TOÁN
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Kiến thức: Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ.
- Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ.
- Thái độ: GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II. Đồ dùng dạy –học :
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-Nêu yêu cầu giờ học
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
a) GV nêu phép cộng : 2416 + 5164
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
- GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
và các từ đúng. - Gọi Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. b) Tiến hành tương tự phần a) - Lời giải: vươn lên – tưởng tượng. 3. Hoạt động dạy học tiếp theo: - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ. - Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - Truyện thơ Gà trồng và Cáo.. - Lắng nghe. - HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Thể hiện Gà là một con vật thông minh. + Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. - Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, phái chí, phường gian dối, - Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp và là nhân vật. - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép. - HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Thi điền trên bảng. - Nhận xét, chữa bài vào SGK. - HS đọc thành tiếng. - HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. - HS đọc định nghĩa, HS đọc từ. Lời giải: ý chí – trí tuệ. Đặt câu: + Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập. - HS đọc yêu cầu và nội dung. + Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục - HS nêu cách trình bày bài thơ. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. _________________________________ THỂ DỤC (Giáo viên chuyên dạy) _________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I.Mục tiêu -Kiến thức: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, 2 mục III, tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam. - Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người tên địa lí VN để viết đúng 1 số tên riêng VN. - Thái độ: GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học -Bản đồ hành chính của đại phương. -Giấy khổ to và bút dạ. -Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: - HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. - Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ. - Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3. - Nhận xét HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: - Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết. + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. ? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào? ? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào? c. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm. - Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau: ? Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi. - Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b. - Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động dạy học tiếp theo: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam. - HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu. - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết. + Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. + Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - Làm phiếu. - Dán phiếu lên bảng nhận xét. Tên người Tên địa lý Trần Hồng Minh Hà Nội Nguyễn Hải Đăng Hồ Ch Minh Phạm Như Hoa Mê Công Nguyễn Anh Nguyệt Cửu Long + Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người. - HS đọc thành tiếng. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bạn viết trên bảng. - HS đọc thành tiếng. - HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bạn viết trên bảng. - (trả lời như bài 1). - HS đọc thành tiếng. - Làm việc trong nhóm. - Tìm trên bản đồ. Thứ tư, ngày 18 tháng 10 năm 2017 TOÁN Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết áp dụng t/c giao hoán của phép cộng trong thực hành tính 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ kẻ sẵn số liệu như SGK(42) chưa viết phép tính. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định * Bài cũ:+ 1HS tính GT của BT a+b = 300+500=800; b+a = 500+300=800 - Nhận xét. 2. Phát triển bài: a) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng. - GV treo bảng số - GV yêu cầu HS thực hiện tính GT của các BT a+b và b+a A 20 350 1 208 B 30 250 2 764 a+b 20+30=50 350+250=600 1208+2764=3972 b+a 30+20=50 250+350=600 2764+1208=3972 + Hãy so sánh của BT a+b với GT của BT b+a khi a=20; b=30 + Hãy so sánh GT của BT a+b với GT của BT b+a khi a=350; b=250 +Hãy so sánh GT của BT a+b với GT của BT b+a khi a=1208; b=2764 - GV: Vậy GT của BT a+b luôn NTN so với GT của BT b+a? - Ta có thể viết a+b =b+a + Em có NX gì về các số hạng của tổng a+b và b+a + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b cho nhau thì ta được tổng NTN? + Khi đổi chỗ cá số hạng của tổng a+b thì giá trị của tổng này có thay đổi không? *GV: Đây chính là t/c giao hoán của phép cộng. - HS nêu t/c giao hoán( 43) * Luyện tập: Bài 1 ( 43 ): - HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau nêu kết quả +Vì sao em khẳng định: 379+468=847 Bài 2 ( 43 ): - HS đọc đọc yêu cầu - GV viết bảng: 48 + 12 = 12 + ... + Em viết gì vào chỗ chấm trên vì sao? - HS làm tiếp vào SGK, 1HS lên bảng Bài 3( 43) (HS khá giỏi ) - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm - Giải thích vì ssao lại điền được dấu đó? 3. Hoạt động dạy học tiếp theo: * Củng cố: - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó NTN? * Dặn dò: - Xem lại các bài tập, học thuộc t/c giao hoán - HS đọc bảng số - 3 HS lên bảng mỗi HS làm 1 cột. - GT của BT a+b và b+a đều bằng 50 - GT của BT a+b; b+a đều bằng 600 - GT của BT a+b; b+a đều bằng 3 972 - GT của BT a+b luôn bằng GT của BT b+a - HS đọc: a+b =b+a + Mỗi tổng đều có 2 số hạng là a và b nhưng vị trí của 2 số hạng khác nhau - Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b cho nhau thì ta được tổng b+a - Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b thì GT của tổng này không thay đổi. - HS nêu t/c giao hoán. * Học sinh nêu yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Ta đã biết 468 +379 = 847 mà khi đổi chỗ... * HS đọc yêu cầu. - HS nêu * HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 2HS làm bảng nhóm a) = ; b) ; = - HS nêu _______________________________________ TẬP ĐỌC Tiết 14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I.Mục tiêu Kiến thức: Hiểu nội dung : Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em( TL được câu hỏi 1, 2,SGK). Kĩ năng: Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. Thái độ: Không hỏi câu hỏi 3,4 PPDH: - Trải nghiệm - Thảo luận nhóm -Đóng vai II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu độc lập và TLCH - Gọi HS đọc toàn bài. ? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Nhận xét HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. H/ d luyện đọc và tìm hiểu bài: Màn 1: - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn màn 1. Tìm hiểu màn 1: - KNS: Xác định giá trị và đạm nhiệm trách nhiệm. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1. - Yêu cầu HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi: - Câu chuyện diễn ra ở đâu? - Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai? - Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương lai? - Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì? - Theo em Sáng chế có nghĩa là gì? - Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người? - Màn 1 nói lên điều gì? - Ghi ý chính màn 1. Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS đọc phân vai - Nhận xét, động viên HS . - Tìm ra nhóm đọc hay nhất. Màn 2: Trong khu vườn kì diệu. Luyện đọc: - GV đọc mẫu. Tìm hiểu bài: - KNS: Xác định giá trị và đạm nhiệm trách nhiệm. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và chỉ rõ từng nhân vật và những quả to, lạ trong tranh. - Yêu cầu HS ngồi cùng bàn đọc thầm, thảo luận cặp đôi để TLCH: - Câu chuyện diễn ra ở đâu? - Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin đã thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường? ? Em thích gì ở Vương quốc Tương Lai ? Vì sao? ? Màn 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính màn 2. * Thi đọc diễn cảm: - GV tổ chức cho HS thi đọc dcảm như màn 1. - Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì? - Ghi nội dung cả bài. - GV chốt ý như SGV. 3. Hoạt động dạy học tiếp theo: - Vở kịch nói lên điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại trong bài - HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự + Đ1: Lời thoại của Tin-tin với em bé thứ nhất. + Đ2: Lời thoại của Tin-tin và Mi-ti với em bé thứ nhất và em bé tứ hai. + Đ3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé thứ tư, em bé thứ năm. - HS đọc toàn màn 1. - Tin-tin là bé trai, Mi-tin là bé gái, 5 em bé với cách nhận diện: em mang chiếc máy có đôi cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc trường sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em có chiếc máy biết bay như chim, em có chiếc máy biết dò tìm vật báu trên mặt trăng. - HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Câu chuyện diễn ra ở trong công xưởng xanh. + Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. - Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta. + Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho cuộc sống. + Các bạn sáng chế ra: Vật làm cho con người hạnh phúc. Ba mươi vị thuốc trường sinh. Một loại ánh sáng kì lạ. Một máy biết bay như chim. Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. + Là tự mình phát minh ra một cái mới mà mọi người chưa biết đến bao giờ. + Các phát minh ấy thể hiện ước mơ : được sống hạnh phúc sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng. - Màn 1 nói đến những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người. - HS nhắc lại. - HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật). - Quan sát và 1 HS giới thiệu. - Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn kì diệu. + Những trái cây đó to và rất lạ: *Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một chùm quả lê. * Quả táo to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một quả dưa đỏ. *Những quả dưa to đến nổi Tin-tin tưởng đó là những quả bí đỏ. - HS trả lời theo ý mình: (Tham khảo SGV) - Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ của Vương quốc Tương Lai. -HS thi đọc diễn cảm - ...nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai. - HS nhắc lại. - Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. _____________________________________ KỂ CHUYỆN Tiết 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Lời ước dưới trăng theo tranh minh hoạ (SGK) kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa, nội dung câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. 2. Kĩ năng: - Đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng nhân ái. II. Đồ dùng dạy học: - GV: chép đề bài, thuộc câu chuyện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định: Chuyển tiết * Bài cũ: - 1HS kể câu chuyện về lòng tự trọng - Nhận xét. * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài 2. Phát triển bài: - GV kể chuyện: 2 lần - Hướng dẫn HS kể - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. a) Kể chuyện trong nhóm - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Kể xong trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b) Thi kể chuyện - Tổ chức thi kể - Gọi HS nhận xét theo tiêu chí đã nêu - Yêu cầu HS bình chọn HS kể hay kể hấp dẫn. c) Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh. - Hành động của cô cho thấy cô là người nhân hậu sống vì người khác. - Kết cục vui cho câu chuyện chị sáng mắt nhờ được phẫu thuật. 