Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - GV: Võ Ngọc Hồng

Chào cờ – Triển khai công việc

 trong tuần 13

 I/Mục tiêu:

 - Quát triệt những việc còn tồn tại trong tuần 12 và triển khai công tác của tuần 13.

 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể .

 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.

 II./ Lên lớp :

 1/ Chào cờ đầu tuần :

 2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :

 - Nhắc nhở HS thực hiện chương trình của tuần 13

 - Lao động dọn vệ sinh khuôn viên sân trường.

 - Dặn HS ăn mặt sạch sẽ khi đi học

 - Dặn dò các em cần đi học chuyên cần và đúng giờ

 - Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn học yếu, chưa nắm được kiến thức bài vừa học trong tuần (Chiều thứ năm).

 III./ Một số việc cần thông báo thêm:

 

doc 36 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - GV: Võ Ngọc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: son sắt, sắc sảo, thắt chặt, mặc cả.
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II / Bài mới : 
1 / Giới thiệu bài : Hôm nay các em nhớ đúng chính tả 2 khổ thơ cuối của bài: Hành trình của bầy ong và ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm cuối t / c .
2 / Hướng dẫn HS nhớ- viết :
-GV cho HS đọc 2 khổ thơ cuối của bài Hành trình của bầy ong .
-Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
-Cho cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ (SGK ), ghi nhớ lại cách trình bày các câu thơ lục bát 
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: rong rủi, rù rì, nổi liền, lặng thầm.
- Cho HS gấp SGK lại và viết bài .
- GV hướng dẫn chấm chữa bài .
- GV đọc 2 khổ thơ 1 lượt, cho HS mở SGK, dùng bút chì soát lỗi .
- Chấm chữa bài :
+ GV chọn chấm 08 bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2b : 
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b. GV nhắc lại yêu cầu bài tập. 
- Gọi 05 em lên bốc thăm, mở và đọc cho cả lớp nghecặp tiếng (vần), ghi trên phiếu, tìm và viết thật nhanh lên bảng các từ ngữ có chứa các tiếng đó .
- GV Cho lớp bổ sung thêm các từ ngữ khác 
* Bài tập 3b : 
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b .
-Cho HS làm bài tập vào vở .
-GV chữa bài tập . 
III/ Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Về nhà xem lại các lỗi viết sai và luyện viết kại các từ ngữ cần ghi nhớ .
-Chuẩn bị tiết sau nghe viết Chuỗi ngọc lam.
04/
01/
22/
10/
03/
- HS lên bảng viết : son sắt, sắc sảo, thắt chặt, mặc cả. (Cả lớp viết ra nháp).
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-2 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm, 2 khổ thơ (SGK), ghi nhớ lại cách trình bày các câu thơ lục bát .
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp các từ dễ sai .
- HS gấp SGK lại và viết bài
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b.
-05 HS lên bảng tham gia chơi . 
-HS bổ sung các từ khác .
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.
-HS làm bài tập vào vở .
-HS theo dõi .
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 26/11/2016
Ngày dạy: 29/11/2016
Tiết 4 : Khoa học
Nhôm
A – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
 - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
 - Quan sát và phát hiên một vài tính chất của nhôm.
 - Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.
 - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình. 
B – Đồ dùng dạy học:
 1 – GV :.- Hình và thông tin trang 52, 53 SGK.
 - Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm.
 - Sưu tầm một số thông tin, tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
 - Phiếu học tập.
 2 – HS : SGK.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Thí nghiệm theo nhóm nhỏ.
	- Động não/ Tự bộc lộ.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I –Kiểm tra bài cũ :“Đồng và hợp kim của đồng”
+ Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đông/
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình.
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II – Bài mới : 
1 – Giới thiệu bài : “Nhôm”. 
2 – Hoạt động : 
a) HĐ 1 : Làm việc với thông các tin, tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được. 
* Mục tiêu: HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 GV theo dõi và giúp đỡ HS.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
 Kết luận:
 Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế tạo các dụng cụ làm bếp; làm vỏ của nhiều loại đồ hộp; làm khung cửa và một số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu thuỷ,...
b) HĐ 2 :.Làm việc với vật thật.
* Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm . 
 GV đi đến các nhóm để giúp đỡ.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
 Kết luận:
 Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
c) HĐ 3 : Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS nêu được :
- Nguồn gốc và một số tính chất của nhôm.
- Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
* Cách tiến hành:
+Bước 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.
+ Bước 2: Chữa bài tập .
 Gọi một số HS trình bày bài làm của mình.
 GV theo dõivà kết luận.
 Kết luận:
- Nhôm là kim loại
-Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu, vì nhôm dễ bị a-xit ăn mòn.
 III/ Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “ Đá vôi”.
4/
1/
10/
8/
9/
3/
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe và mở SGK
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về Nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm. Thư kí ghi lại .
- Đại diện từng nhóm giới thiệu các tranh ảnh hoặc các đồ vật làm bằng nhôm sưu tầm được.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát thìa bằng nhôm và miêu tả màu sắc độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ đó.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bỗ sung.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK.
- HS trình bày bài làm của mình.
- Các HS khác góp ý.
- HS nghe .
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
- HS xem bài trước.
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2016
Ngày soạn: 28/11/2016
Ngày dạy: 30/11/2016
 Tiết 1 : Toán 
Chia một số thập phân 
cho một số tự nhiên
A– Mục tiêu :
Giúp HS biết cách thực hiện phép chia 1 số TP cho 1 số TN.
 - Bước đầu biết thực hành phép chia 1 số TP cho 1 số TN trong làm tính và giải bài toán
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Bảng phụ.
 2 – HS : VBT .
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập.
D - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp : 
II– Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách giải dạng toán có liên quan đến đại lượng tỉ lệ
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
III – Bài mới : 
 1– Giới thiệu bài : 
 2– Hoạt động : 
*HĐ 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số TP cho 1 số TN .
- Gọi 1 HS đọc Vdụ 1 SGK .
+ Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ? 
+ GV viết phép tính chia lên bảng :
 8,4 : 3 = ? (m).
+ Làm thế nào để thực hiện được phép chia : 8,4 : 3 = ? (m) 
+ Cho HS chuyển đổi đơn vị rồi thực hiện phép tính.
+ Hướng dẫn HS đặt tính rồi thực hiện phép chia 8,4 : 4 (Vừa thực hiện vừa giải thích cách làm)
+Nhận xét cách thực hiện phép chia ?
- Viết ví dụ 2 lên bảng : 72,58 : 19 = ?
+Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính ,cả lớp làm vào giấy nháp .(vừa thực hiện vừa nêu miệng kết quả )
- Nêu cách thực hiện phép chia .
+ Gọi vài HS nhắc lại .
*HĐ 2 : Thực hành 
Bài 1:Đặt tính rồi tính :
- Gọi 4 HS lên bảng ,cả lớp giải vào vở .
- Nhận xét, sửa chữa .
- Gọi vài HS nhắc lại cách chia 1 số TP cho 1 STN.
Bài 2: Tìm x :
- Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm giải 1 bài, đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Nhận xét, sửa chữa .
IV– Củng cố :
- Nêu Qtắc chia 1 số TP cho 1 số TN ?
V– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập 
1/
5/
1/
12/
16/
3/
2/
- Hát 
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS nghe .
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm .
+ Để biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta làm phép chia : 8,4 : 3 .
+ HS theo dõi .
+ Bằng cách chuyển đổi đơn vị để đưa về dạng phép chia 2 số TN.
 + 8,4 m = 84 dm 
 84 4 
 04 21(dm)
 0
 21 dm = 2,1 m 
 8,4 4 
 04 2,1 (m)
 0
8 chia 4 được 2,viết 2;2 nhân 4 bằng 8;8 trừ 8 bằng 0 ,viết 0 .
Viết dấu phẩy vào bên phải 2 .
Hạ 4 ;4 chia 4 được 1 ,viết 1; 1nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0 ,viết 0 .
+Đặt tính .
+Tính :
Chia phần nguyên (8) của số bị chia cho số chia .
Viết dấu phẩy vào bên phải 2 ở thương
Tiếp tục lấy chữ số 4 ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia . 
 72,58 19
 15 5 3,82
 0 38
 0
- HS nêu qui tắc như SGK .
+Vài HS nhắc lại .
-HS làm bài .
a) 5,28 4 b) 95,2 68
 12 1,32 272 1,4
 0 8 0
 0
c) 0,36 9 c) 75,52 32
 036 0,04 115 2,36 
 0 192
- HS nhận xét .
- HS nêu .
a) X x 3 = 8,4 b) 5 x X = 0,25 
 X = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 
 X = 2,8. X = 0,05.
- HS nêu .
 - HS nghe .
Ngày soạn: 28/11/2016
Ngày dạy: 30/11/2016
Tiết 2 : Tập đọc
Trồng rừng ngập mặn
Theo Phan Nguyên Hồng
(Tích hợp GD-TNMT mức độ: Toàn phần)
A - Mục tiêu:
 1) Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, phù hợp với nội dung một văn bản khoa học .
 2) Hiểu từ ngữ trong bài.
 - Hiểu ý chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
 3) Giúp HS biết được nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường biển)
B - Đồ dùng dạy học:
 - Bức tranh về những khu rừng ngập mặn 
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Trao đổi, thảo luận.
 - Động não /Tự bộc lộ.
 - Đọc sáng tạo.
D - Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I – Kiểm tra bài cũ :
H: Khi đi tuần rừng thay cha, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì ?
H: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh?
 - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
4/
 - Bạn nhỏ đã phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất. Thấy lạ, em lần theo dấu chân. Em thấy hai gã trộm.
 - Những việc làm đó là: “chộp lấy cuộn dây thừng lao ra văng ra”
 II – Bài mới:
 1) Giới thiệu bài: Qua bài học Người gác rừng tí hon, các em đã biết về người gác rừng tí hon thông minh và dũng cảm. Cậu bé đã giúp các chú công an tóm gọn bọn chặt trộm gỗ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về tác dụng của rừng ngập mặn và trách nhiệm của con người trong việc bảo vệ, khôi phục rừng như thế nào được thể hiện qua bài Trồng rừng ngập mặn sẽ rõ 
 2) Luyện đọc:
 HĐ1: Gọi 1 HS đọc cả bài
 HĐ2: GV chia đoạn: 3 Đoạn
 * Đoạn1:Từ đầu  sóng lớn.
 * Đoạn2: Mấy năm qua  Nam Định.
 * Đoạn3: Còn lại.
 - Cho HS đọc đoạn nối tiếp
 - Cho HS đọc các từ ngữ khó: ngập mặn, xói lở, vững chắc, 
 -Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ.
 HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài.
 3) Tìm hiểu bài:
 Đoạn1: HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
H: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
(GV tích hợp giúp HS biết được nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn. Qua đó GD các em ý thức bảo vệ TNMT biển đảo)
 Đoạn2: Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
H: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
 Đoạn3: Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
H: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? 
(GV tích hợp cho HS thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường biển. Qua đó GD các em ý thức bảo vệ TNMT biển đảo) 
 4) Đọc diễn cảm: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay. 
1/
12/
12/
8/
 - HS lắng nghe.
 - HS đọc - Cả lớp đọc thầm
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 
- HS luyện đọc từ.
- 1HS đọc chú giải
- Cả lớp theo dõi
 -1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
-Nguyên nhân: Chiến tranh, các quá trình quai đê, lấn biển làm đầm nuôi tôm.
- Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển không còn nên đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão, sóng lớn.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. 
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-Rừng có tác dụng bảo vệ đê điều, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng thu hoạch hải sản tăng, các loài chim nước trở nên phong phú. 
-HS đọc theo hướng dẫn của GV.
-HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
 III – Củng cố :
H: Nguyên nhân nào ta phải bảo vệ rừng ngập mặn? 
 (Dựa vào các nguyên nhân khiến cho rừng ngập mặn bị tàn phá. HS thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi- GV tích hợp GD cho HS ý thức BV-TNMT rừng trên mọi miến đất nước)
3/
-Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
 IV – Nhận xét, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc nhiều lần.
 - Về nhà đọc trước bài Chuỗi ngọc lam
1/
 - HS nghe & chuẩn bị bài sau .
Ngày soạn: 28/11/2016
Ngày dạy: 30/11/2016
Tiết 3 : Lịch sử
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định
không chịu mất nước”
(Tích hợp GD-TNMT mức độ: Liên hệ)
A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 - Ngày19-12-1946 , nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiếntoàn quốc .
 - Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội & một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến .
	- Giáo dục HS ý thức không chịu làm nô lệ và giáo dục tinh thần bảo vệ vùng trời của tổ quốc
B– Đồ dùng dạy học :
 1 – GV :
 - Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng 
 - Băng ghi âm lời Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến . (Nếu có)
 2 – HS : SGK .
C- Các PP & KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Kể chuyện sáng tạo.
	- Trình bày 1 phút.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”
+ Nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám .
+ Nêu ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
III – Bài mới : 
1 – Giới thiệu bài : “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước“
2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
 - GV kể kết hợp giải nghĩa từ mới .
 - Gọi 1 HS kể lại .
 b) HĐ 2 : Làm việc cả lớp . 
- GV dùng bảng thống kê các sự kiện cho HS tìm hiểu nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc 
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê & nhận xét thái độ của thực dân Pháp .
 * Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên .
- GV đọc một đoạn trong lời kêu gọi của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, sau đó cho HS trả lời câu hỏi : Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta . 
(Qua đó GV tích hợp Giáo dục HS ý thức không chịu làm nô lệ và giáo dục tinh thần bảo vệ vùng trời của tổ quốc)
 c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp .
 + N.1 : Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ?
 +N.2: Vì sao quân & dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ?
- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc .
 d) HĐ 4 : Làm việc cả lớp .
- GV cho HS quan sát ảnh tư liệu SGK để HS nhận xét về tinh thần quyết tử của quân & dân Hà Nội .
IV– Củng cố : Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
V– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau “ Thu – Đông 1947 , Việt Bắc “ Mồ chôn giặc Pháp “
1/
4/
1/
5/
8/
8/
5/
3/
1/
- Hát 
- HS trả lời .
- HS nghe .
- 1 HS kể lại .
- Ngày 23-11-1946, quân Pháp đanh chiếm Hải Phòng; Ngày 17-12-1946, quân Pháp bắn phá vào một số khu phố ở Hà Nội; Ngày 18-12-1946 Pháp gởi tối hậu thư cho Chính phủ ta 
- Thực dân Pháp trắng trợn cướp nước .
- Ném bàn ghế, tủ  ra đường cản bước quân giặc. Lập chiến luỹ. Các chiến sĩ vệ quốc quân & tự vệ quyết tử vì Thủ đô .
- N.1: Ở Huế, rạng sáng 20-12-1946, quân & dân ta nhất tề vùng lên nổ súng vào các vị trí địch chiếm đóng ở phía nam bờ sông Hương  lâu dài . Ở Đà Nẵng, sáng 20-12-1946 ta nổ súng tấn công địch thời gian dài.
-N.2: Vì quân & dân ta có lòng yêu nước .
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- HS quan sát ảnh tư liệu SGK & nhận xét về tinh thần quyết tử của quân & dân Hà Nội.
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 28/11/2016
Ngày dạy: 30/11/2016
Tiết 4 : Tập làm văn
Luyện tập tả người
( Tả ngoại hình )
A/ Mục đích yêu cầu :
 1/ HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu. Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiệntính cách nhân vật .
 2/Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp .
B / Đồ dùng dạy học : -
 - Bảng phụ ghi những tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà, của nhân vật Thắng (bài chú bé vùng biển)
 - Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của 1 bài văn tả người. 02 tờ giấy khổ to.
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Hỏi đáp trước lớp.
	 - Thực hành luyện tập.
	 - Viết tích cực.
D / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ : 
-Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
II/ Bài mới :
1 / Giới thiệu bài :Trong tiết TLV tuần trước, các em hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả người (tả ngoại hình hoạt động). Tiết học hôm nay, sẽ giúp các em hiểu sâu hơn. Các chi tiết miêu tả ngoại hình có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng nói lên điều gì về tính cách của nhân vật . 
2 / Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1 :
-GV cho HS đọc bài tập 1.
-GV giao cho nửa lớp làm bài tập 1a, nửa còn lại làm bài 1b.
-Cho HS trao đổi nhóm đôi .
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng đã ghi trên bảng phụ (GV treo bảng phụ)
-GV kết luận : Những điều cần thiết khi tả ngoại hình nhân vật 
* Bài tập 2 :
-GV nêu yêu cầu bài tập 2.
-GV nhắc : Dựa vào kết quả quan sát các em đã làm, em lập dàn ý tả ngoại hình của 1 người mà em thường gặp .
-GV mời 1 HS giỏi đọc ghi chép và GV nhận xét .
-GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát của 1bài văn tả người.
-GV cho HS lập dàn ý.
-GV phát giấy cho 2 HS.
-Cho HS trình bày kết quả và GV nhận xét.
III/ Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Những HS làn bài chưa đạt về nhà làm hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị chi tiết TLV viết 1đoạn văn tả ngoại hình dựa theo dàn ý đã lập
04/
01/
16/
15/
03/
-HS để vở ra đầu bàn .
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm .
-Nhận việc.
-Trao đổi, thảo luận nhóm đôi .
-HS trình bày kết quả .
-Lớp nhận xét .
-HS quan sát bảng tóm tắt .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc .
- Lớp theo dõi trên bảng phụ.
-Làm việc cá nhân.
-02 HS làm bài trên giấy.
-Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2016
Ngày soạn: 29/11/2016
Ngày dạy: 01/12/2016
 Tiết 1: Toán
Luyện tập
A– Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số TP cho số TN .
 - Củng cố Qtắc chia thông qua giải bài toán có lời văn .
B - Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : SGK .
 2 – HS : VBT
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập.
D- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp : 
II– Kiểm tra bài cũ : 
-Nêu qui tắc chia 1 số TP cho 1 số tự nhiên?
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
III – Bài mới : 
 1– Giới thiệu bài : 
 2– Hoạt động : 
Bài 1:Đặt tính rồi tính :
-Gọi 4 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở 
-Nêu qui tắc chia 1 số TP cho 1 số TN?
-Nhận xét, sửa chữa .
Bài 3:GV hướng dẫn bài mẫu .
 21,3 5
 1 3 4,26
 30
 0
+ Khi chia 1 STP cho 1STN mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách: viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia .
+ Gọi vài HS nhắc lại .
* Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 
-Nhận xét, sửa chữa .
IV– Củng cố :
-Khi chia 1 số TP cho 1 số TN mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách nào ?
V– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
1/
5/
1/
12/
16/
3/
2/
- Hát 
- HS nêu.
- HS nghe .
-HS làm bài .
-HS nêu .
-HS theo dõi .
-HS theo dõi .
-HS nhắc lại .
a)26,5 25 b) 12,24 20
 1 50 1,06 1 22 0,612
 0 24
 40
-HS nêu .
-HS nghe .
Ngày soạn: 29/11/2016
Ngày dạy: 01/12/2016
Tiết 2: Địa lý
Công nghiệp (tiếp theo)
(Tích hợp GD-TNMT Biển đảo mức độ: Bộ phận)
A - Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
	- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta .
	- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp .
 - Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu , 
 -Biết được 1 số điều kiện để hình thành trung tâm C.nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
	- HS hiểu được những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển.
	- Cần giáo dục HS ý thức BVMT biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng.
B - Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : - Bản đồ Kinh tế Việt nam .
	 - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp (Nếu có).
 2 - HS : SGK.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Động não.
 - Trình bày 1 phút.
D - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
 I/ Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
II/ Kiểm tra bài cũ: “Công nghiệp”
 + Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó .
 + Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta .
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
III/ Bài mới : 
 1 - Giới thiệu bài : “ Công nghiệp (tt) ”
2.- Hoạt động : 
 a) Phân bố các nghành công nghiệp .
 *HĐ 1 :.(làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
+ Bước 1: Dựa vào hình 3, em hãy tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện .
(GV tích hợpgiúp HS hiểu được những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển, từ đó giáo dục HS ý thức bảo vệ MT biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng)
+ Bước 2: GV nhận xét câu trả lời của HS .
 Kết luận : 
 - Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển .
 - Phân bố các ngành :
 + Khai thác khoáng sản: Than đá ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở Lào Cai; dâu khí ở thềm lục địa phía Nam ở nước ta .
 + 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 13.doc