Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 (Phần 1) - Trường Tiểu học Tích Lương 1

Tiết 1

Chào cờ

Tiết 2

Tập đọc

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời.

2. Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

3. Thái độ: Giáo dục tình cảm với đất nước, biết yêu quý và giữ gìn văn hóa của dân tộc.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét.

 

doc 23 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 (Phần 1) - Trường Tiểu học Tích Lương 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng số liệu thống kê:
• Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
• Triều đại nào có nhiều tiến sỹ nhất?
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam?
- GV ghi bảng nội dung chính của bài.
- HS trả lời (SGK-tr.15).
- HS làm việc cá nhân sau đó trả lời câu hỏi.
- Triều Lê - 104 khoa thi.
- Triều Lê - 1780 tiến sỹ.
- 2HS trả lời.
- 2 HS đọc lại nội dung bài.
HĐ 3: (8 phút)
Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét từng HS.
- Lắng nghe
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc, lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
4. Củng cố (2 phút)
? Bài văn nói lên truyền thống gì của người Việt Nam?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Dặn HS về học lại bài, chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 3
Tin học
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4
Toán
Tiết 6: Luyện tập
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Biết viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số; Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
2. Kĩ năng: Củng cố các kĩ năng về các phép toán liên quan đến số thập phân.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
? Thế nào là phân số thập phân? Cho ví dụ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe.
HĐ 1: (10 phút)
Bài 1 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1HS nêu yêu cầu
- 1 HS làm trên bảng lớp.
- KQ: ;1 
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc lần lượt và nêu: các phân số trên là phân số thập phân.
HĐ 2: (10 phút)
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.
? Nêu cách chuyển từng phân số?
- 1 HS nêu.
- 3HS làm bảng phụ.
- HS trả lời
HĐ 3: (10 phút)
Bài 3 
- Tiến hành tương tự bài 2.
Kết quả:
;
4. Củng cố (2 phút)
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung vừa luyện tập.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Nhắc HS về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 5
Mĩ thuật
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 6
Đạo đức
Bài 1: Em là học sinh lớp 5 (tiết 2)
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Biết học sinh lớp 5 là học sinh lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng ứng xử phù hợp khi mình là học sinh lớp 5.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giấy, bút cho HS hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm 1 số bài thơ, bài hát, tranh vẽ... về chủ đề “Trường em”.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (2 phút)
? Theo em, học sinh lớp 5 cần phải làm gì?
- GV nhận xét. 
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe.
HĐ 1: (12 phút)
Thảo luận 
- Chia lớp thành 6 nhóm
- HS từng nhóm trình bày kế hoạch phấn đấu về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.
- GV nhận xét. 
* GVKL: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
- Từng HS trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trìng bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
HĐ 2: (8 phút)
Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu 
- GV giới thiệu thêm một vài tấm gương khác. 
* GVKL: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
- HS kể nối tiếp về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu (trong lớp, trường,sưu tầm qua đài, báo, ...)
- Thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó.
HĐ 3: (10 phút)
Biểu diễn về chủ đề 
Trường em
- GV nhận xét, kết luận: Chúng ta thấy vui và tự hào khi là HS lớp 5; yêu và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời, chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5.
- HS giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp
- HS múa, hát, đọc thơ...về chủ đề “Trường em”
4. Củng cố (2 phút)
? Em đã làm được những gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Ghi nhớ và thực hiện những điều đã học được.
- Chuẩn bị bài: Có trách nhiệm về việc làm của mình.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 7
Lịch sử
bài 2: Nguyễn Trường Tộ mong muốn 
canh tân đất nước
I. mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: 
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. 
2. Kĩ năng: Có kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng trình bày.
3. Thái độ: Kính trọng, học tập tấm gương yêu nước Nguyễn Trường Tộ.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu học tập; Hình trong SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu về nhân vật Nguyễn Trường Tộ.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
? Em hãy nêu những băn khoăn suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua?
- GV nhận xét. 
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe.
HĐ 1: (8 phút)
Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ
- GV yêu cầu HS đưa ra thông tin bài báo, tranh ảnh về Nguyễn Trường Tộ mà mình sưu tầm được.
+ Năm sinh? năm mất?
+ Quê quán?
+ Trong cuộc đời của mình ông đã đi đâu và tìm hiểu những gì?
+ Ông có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ?
- Gọi đại diện báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS thảo luận nhóm và ghi vào phiếu.
+ Nguyễn Trường Tộ Sinh năm 1830 mất năm 1871
+ Ông xuất thân trong một gia đình công giáo ở làng Bùi Chu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
+ Từ bé ông nổi tiếng là người thông minh, học giỏi được gọi là trạng Tộ. Năm 1860 ông sang pháp học ông chú ý quan sát, tìm hiểu sự văn minh giàu có của nước Pháp 
+ Ông suy nghĩ phải canh tân đất nước mới thoát khỏi đói nghèo và trở thành nước mạnh.
- Đại diện báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét.
HĐ 2: (8 phút)
Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp
- Yêu cầu HS thảo luận cặp và trả lời câu hỏi: Tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta? Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét.
? Theo em tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu?
- GV chốt kiến thức.
- HS thảo luận cặp.
+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp.
+ Kinh tế đất nước nghèo nàn lạc hậu. Đất nước không đủ sức tự lực, tự cường... 
- Đại diện 1 nhóm phát biểu ý kiến các nhóm khác bổ sung.
+ Nước ta cần đổi mới để có sức tự lực, tự cường. 
HĐ 3: (12 phút)
Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ 
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu kiến thức qua hệ thống câu hỏi.
? Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
? Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?
? Vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào?
- GV nêu VD chứng minh sự lạc hậu của vua quan nhà Nguyễn: không tin đèn treo ngược không có dầu mà vẫn sáng; chuyện xe đạp 2 bánh chuyển động rất nhanh mà không bị đổ là chuyện bịa.
* Rút ra bài học (sgk) 
- HS dựa vào SGK và hiểu biết của mình để giải quyết nhiệm vụ học tập.
+ Nguyễn Trường Tộ đề nghị thực hiện các yêu cầu sau để canh tân đất nước:
- Mở rộng quan hệ ngoại giao buôn bán với nhiều nước.
- Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế
- Xây dựng quân đội hùng mạnh
- Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng...
+ Triều đình không cần thực hiện các đề nghị của Nguyễn Trường Tộ. Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia.
+ Họ là người lạc hậu bảo thủ không hiểu gì về thế giới bên ngoài quốc gia.
- Cả lớp nghe.
- 3 HS nối tiếp đọc.
4. Củng cố (3 phút)
- Hệ thống kiến thức của bài. 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Về nhà xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài: Cuộc phản công ở kinh thành Huế .
* Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2015
Tiết 1 + 2 + 3 + 4
(Đ/c Dương Hiền soạn giảng)
Tiết 5 + 6 + 7
(Giáo viên chuyên dạy)
Ngày soạn: 13/09/2015
Ngày dạy: 
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015
Tiết 1
Toán
Tiết 8: Ôn tập: Phép nhân, phép chia hai phân số
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
2. Kĩ năng: Thành thạo kĩ năng thực hiện phép tính với số thập phân.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 1 trang 10.
- GV nhận xét.
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe.
HĐ 1: (5 phút)
Phép nhân hai phân số
- GV viết lên bảng phép nhân và yêu cầu HS thực hiện phép tính.
- GV hỏi: Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
 = 
- HS trả lời
HĐ 2: (5 phút)
Phép chia hai phân số
- GV viết lên bảng phép chia và yêu cầu HS thực hiện tính.
- GV hỏi: Khi muốn thực hiện phép chia một phân số cho một phân số ta làm như thế nào ?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
 = 
- HS trả lời
HĐ 3: (20 phút)
Thực hành 
+ Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở.
a) 
 = 
b) 4 
 3 : 3 
- HS lên chữa bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
+ Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a)
c)
+ Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
- GV chữa bài.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
Bài giải
Diện tích của tấm bìa là :
 (m2)
Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau thì diện tích của mỗi phần là :
 (m2)
 Đáp số: m2.
4. Củng cố (3 phút)
- Yêu cầu 1 HS nêu cách thực hiện phép nhân, chia phân số.
- GVnhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Về nhà xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài: Hỗn số. 
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 2
Thể dục
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: Chọn được một chuyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý.
3. Thái độ: Có thái độ kính trọng những anh hùng, danh nhân đất Việt.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm sách truyện bài báo viết về anh hùng, danh nhân.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- GV yêu cầu 2 HS kể lại chuyện Lý Tự Trọng, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe.
HĐ 1: (8 phút)
Tìm hiểu đề bài 
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV gạch chân dưới các từ:đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân. 
? Những người như thế nào thì được gọi là anh hùng, danh nhân?
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
- Gọi HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình định kể.
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
+ Em tìm câu chuyện về anh hùng danh nhân ở đâu?
- Y/c HS đọc thầm gợi ý 3.
- GV hướng dẫn cách kể.
- 3 HS đọc nối tiếp đề bài.
- HS trả lời:
+ Danh nhân là những người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.
+ Anh hùng là người lập nên công trạng đặc biệt, lớn laođối với nhân dân, đất nước.
- 4 HS nối tiếp đọc
- HS nối tiếp giới thiệu
- HS đọc
- HS trả lời
- Lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
HĐ 2: (20 phút)
HS kể chuyện trong nhóm, trước lớp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
+ Kể chuyện trong nhóm 
- GV treo bảng phụ tiêu chí đánh giá và giới thiệu.
- Gọi HS đọc.
+ Thi kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
- Tổ chức cho HS kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét.
- GV tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
- Tuyên dương HS.
- Cả lớp đọc thầm.
- 2, 3 HS đọc nối tiếp.
- 3, 5 HS kể chuyện trước lớp (trao đổi với các bạn dưới lớp về câu chuyện) 
- Cả lớp theo dõi nhận xét, và trao đổi với bạn kể.
- Cả lớp bình chọn 
4. Củng cố (3 phút)
? Em học tập được điều gì qua các câu chuyện trên?
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò (1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện về một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 4
Tập đọc
Sắc màu em yêu
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. 
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu với đất nước, con người Việt Nam.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK; Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 3 HS lên bảng đọc theo đoạn bài “Nghìn năm văn hiến” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(2 phút)
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc. 
- Yêu cầu HS mô tả lại những gì vẽ trong tranh?
- HS quan sát và mô tả núi đồi, làng xóm, ruộng đồng.
HĐ 1: (8 phút)
Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài thơ. 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 nhóm thi đọc.
- GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc
- Lớp đọc nối tiếp.
- HS đọc theo cặp.
- 2 nhóm thi đọc.
HĐ 2: (10 phút)
Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi: 
? Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?
? Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
? Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi sắc màu ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy?
? Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em yêu tất cả sắc màu Việt Nam?
? Để có môi trường tự nhiên đẹp bản thân các em cần phải làm gì?
? Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?
- Rút ra nội dung chính của bài.
- HS đọc và trả lời
+ Bạn nhỏ yêu thương tất cả những sắc màu Việt Nam: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
- HS nối tiếp nói về 1 màu sắc.
+ Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những cảnh vật, sự vật, con người gần gũi thân quen với bạn nhỏ.
+ Bạn nhỏ rất yêu quê hương đất nước. Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con người xung quanh mình.
+ Có ý thức chăm sóc và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
+ bài thơ nói lên tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
- 2 HS đọc nội dung.
HĐ 3: (10 phút)
Đọc diễn cảm, học thuộc lòng
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm và tự đọc thuộc lòng bài
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài .
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
- 2HS nối tiếp đọc bài thơ. 
- 8 HS nối tiếp đọc thuộc từng khổ thơ.
4. Củng cố (3 phút)
? Trong các sắc màu Việt Nam em thích màu sắc nào nhất ? Vì sao ?
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò (1 phút)
- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau: Lòng dân.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 5
Khoa học
BàI 3: Nam hay nữ (tiếp)
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được những đặc điểm khác biệt cơ bản giữa nam và nữ. 
2. Kĩ năng: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
3. Thái độ: Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam và nữ.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu học tập. 
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
? Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào?
? Khi một em bé mới sinh ra, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?
- GV nhận xét. 
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- HS lắng nghe.
HĐ 1: (12 phút)
Vai trò của nữ
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK trả lời câu hỏi.
? ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì ?
? Em hãy nêu ví dụ về vai trò của nữ ở trường, lớp, địa phương mà em biết?
? Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
? Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi thành công trong công việc xã hội mà em biết?
- HS quan sát tranh SGK và trả lời các câu hỏi:
+ ảnh chụp các nữ cầu thủ đang đá bóng...
- HS nối tiếp trả lời 
+ Trong trường: hiệu trưởng, hiệu phó,cô giáo, ...
+ Trong lớp: Nữ làm lớp trưởng, tổ trưởng, ...
+ Địa phương: Cán bộ uỷ ban, bác sĩ, ...
- HS thảo luận cặp.
+ Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội.
+ Phó chủ tịch nước Nguyễn Thị Doan, Ngoại trưởng Mĩ Race, Tổng thống Phi líp pin, .
HĐ 2: (15 phút)
Bày tỏ một số thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ
- GV chia nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
- GV phát phiếu học tập.
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
* Liên hệ thực tế
? Xung quanh em có những sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự khác nhau đó có hợp lý không?
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện báo cáo kết quả.
- HS phát biểu.
4. Củng cố (3 phút)
? Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học?
? Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò (1 phút)
- Ghi nhớ nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?. 
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 6
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Phát hiện được những hình ảnh đẹp trong bài văn Rừng trưa và Chiều tối (BT1).
2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết trước, viết được 1 đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
3. Thái độ: Yêu cảnh vật thiên nhiên.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giấy khổ to, bút dạ.
2. Chuẩn bị của học sinh: HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- 2 HS đọc dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu.
- HS lắng nghe.
HĐ 1: (10 phút)
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp:
+ Đọc kĩ bài văn
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích.
- Gọi HS trình bày.
? Em thấy cảnh vật trong bài Rừng trưa có gì đẹp ?
? Để bảo vệ rừng và các loài động vật chúng ta cần phải làm gì ?
- GV nhận xét.
- GV kết luận: Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ. Tác giả quan sát rất kĩ để so sánh cây tràm thân trắng như cây nến.
 Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới ánh mặt trời. Tác giả quan sát tinh tế để thấy lá tràm đang bắt đầu ngả sang màu vàng úa giữa đám lá xanh rờn, dưới ánh nắng mặt trời, lá tràm thơm ngát.
- HS đọc
- 2 HS trao đổi, thảo luận làm bài theo hướng dẫn.
- HS trình bày.
- HS nhận xét bài của bạn.
+ Cảnh khu rừng thật đẹp, mặc dù thời tiết buổi trưa nắng nóng nhưng cây cối và con vật ở đây vẫn hoạt động nhộn nhịp...
+ Không chặt phá cây và đốt rừng bừa bãi, ...
- HS nghe.
HĐ 2: (20 phút)
Bài 2
- HS đọc yêu cầu.
- HS giới thiệu cảnh mình định tả.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương bài làm tốt.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS giới thiệu. 
- 3 HS làm vào giấy khổ to các em khác làm vào vở.
- 3 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
4. Củng cố (2 phút)
? Bài văn tả cảnh gồm mấy phần?
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò (1 phút)
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, quan sát một cơn mưa và ghi lại.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập làm báo cáo thống kê.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 7
Địa lí
bài 2: địa hình và khoáng sản
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được những đặc điểm về địa hình và kháng sản của nước ta.
2. Kĩ năng: Dựa vào bản đồ nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta; Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ; Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a- pa- tít, dầu mỏ.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Lược đồ địa hình Việt Nam; Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- 2 HS nêu nội dung bài đã học giờ trước.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu.
- HS lắng nghe.
HĐ 1: (10 phút)
Địa hình Việt Nam
- GV yêu cầu quan sát lược đồ địa hình Việt Nam trả lời câu hỏi:
? Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta.
? So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta.
? Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi của nước ta. Trong các dãy núi đó, những dãy núi nào có hướng tây bắc-đông nam, những dãy núi nào có hình cánh cung?
? Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta.
- GV nhận xét.
- HS quan sát trả lời:
+ Dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên lược đồ.
+ Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần (gấp khoảng 3 lần).
+ Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vị trí của dãy núi đó trên lược

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2.5.2015.doc