3. Hoạt động dạy học tiếp theo: * Củng cố: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? * Dăn dò: VN kể chuyện cho gia đình nghe. - 1 HS kể - HS lắng nghe - HS đọc - HS kể theo nhóm bàn - HS kể chuyện trước lớp. - Nhận xét bạn kể - NX, bình chọn bạn kể hay - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tấm lòng nhân ái sống vì người khác, những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người khác. _______________________________ KHOA HỌC Tiết 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Kĩ năng: Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. -Thái độ: Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. +KNS : Giao tiếp : Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì ; Thay đổi thói quen ăn uống để phòng bệnh béo phì ; An, uống phù hợp với lứa tuổi. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. -Phiếu ghi các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ? 2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? 3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? -GV nhận xét. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: +Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ? +Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ? * GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. ªMục tiêu: -Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. -Nêu được tác hại của bệnh béo phì. ªCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau: -Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng. -Sau 3 phút suy nghĩ HS lên bảng làm. -GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó. Câu hỏi Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng: 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh. c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là: a) Hay bị bạn bè chế giễu. b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn. c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương. d) Tất cả các ý trên điều đúng. 3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ? a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương. b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể. -GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. ª Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. ªCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: KNS :Ăn, uống phù hợp với lứa tuổi. 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ? 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ? 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? -GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. * GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. ª Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo phì. ª Cách tiến hành: * GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. -Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? -Các tình huống đưa ra là: +Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa. +Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ? +Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được. +Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn. -GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. * Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, 4.Hoạt động dạy học tiếp theo: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. -Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn. +Sẽ bị suy dinh dưỡng. +Cơ thể sẽ phát béo phì. -HS lắng nghe. -Hoạt động cả lớp. -HS suy nghĩ. -HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV. -HS trả lời. 1) 1a, 1c, 1d. 2) 2d. 3) 3a. - HS đọc to, cả lớp theo dõi. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trả lời. 1) +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. +Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. +Do bị rối loạn nội tiết. 2) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. +Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. +Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. +Đi khám bác sĩ ngay. 3)-Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe, ghi nhớ. -HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình. -HS trả lời: +Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục. +Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn của mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và ngày càng tăng cân. +Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp. +Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng với các bạn trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt. -HS nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe, ghi nhớ. _________________________________________________________ Thứ năm, ngày 19 tháng 10 năm 2017 TOÁN Tiết 34: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I.Mục tiêu: Giúp HS: Kiến thức: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. Kĩ năng: Làm BT1,2. (BT 3;4 hướng dẫn cho HS khá , giỏi) Thái độ: GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II.Đồ dùng dạy học - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 33, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa ba chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ *Biểu thức có chứa ba chữ -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -GV hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? -GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ? -GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của cả ba người. -GV làm tương tự với các trường hợp khác. Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả ba người 2 3 4 2 + 3 + 4 5 1 0 5 + 1 + 0 1 0 2 1 + 0 + 2 a
Tài liệu đính kèm: