ lụt ,con ngời cần tích cực trồng cây gây rừng ,tránh phá hoại môi trờng thiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC :
- Máy chiếu có :
+ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
+ Đoạn văn HS cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU:
nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu( theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. ii. ®å dïng d¹y - häc. - Một số truyện viết về lòng nhân hậu (GV và HS sưu tầm ): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười,truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 4. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) - Cho HS hát một bài và vận động theo nhạc B. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 10 phút) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ, hay ai đó kể lại) được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng nhân hậu. - GV yêu cầu HS đọc gợi ý - GV đưa bảng phụ viết sẵn dàn bài kể chuyện C. Hoạt dộng thực hành kỹ năng (20 phút) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: -Y/C HS kể nhóm đôi,trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. -T/C thi kể chuyện. -Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV đưa bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuỵên,viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để HS nhớ khi nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, khen ngợi HS D.Hoạt động ứng dụng ,dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe,xem trước tranh minh họa và bài tập ở tiết KC tuần 4 - HS hát tập thể - Ba HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 trong SGK - Cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình - HS kể chuyện theo nhóm đôi – trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp - Nói ý nghĩa câu chuyện của mình, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất -Hs theo dõi TOÁN LUYỆN TẬP i. môc tiªu. - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2 (a, b), bài 3 (a), bài 4 *HS M3,4 làm hết bài 1,2,3. ii. ®å dïng d¹y - häc. - Sách vở, đồ dùng môn học III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CUẢ THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Hoạt động khởi động (7 phút) Trò chơi:Ai nhanh mắt a) Số bé nhất trong các số sau là số nào ? 197 234 578; 179 234 587; 197 432 578; 179 875 432 b) Số lớn nhất trong các số sau là số nào ? 457 231 045; 457 213 045; 457 031 245; 475 245 310 - GV nhận xét trò chơi ,giới thiệu bài :Luyện tập B.Hoạt động thực hành kỹ năng(30 phút). * Bài 1: + Yêu cầu HS đọc và nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 5 trong mỗi số. (chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số) - GV nhận xét, sửa sai. * Bài 2a,b: Gọi HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. * Bài 3a: - GV treo bảng số liệu lên bảng cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: + Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ? + Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê ? + Nước nào có số dân đông nhất ? Nước nào có số dân ít nhất ? + *HS M3,4 :Hãy sắp xếp các nước theo thứ tự tăng dần ? - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. * Bài 4: Giới thiệu lớp tỉ. - Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu ? + Nếu đếm thêm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào ? - GV nêu: số 1 000 triệu còn gọi là 1 tỉ, viết là: 1 000 000 000. - Y/c HS đọc và viết các số còn thiếu vào bảng. - GV nhận xét. C.Hoạt động ứng dụng ,dặn dò(3 phút) -Làm bài 3 vở trắc nghiệm và tự luận Toán 4 -Nhận xét tiết học -Ôn bài và chuẩn bị bài sau -Trưởng ban học tập điều khiển cho lớp chơi:Sau tiếng hô bắt đầu,bạn nào giơ tay nhanh nhất dành quyền trả lời,bạn nào trả lời đúng nhận được 1 phần quà là 1 tràng vỗ tay của các bạn - HS lần lượt đọc và nêu theo yêu cầu: - Các HS khác theo dõi và nhắc giá trị của từng chữ số trong số đã cho. - HS đọc y/c. - HS viết số vào vở theo thứ tự. a) 5 760 342 b) 5 706 342 - HS chữa bài vào vở. - HS đọc bảng số liệu và trả lời câu hỏi: - Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999. + Việt Nam : 77 263 000 người + Lào : 5 300 000 người + Cam-pu-chia: 10 900 000 người + Liên bang Nga: 147 200 000 người + Hoa Kỳ : 273 300 000 người + Ấn Độ : 989 200 000 người - HS chữa bài - HS đọc số : 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, 600 triệu, 700 triệu, 800 triệu, 900 triệu + Là số 1 000 triệu. + HS nhắc lại và đếm, số đó có 9 chữ số 0. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét, chữa bài. -Nghe và ghi nhớ KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO i. môc tiªu. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,), chất béo (mỡ, dầu,, bơ,...). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. ii. ®å dïng d¹y - häc. - Hình 12, 13 SGK - phiếu học tập của học sinh. Phiếu học tập * Bảng 1: Chất béo TT Tên thức ăn ĐVật T Vật TT Tên thức ăn ĐVật T Vật 1 Lạc 3 Vừng(mè) 2 Dầu ăn 4 Dừa * Bảng 2: Chất đạm TT Tên thức ăn ĐVật T Vật TT Tên thức ăn ĐVật T Vật 1 Đậu nành 6 Đậu phụ 2 Thịt lợn 7 Tôm 3 Trứng 8 Thịt bò 4 Thịt vịt 9 Đậu Hà lan 5 Cá 10 Cua, ốc iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠTĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động khởi động. - Tổ chức cho HS hát và vỗ tay theo nhịp bài hát: Quả. - Nhận xét phần khởi động của HS. - Giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Bước 1.Trải nghiệm. - Tổ chức cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi: - Kể tên các loại thực phẩm mà gia đình em ăn hàng ngày ? - GV nhận xét. - GV keát luaän KT: Thức ăn các bạn vừa kể chứa nhiều chất đạm và chất béo, nó có vai trò gì đối với cơ thể thì chúng ta tìm hiểu bài hôm nay Bước 2: Phân tích, khám phá, rút ra bài học. * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo - Y/c HS thảo luận nhóm đôi: Quan sát tranh trang 12 - 13 trả lời câu hỏi. - Gọi các nhóm trình bày. + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo ? + Nêu vai trò của chất đạm, chất béo ? + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ? + Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo có trong các hình trang 13 SGK và những thức ăn hằng ngày em thích ăn ? - GV cùng HS nhận xét, bổ sung * Lưu ý HS: Phomat được chế biến từ sữa bò chứa nhiều chất đạm. Bơ được chế biến từ sữa bò chứa nhiều chất béo. * Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - Y/c HS thảo luận nhóm 4 : Hoàn thành phiếu bài tập: Bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. - Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. GDMT: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. * Bài học SGK.. D. Hoạt động ứng dụng và nối tiếp. - Nhận xét tiết học - Veà nhaø tìm hiểu thêm, chuaån bò baøisau. - Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát và vỗ tay theo nhịp. - HS nghe giới thiệu, ghi tên bài vào vở. - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi. - 1 số đại diện HS nêu ý kiến VD : thịt,cá,trứng,sữa,dầu,lạc,..... - HS nhận xét, bổ sung cho ý kiến của nhóm bạn. -Lắng nghe - HS thảo luận trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. - Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho mát, gà. - Các thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc. - Chất đạm giúp cơ thể tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thể những tế bào bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. - Chất béo rất giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D, E, K. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt các và một số loại hạt. - HS nêu. - HS nêu. -Nhận xét câu trả lời của bạn - HS nhận phiếu hoàn thành bảng. Phiếu học tập * Bảng 1: Chất béo TT Tên thức ăn ĐVật T Vật 1 Lạc x 2 Dầu ăn x 3 Vừng(mè) x 4 Dừa x * Bảng 2: Chất đạm TT Tên thức ăn ĐVật T Vật 1 Đậu nành x 2 Thịt lợn x 3 Trứng x 4 Thịt vịt x 5 Cá x 6 Đậu phụ x 7 Tôm x 8 Thịt bò x 9 Đậu Hà lan x 10 Cua, ốc x - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét bổ sung. -HS nhắc lại. - 3 Học sinh đọc. -Lắng nghe TËp lµm v¨n KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT. i. môc tiªu. - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp (BT mục III). ii. ®å dïng d¹y - häc. - Một số tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 1, 2, 3 ( phần nhận xét ) iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. Hoạt động khởi động. - Hát và khởi động theo nhạc B. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (Trải nghiệm, phân tích, khám phá, rút ra bài học). - Tổ chức cho HS làm các bài tập phần nhận xét. Bài 1: - Y/C HS kể lại chuyện “ Sự tích Hồ Ba Bể” . - Tổ chức cho HS làm việc nhóm 4. - GV nhận xét , đánh giá , khen ngợi nhóm có kết quả tốt. Bài 2: - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: - Baøi vaên coù nhaân vaät khoâng? - Baøi vaên coù keå nhöõng söï vieäc xaûy ra ñoái vôùi nhaân vaät khoâng? - GV nhận xét. -GV keát luaän KT : Baøi Hoà Ba Beå khoâng phaûi laø vaên keå chuyeän. Baøi 3: Theá naøo laø vaên keå chuyeän ? - GV KL kiến thức, rút ra ghi nhớ. - Neâu ví duï veà vaên keå chuyeän? C. Hoạt động thực hành kĩ năng. - Tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK. Baøi 1: - Xaùc ñònh caùc nhaân vaät trong chuyeän? +GV HD keå: Truyeän caàn noùi söï giuùp ñôõ cuûa em ñoái vôùi ngöôøi phuï nöõ, khi keå xöng toâi hoaëc em. - GV nhaän xeùt, goùp yù. Baøi 2: - Neâu nhöõng nhaân vaät trong caâu chuyeän cuûa em ? - Neâu yù nghóa cuûa chuyeän? - GV kết luận KT. D. Hoạt động ứng dụng, nối tiếp. - Heä thoáng noäi dung baøi. - Veà nhaø kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuaån bò baøi sau. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát và vỗ tay theo nhạc - 1 HS ñoïc ñeà baøi. - 1 HS keå chuyeän" Söï tích Hoà Ba Beå". - Nhoùm 4 HS laøm baøi .Ñaïi dieän nhoùm neâu keát quaû. a.Caùc nhaân vaät : +Baø cuï aên xin + 2 meï con ngöôøi noâng daân + Nhöõng ngöôøi döï leã hoäi b.Caùc söï vieäc : c.Yù nghóa cuûa chuyeän : Ca ngôïi nhöõng ngöôøi coù loøng nhaân aùi. - Lớp theo dõi , nhận xét . - HS ñoïc ñeà baøi. - Traû lôøi caâu hoûi caù nhaân-Khoâng coù nhaân vaät - Khoâng.Chæ coù nhöõng chi tieát giôùi thieäu veà hoà Ba Beå. - Đại diện HS trả lời trước lớp. - HS nhận xét. - HS thảo luận traû lôøi: là kể lại một sự việc có nhân vật ,có cốt truyện ,có các câu chuyện liên quan đến nhân vật .Câu chuyện đó phải có ý nghĩa. - 2 HS nhắc lại . - HS nêu ví dụ. - HS ñoïc, phân tích ñeà baøi. - Em , moät phuï nöõ coù con nhoû. - HS suy nghó caù nhaân. - HS taäp keå theo caëp. - HS thi keå tröôùc lôùp. +HS ñoïc ñeà baøi. - Em vaø 2 meï con ngöôøi phuï nöõ. - Quan taâm giuùp ñôõ nhau laø moät neáp soáng ñeïp. - HS lắng nghe. - HS cùng GV hệ thống bài. - HS nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2017 (Buổi sáng) LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG i. môc tiªu. Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. - Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. - Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. - Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,... HS M3,4 - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, - Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. ii. ®å dïng d¹y - häc. - Hình trong SGK - phiếu học tập, lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ III.HOẠT ĐỘNG DẠY _ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Hoạt động khởi động - Tổ chức cho hát và vận động theo nhịp bài hát : Miền nam của em. - Nhận xét phần khởi động của học sinh. - Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Bước 1:Trải nghiệm -GV nêu:Người Việt ta ai cũng thuộc câu ca dao: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3 ?Bạn nào cho biết ngày giỗ tổ mà câu ca dao trên nhắc đến là ngày giỗ của ai -Em biết gì về các vua Hùng? -Các vua Hùng là những người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta.Nhà nước đầu tiên ấy có tên là gì?chúng ta cung tìm hiểu qua tiết học ngày hôm nay *Bước 2:Phân tích-khám phá-rút ra nội dung a) Sự ra đời của nước Văn lang * Hoạt đông 1: Làm việc cá nhân - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ lên bảng vẽ trục thời gian lên bảng. - GV giới thiệu về trục thời gian: Người ta quy ước. + Năm 0 là năm công nguyên. - Phía dưới năm công nguyên là năm trước công nguyên. - Phía trên công nguyên là năm sau công nguyên. - Yêu cầu HS dựa vào kênh hình và kênh chữ sgk xác định địa phận của nước Văn Lang ,xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. + Nhà nứớc Văn Lang ra đời cách đây bao lâu ? + Đứng đầu nườc Văn Lang là ai ? + Những người giúp vua cai quản đất nước là ai ? + Dân thường được gọi là gì ? +Tầng lớp thấp kém nhất được gọi là gì ? - GV giảng, nêu kết luận :Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nước Văn Lang.Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực của sông Hồng,sông Mã,sông Cả,đây là nơi người Lạc Việt sinh sống.Đứng đầu là vua.Giúp vua cai quản là lạc hầu và lạc tướng.Dân thường gọi là lạc dân,tầng lớp thấp kém nhất là nô tì b) Một số nét về cuộc sống của người Việt Cổ. * Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi - Yêu cầu HS đọc phần 2 sgk và quan sát kênh hình. + Dựa vào các di vật của người xưa để lại hãy nêu nghề chính của lạc dân ? + Người Việt cổ đã sinh sống ntn ? + Các lễ hội của người Lạc Việt được tổ chức như thế nào ? + Em biết những tục lệ nào của người Việt Cổ con tồn tại đến ngày nay ? GV kết luận: - Gọi HS đọc phần bài học sgk. C. Hoạt động ứng dụng và nối tiếp -GV nêu:Trong 1 lần đến thăm đền Hùng,Bác Hồ đã nói với Đại đoàn Quân tiên phong trước khi về tiếp quản thủ đô:”Các vua Hùng đã có công dựng nước,Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”.Em có suy nghĩ gì về câu nói của Bác Hồ? -Nhận xét tiết học -Dặn Hs học huộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau - Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát. -Ngày giỗ của các Hùng Vương -Các vua Hùng là người có công dựng nước -Lắng nghe - HS đọc và xác định. -Hs thực hiện yêu cầu - Nhà nước Văn Lang ra đời cách đây khoảng năm 700 TCN ở lưu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả - Đứng đầu là các vua hùng. Kinh đô đặt ở Phong Châu Phú Thọ. - Những người giúp vua cai quản đất nước là lạc hầu lạc tướng. - Dân thường gọi là lạc dân. -nô tì -Hs nghe kết luận - HS đọc bài –thảo luận nhóm đôi và chia sẻ . - Nghề chính của lạc dân là làm ruộng và chăn nuôi: họ trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả như dưa hấu, họ cũng biết nấu xôi, làm bánh dầy...làm mắm. - Sống bằng nghề trồng chọt chăn nuôi, nghề thủ công, biết chế biến thức ăn, dệt vải. Họ ở nhà sàn để tránh thú dữ, quây quần thành làng. - Những ngày hội làng mọi người thường hoá trang vui chơi, nhảy múa, đua thuyền trên sông hoặc đấu vật trên bãi đất rộng. - Nhuộm răng đen, ăn trầu, phụ nữ đeo hoa tai và các đồ trang sức. - 3 HS đọc. -Hs nêu ý kiến -Lắng nghe KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ i. môc tiªu. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm,) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. ii. ®å dïng d¹y - häc. - Tranh hình trang 14, 15 SGK. - Phiếu học tập Tên. PHIẾU HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC Vai trò củavi-ta-min,chất khoáng và chất sơ Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ Tên TĂn Đvật Tvật Vi – ta- min Khoáng Xơ Rau cải x x x x Thịt lợn x Cà rốt x x x x ... iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A.Hoạt động khởi động -Tổ chức cho lớp hát bài:Cá vàng bơi B.Hoạt động hình thành kiến thức mới *Bước 1:Trải nghiệm Trò chơi:Ai nhanh ai đúng - GV nhaän xeùt trò chơi. - Giôùi thieäu baøi-ghi ñaàu baøi. *Bước 2: phân tích, khám phá, rút ra bài học. * Hoạt động 1: -Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ. - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập. - Gọi các nhóm trình bày. - Đánh giá, tuyên dương nhóm làm bài nhanh, tốt. * Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu và trò của vi-ta-min đó ? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể ? + Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ ? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể? - GV NX, kết luận: Một số chất khoáng như: sắt, can-xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: + Thiếu sắt gây thiếu máu. + Thiếu Canxi ảnh hưởng đến hoạt động của tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn. + Thiếu i-ốt gây bướu cổ. + Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa chất xơ ? + Hàng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước ? Tạo sao cần uống đủ nước? * Ghi nhớ. C. Hoạt động ứng dụng, nối tiếp. - Heä thoáng noäi dung baøi. - Veà nhaø hoïc baøi, chuaån bò baøi sau -Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát và vỗ tay theo nhịp - HS tham gia chơi, HS nào nêu đúng tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min,chất sơ và chất khoáng HS đó sẽ chiến thắng. - HS ghi tên bài vào vở. - Nhận phiếu, hoàn thiện bảng (t.gian 5') Tên TĂn Đvật Tvật VTM Kh Xơ Rau cải X x x x Thịt lợn x Cà rốt X x x x ... - HS trình bày. - Thảo luận nhóm đôi và nêu. + Vi ta min A, B, C, D. - Vi-ta-min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: + Thiếu Vitamin A: Mắc bệnh khô mắt, quáng gà. + Thiếu Vitamin D: Mắc bệnh còi xương ở trẻ. + Thiếu Vitamin C: Mắc bệnh chảy máu chân răng. + Thiếu Vitamin B1: Cơ thể bị phù. - Các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng: Sữa, pho-mát, trứng,xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chưa, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, ... - Thức ăn chứa chất xơ: Bắp cải, hành, cà rốt, súp lơ, quả đỗ, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, ... - Thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh - Cần ăn chất xơ để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. - Hằng ngày chúng ta uống khoảng 2 lít nước. Nước giúp cho việc thải chất độc, các chất thừa ra khỏi cơ thể. Vì vậy hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước. - 3 HS đọc bài học. TËp ®äc NGƯỜI ĂN XIN i. môc tiªu. - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3). ii. ®å dïng d¹y - häc. Bảng phụ ghi ND cần HD luyện đọc III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A.Hoạt động khởi động. (2 phút) - Hát tập thể B.Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút) *Bước 1:Trải nghiệm Cách thực hiện ?HS quan sát bức tranh trong bài tập đọc và cho biết bức tranh nói lên điều gì? * Bước 2:Phân tích- khám phá –rút ra nội dung bài học. H HĐ1 :Luyện đọc - - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài. + Bài chia làm mấy đoạn ? - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp luyện đọc câu văn dài. (Chú ý cần hỗ trợ HS đọc chậm, đọc ngọng...) - Giải thích từ - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm 3. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. HĐ2. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để thảo luận và chia sẻ kết quả trước lớp. (GV theo dõi,hỗ trợ khi cần) -Câu hỏi gợi mở + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ? Tái nhợt: da dẻ nhợt nhạt tái mét. + Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào ? + Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão nói với cậu như thế nào ? + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ? + Sau câu nói của ông lão cậu bé đã cảm nhận được một chút gì đó từ ông ? Theo em cậu bé nhận được gì từ ông lão ? + Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ? - GV ghi ý nghĩa lên bảng. C. Hoạt động thực hành kĩ năng - Tổ chức cho HS ñoïc dieãn caûm:Tôi chẳng biết làm cách nào.ông lão. - HD giọng đọc - Toå chöùc cho HS ñoïc baøi. - GV nhận xét, khen HS đọc hay. D. Hoạt động ứng dụng và nối tiếp. - Câu chuyện giúp em hiểu điề gì? -Nhắc hs luôn có tình cảm chân thành,sự cảm thông chia sẻ với những người nghèo -Nhận xét tiết học - Veà nhaø đọc lại bài,tập kể lại câu chuyện đã học và chuaån bò baøi sau. -Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát -HS thảo luận nhóm đôi .Quan sát tranh nêu những suy nghĩ của mình về nội dung bức tranh. -Đại diện lên chia sẻ. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Bài được chia làm 3 đoạn. . Đoạn 1: Lúc ấy ... cứu giúp. . Đoạn 2: Tôi lục lọi ... cho ông cả. . Đoạn 3: Người ăn xin ... của ông lão. - HS đánh dấu đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 và đọc từ khó theo HD:lọm khọm,giàn giụa,xấu xí,rên rỉ,. - 3 HS đọc - Luyện đọc câu dài:Chao ôi!Cảnh nghèo
Tài liệu đính kèm: