Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai - Trường Tiểu học Ea Tiêu

TẬP ĐỌC: (T1) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc trôi chảy, rành mạch bài văn; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu nghĩa nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

+ Học thuộc lòng đoạn “ Sau 80 . . .của các em”.

- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt.

*GDBĐ: Giáo dục yêu biển đảo, yêu quê hương đất nước bảo vệ chủ quyền đất nước.

* TCTV: Giải nghĩa thêm một số từ: chuyển biến, hi sinh, đồng bào.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi đoạn 2

- SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx 27 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai - Trường Tiểu học Ea Tiêu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên hệ giáo dục. 
- Nhận xét tiết học. 
TOÁN: (T2) ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố lại tính chất cơ bản của phân số. 
- Vận dụng để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số (Làm BT1, 2).
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán. 
II. CHUẨN BỊ: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài 2. Cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số: 
- Yêu cầu HS viết phân số bằng phân số . 
- Cho HS nêu tính chất 1 (SGK)
- Yêu cầu HS viết phân số bằng phân số .
- GV nhận xét bài làm của HS - Cho HS nêu tính chất 2 (SGK).
- Cả lớp làm vào giấy nháp. 
Ví dụ 1: SGK
- HS nêu.
- HS viết : 
- HS nêu.
c) Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
* Rút gọn phân số 
- Cho HS nêu cách rút gọn phân số.
- Cho HS rút gọn phân số . GV nhận xét chốt như SGK.
- Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì?
* Quy đồng mẫu số các phân số.
- Gọi HS nêu cách quy đồng 2 phân số.
- Cho HS quy đồng các phân số và . Cho HS nhận xét.
- Cho HS quy đồng các phân số và .
- Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì khác ?
- GV kết luận. 
- HS nêu. 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở giấy nháp.
- Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.
- HS nêu quy tắc.
- 1 HS lên bảng làm bài – Cả lớp làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào nháp.
- VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân số; VD2 MSC chính là mẫu số của một trong 2 phân số. 
* Luyện tập , thực hành 
Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu, HS làm bài vào nháp.
- GV nhận xét.
Bài 2: - Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét. 
a) và ; 
b) và; 
 Giữ nguyên 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Về nhà làm lại BT và chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC: (T1) EM LỚP HỌC SINH LỚP 5 (T1) 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. 
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
* KNS: Kĩ năng tự nhân thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5); kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5) 
*GDBĐ: -Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ NĂNG DẠY HỌC: 
- Thảo luận nhóm
- Động não
 - Xử lí tình huống
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Kiểm tra SGK
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận. 
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. 
- Tranh vẽ gì? 
- (1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. 
- (2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. 
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên?
- Em cảm thấy rất vui và tự hào. 
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? 
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. 
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? 
- HS trả lời. 
- GV kết luận – Cho HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 
- Hoạt động cá nhân.
- Nêu yêu cầu bài tập 1. 
- HS nêu yêu cầu – suy nghĩ trả lời.
- 2 HS trình bày. 
- GV nhận xét kết luận: Các ý a, b, c, d, e
* Hoạt động 3: Tự liên hệ (BT2)
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV mời một số em tự liên hệ trước lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu yêu cầu. 
- HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
4. Củng cố, dặn dò: - Chơi trò chơi “Phóng viên”
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- Một số em thay nhau đóng vai phóng viên.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
* GDBĐ: - Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Làm BT 3.
- HS về sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”.
BUỔI SÁNG
Thứ tư ngày 30 tháng 8 năm 2017
TẬP ĐỌC: (T2) QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ khó, đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- HS có ý thức bảo vệ môi trường, thiên nhiên ở làng quê việt Nam.
* TCTV: Giải nghĩa thêm một số từ: làng mạc, mải miết, lác đác
II. ĐỒ ĐÙNG DẠY – HỌC: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
- Đọc bài “Thư gửi các học sinh”.
- Trả lời câu hỏi.
a) Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Chia làm 4 đoạn: - Cho HS nối tiếp đọc đoạn - HD đọc từ khó - giúp hs hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Cho HS đọc nhóm đôi. 
- GV đọc mẫu bài.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS theo dõi bài. 
b) Tìm hiểu bài: 
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
Câu 1 (SGK):
Câu 3 (SGK): 
Câu 4 (SGK):
c) Đọc diễn cảm:
- Cho HS nối tiếp đọc bài.
- HD đọc diễn cảm đoạn: mùa lúa. . . vàng mới. 
- Y/C đọc thi trước lớp.
- Giáo viên và HS nhận xét.
- HS đọc thầm - trả lời câu hỏi.
- Luá – vàng xuộm ; nắng – vàng hoe; 
Xoan – vàng lịm; tàu lá chuối – vàng ối 
Bụi mía – vàng xọng; rơm, thóc – vàng giòn; lá mía – vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo – vàng tươi; quả chuối – chín vàng; gà, chó – vàng mượt; mái nhà rơm – vàng mới; tất cả – một màu vàng trù phú, đầm ấm.
- Thời tiết của một ngày được miêu tả rất đẹp. Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt , kéo đá , chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đĩa là đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
- Con người chăm chỉ , mải miết , say mê với công ciệc . Hoạt động của con người làm bức tranh quê không phải là bức tranh tĩnh mà là một bức tranh động.
- Tình yêu của người viết đối với quê hương
- 4 HS đọc nối tiếp bài.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài mới.
TOÁN : (T3) ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
- So sánh, sắp xếp nhanh, chính xác.
- Cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán; SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- GV nhận xét. 
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số 
* So sánh hai phân số cùng mẫu số 
- Cho HS so sánh hai phân số và . 
+ Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ?
* So sánh các phân số khác mẫu số 
- Cho HS so sánh hai phân số và . 
- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
<
- Khi so sánh các phân số cùng mẫu số, ta so sánh tử số . . . tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn .
- Quy đồng mẫu số hai phân số , ta có:
Vì 21 > 20 nên 
- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số . . . số cùng mẫu số.
* Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước kết chúng ta phải làm gì?
- GV nhận xét.
- HS tự làm bài, sau đó sửa bài. 
- Cần so sánh các phân số với nhau.
a) ; 
Giữ nguyên ta có 
Vậy 
b) 
Giữ nguyên 
Vì 4 < 5 < 6 nên Vậy: 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV tổng kết tiết học.
TẬP LÀM VĂN: (T1) CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH 
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh (mở bài, thân bài, kết bài).
- Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể. 
- Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo. 
* TCTV: HS đọc ghi nhớ
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra sách vở.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài mới: 
b) Tìm hiểu bài:
* Phần nhận xét 
Ÿ Bài 1:
- HS đọc nội dung yêu cầu .
- Giải nghĩa từ:
+ Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
+ Sông Hương: 1 dòng sông rất nên thơ của Huế.
- HS đọc thầm.
- Yêu cầu HS tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài - Nêu ý từng đoạn.
- GV chốt lại.
Bài văn có 3 phần:
- Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn.
- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
Ÿ Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn.
- Yêu cầu HS nhận xét thứ tự của việc miêu tả trong bài văn.
- Giáo viên chốt lại:
- Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh.
- HS rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn.
* Phần ghi nhớ 
- Lần lượt HS đọc phần ghi nhớ.
* Phần luyện tập
+ Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng trưa.
- 2 HS đọc yêu cầu bài văn.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
- Học sinh làm cá nhân.
Ÿ Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa
Ÿ Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội
- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em
- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng
- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa 
Ÿ Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết ba nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng)
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh.
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
TIN HỌC: 	 Giáo viên bộ môn dạy
BUỔI CHIỀU
Thứ năm ngày 31 tháng 8 năm 2017
KỂ CHUYỆN: (T1) LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
- Kính trọng, biết ơn các anh hùng dân tộc
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- Tranh minh họa.
- Nội dung truyện : Lý Tự Trọng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : 
- HS nhắc lại, ghi tựa.
b. GV kể chuyện: 
- Kể lần 1 - kết hợp viết lên bảng các nhân vật trong truyện - Giải nghĩa một số từ chú giải khó hiểu .
- Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
- HS nghe.
c. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
* Yêu cầu 1:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh.
- GV nhận xét. 
* Yêu cầu 2-3: 
- Nhắc HS:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện.
+ Kể xong cần trao đổi với các bạn về nội dung , ý nghĩa của câu chuyện.
- Vì sao những người coi ngục gọi anh là “Ông nhỏ” ?
- Câu chuyện giúp em hiểu biết điều gì?
- Nhận xét ai là người kể chuyện hay nhất.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài – thảo luận – trả lời.
+ 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.
+ 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu.
+ 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí.
+ 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị bắt.
+ 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng của mình.
+ 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng hát vang bài “ Quốc tế ca”.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 2, 3. 
- Kể chuyện theo nhóm.
- Thi kể trước lớp. 
- Trao đổi ý nghĩa của câu chuyện .
+ Khâm phục anh nhỏ tuổi nhưng dũng cảm, thông minh. 
+ Người cách mạng là người yêu nước, dám hi sinh vì đất nước.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Liên hệ giáo dục.
- Nhận xét tiết học. 
TOÁN: 	LUYỆN TẬP (T.4)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số, khác mẫu số; biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
- So sánh, sắp xếp nhanh, chính xác.
- Cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- GV nhận xét. 
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu – cho 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.
- Nhận xét – chốt.
- Cho HS nêu miệng câu b.
Bài 2: - Cho 5 HS trả lời miệng câu a, b, lớp làm vào VBT.
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Cho HS làm bài vào VBT, gọi 3 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS giải thích.
a) 47 1 ; 33 = 1 ; 85 > 1
b) Tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1, tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1, tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
a) 29 1511 ; 415 < 49 ; 229 < 225
b)  lớn hơn (bé hơn).
 35 > 47 ; 911 > 913 ; 23 < 32
- HS giải thích.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn về nhà làm BT và chuẩn bị bài: Phân số thập phân.
KHOA HỌC: (T2) NAM HAY NỮ ? (KNS)
I. MỤC TIÊU: - Biết phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
 - HS nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ 
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
* Tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân; phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ NĂNG DẠY HỌC: 
- Làm việc theo nhóm; 
- Trò chơi; 
- Hỏi - đáp với chuyên gia.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập; SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- 2 HS nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người.
- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, lớp. 
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3.
- 2 HS cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi. 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Giáo viên chốt: 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Cho HS đọc nội dung các tấm phiếu - phát bảng phụ (kẻ như SGK) cho các nhóm – yêu cầu làm – gắn lên bảng.
- Học sinh nhận phiếu, thảo luận làm bài gắn phiếu. 
- Cho các nhóm gắn bảng.
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
- Có râu
- Mạnh mẽ
. . .
- Chăm sóc con
-Thư kí
. . .
- Dịu dàng
- Cho con bú
. . .
- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả.
- Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp.
- Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá.
- GV đánh, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- GV kết luận: 
3. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi - đáp với chuyên gia.
- Nhận xét tiết học – Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- HS tự chon bạn để hỏi – đáp.
Thứ sáu ngày 1 tháng 9 năm 2017
TẬP LÀM VĂN:( T2) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1).
- Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. 
II. CHUẨN BỊ: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ. 
- Giáo viên nhận xét
- 1 HS nêu cấu tạo bài “Nắng trưa”
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới: 
b) Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Hoạt động nhóm, lớp. 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Học sinh đọc – Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn. 
Ÿ Bài 1: 
- HS đọc lại yêu cầu đề. 
- HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ?
- Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , 
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào?
- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác), mắt (thị giác)
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?
- HS tìm chi tiết bất kì. 
- Giáo viên chốt lại.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân.
Ÿ Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. 
- HS giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy. 
- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý). 
- GV nhận xét những dàn ý tốt.
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày.
- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình.
3. Củng cố – dặn dò: 
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN: (T.5) PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cách đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
- Đọc, viết nhanh, chính xác (HS làm BT1, 2, 3, 4a, 4c).
- Cẩn thận kiên trì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- GV nhận xét.
- HS lên bảng làm bài.
2. Bài mới: a.Giới thiệu bài 
b. Giới thiệu phân số thập phân 
- GV viết lên bảng các phân số: 
 và yêu cầu HS đọc.
- Nêu nhận xét về mẫu số của phân số trên ?
- GV: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 . . . được gọi là phân số thập phân. 
- Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số ?
- Tương tự với các phân số 
* Kết luận : SGK
c. Luyện tập, thực hành 
Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu
- GV viết các phân số thập phân lên bảng.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV đọc – Cho HS viết vào giấy nháp.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS đọc phân số, sau đó nêu rõ các phân số thập phân. 
- Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT còn lại và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc phân số.
+ Các phân số có mẫu số là 10, 100, . . 
- HS làm : =
- HS đọc nối tiếp. 
- 1 HS viết trên bảng.
- HS nêu miệng: là phân số thập phân.
- Phân số có thể viết thành phân số thập phân : 
KĨ THUẬT: (T.1) ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được khuy hai lỗ đúng. Khuy đính tương đối chắc chắn.
- Cẩn thận, khéo léo, biết vận dụng bài học vào thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Mẫu đính khuy hai lỗ. 
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và công cụ cần thiết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
b) Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát hình 1a,b - trả lời 2 câu hỏi SGK phần II
- Cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc,  và hỏi để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị trí giữa các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo.
- Tóm tắt nội dung hoạt động 1.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Cho HS đọc các nội dung mục II (SGK) và yêu cầu nêu tên các bước đính khuy.
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2 (SGK) – cho HS nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.
- GV thực hiện các thao tác trong bước 1
- Cho HS nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3.
- GV hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy. 
- Cho HS đọc mục 2b và quan sát hình 4 (SGK) - nêu cách đính khuy. 
- GV hướng dẫn cách đính khuy hình 4 (SGK).
- GV hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất. 
- Yêu cầu HS quan sát hình 5, hình 6 (SGK) - Cho HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- Hướng dẫn HS thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy. 
- GV nhắc lại và thao tác đính khuy hai lỗ.
- GV tổ chức thực hành.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Liên hệ giáo dục.
- Về nhà chuẩn tiết sau thực hành.
- HS quan sát mẫu khuy hai lỗ và hình 1a, b (SGK) – trả lời.
- HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm.
- Lắng nghe.
- HS đọc SGK.
- HS nêu tên các bước trên quy trình đính khuy.
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.
- 1 HS lên bảng thực hiện các thao tác.
- HS nêu cách chuẩn bị đính khuy.
- HS đọc SGK và quan sát H4 – trả lời.
- HS lên bảng thực hiện thao tác.
- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- HS lên bảng thực hiện thao tác.
SINH HOẠT LỚP (Tiết 1)
I. Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 1
- Từng tổ báo cáo các bạn vi phạm nội quy (không thuộc bài, làm bài tập, không tham gia nhặt rác).
- Lớp trưởng báo cáo học sinh vi phạm nội quy lớp. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, nhắc nhở. 
II. Đề ra phương hướng tuần 2
- Nhắc nhở, động viên học sinh chậm tiến, cố gắng trong học tập. Nhận xét chung, dặn dò, cố gắng khắc phục những vi phạm.
_____________________________________
________________________________
___________________________________
BUỔI CHIỀU
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( T1) TỪ ĐỒNG NGHĨA
I-MỤC TIÊU:- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung ghi nhớ)
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt được câu với cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3.
- Có ý thức sử dụng từ đúng.
II-ĐỒ DNG DẠY - HỌC: - SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học :
b) Tìm hiểu bài:
*Phần nhận xét :
Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời
+ GV kết luận:- Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hoạt động , 1 màu)
Chốt lại : 
Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu – làm bài.
-Chốt lại :
-Hs đọc yêu cầu BT 1 . Cả lớp theo dõi SGK 
-1 hs đọc các từ in đậm - HS trả lời - Cả lớp nhận xét 
- HS nhắc lại
+Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn .
+Vàng xuộm , vàng hoe , vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn 
*Phần ghi nhớ :
-Yêu cầu hs đọc thuộc ghi nhớ.
- 2,3 hs đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
c)Luyện tập :
Bài 1 :- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS phátt biểu ý kiến
-Nhận xét, chốt lại :
Bài 2 :- Cho HS đọc yêu cầu – Làm bài theo nhóm
- GV nhận xét – chốt: 
Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu, HS làm bài cá nhân
- Gọi HS đặt câu
- Nhận xét, tuyên dương HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dăn dò:
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Nhận xét tiết học – Dặn về nhà học bài, làm lại BT	
- 1 hs đọc yêu cầu của bài – Làm bài cá nhân
- Cả lớp phát biểu ý kiến.
+ nước nhà – nước – non sông.
+ hoàn cầu – năm châu 
- Đọc yêu cầu BT – làm bài - Đọc kết quả bài làm 
+ Ví dụ:
+ Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp; x

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 1 Lop 5_12248550.docx