Tiết 1: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: CHÀO CỜ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế HS
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ch xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số HLP có kích thước khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Hướng dẫn lập công thức tính DTXQ, DTTP của HLP - Yêu cầu HS quan sát 1 số HLP. + Tìm điểm giống nhau giữa HLP và HHCN. + Có bạn nói : "HLP là HHCN đặc biệt". Theo em bạn nói thế đúng hay sai, vì sao? + Hãy nhắc lại DTXQ của HHCN là gì? + Vậy DTXQ của HLP là gì? + Diện tích các mặt của HLP có điểm gì đặc biệt? + Hãy nêu quy tắc tính DTXQ của HLP? + DTTP của HLP là diện tích của mấy mặt? + Vậy tính DTTP của HLP ta làm như thế nào? + Hãy nêu quy tắc tính DTTP của HLP? - Nêu bài toán như SGK. - GV vẽ hình - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lại Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Chữa bài và đánh giá cho HS. - Gọi HS nêu lại quy tắc tính DTXQ, DTTP của HLP. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài, đánh giá cho HS. + Vì sao em lại kết luận như vậy? 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng chữa bài tập. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS quan sát, thảo luận. + HLP và HHCN đều có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. + HLP chính là HHCN đặc biệt vì khi chiều dài, chiều rộng, chiều cao của HHCN bằng nhau thì nó chính là HLP. + DTXQ của HHCN là tổng diện tích 4 mặt bên. + DTXQ của HLP cũng là tổng diện tích 4 mặt bên. + Các mặt của HLP có diện tích bằng nhau. + Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương: Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. + DTTP của HLP là diện tích của cả 6 mặt. + Ta lấy diện tích của 1 mặt nhân với 6. + Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương: Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6 - 1 HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli. - 1 HS đọc. + Cho cạnh của hình l phương là 1,5m. + Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - 2 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở. - 2 HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài giải DTXQ của HLP có cạnh 1,5m là: 1,5 1,5 4 = 9 (m2) DTTP của HLP cạnh 2,5 m là: 1,5 1,5 6 = 13,5 (m2) Đáp số: Sxq : 9 m2 Stp: 13,5 m2 - 1 HS đọc trước lớp. + Người ta làm cái hộp bằng bìa không lắp dạng hình lắp dạng hình lập phương có cạnh 2,5dm. + Tính diện tích bìa để làm hộp. - 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở ôli. Bài giải Diện tích bìa để làm hộp là: 2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (m2) Đáp số: 31,25 m2 + Vì hộp làm không có lắp nên diện tích làm bìa là diện tích của 5 mặt của hình lập phương. - Lắng nghe. Tiết 3: LTVC: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU - Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép. - Biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đặt câu ghép, thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả dùng gạch chéo để ngăn cách vế câu, phân tích ý nghĩa các vế câu. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ: Giảm tải. * Ghi nhớ: Giảm tải. Bài 1: Giảm tải Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Giải thích: Các câu ghép đã cho tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả em phải điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc câu đã hoàn thành. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS dưới lớp đọc câu của mình. - Yêu cầu HS viết bài vào giấy dán lên bảng, đọc câu mình đặt. - GV cùng HS sửa lỗi bài của HS trên bảng. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS lấy ví dụ về câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ điều kiện - kết quả. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Mỗi HS đặt 1 câu. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc - HS lắng nghe. - Cả lớp làm bài vào VBT. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi c. Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi - 1 HS đọc. - 2 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. - HS làm việc theo yêu cầu của GV. a. Hễ em được điểm tốt thì cả nhà đều vui. b. Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất bại. c. Giá như Hồng chăm chỉ hơn thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. - HS nối tiếp nhau nêu ví dụ. - Lắng nghe. Tiết 4: TẬP ĐỌC: CAO BẰNG I. MỤC TIÊU - Đọc trôi diễn cảm bài thơ thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. - HS năng khiếu: Trả lời câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Lập làng giữ biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Luyện đọc - Gọi HS toàn bài - GV chia đoạn: 6 đoạn. - 6 HS nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc, GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi 1 HS đọc chú giải trong SGK. + Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó. + Em hiểu Biên cương là gì? - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét HS làm việc. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài + Đến Cao Bằng ta được đi qua những đèo nào? + Cao Bằng có địa thế như thế nào? + Những từ ngữ nào cho em biết điều đó? - Nêu nội dung chính đoạn 1? + Em có nhận xét gì về người Cao Bằng? + Tác giả đã sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? - Nêu nội dung chính đoạn 2, 3. + Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng? + Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì? - Nêu nội dung chính đoạn 4, 5, 6? - Nội dung chính của bài thơ là gì? - Chốt lại, ghi bảng nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. * Đọc diễn cảm - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. - GV đọc mẫu. + Nêu các từ nhấn giọng, vị trí ngắc nghỉ? + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét đánh giá, tuyên dương HS. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng nối tiếp. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò + Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc - 6 HS nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm. - 1 HS đọc chú giải trong SGK. + Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó. + Biên cương là bờ cõi biên giới. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc, lớp theo dõi + Muốn đến Cao Bằng phải qua Đèo Gió, vượt Đèo Giàng, vượt đèo Cao Bắc. + Cao Bằng rất xa xôi, hiểm trở. + Những từ ngữ: sau khi qua, lại vượt, lại vượt. - Địa thế đặc biệt của Cao Bằng. + Người Cao Bằng rất đôn hậu, mến khách và yêu nước. + Những từ ngữ và hình ảnh: mận ngọt đón môi ta dịu dàng, chị rất thương, em rất thảo, ông lành như hạt gạo, bà hiền như suối trong. - Lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng. + Tình yêu đất nước sâu sắc của người Cao Bằng cao như núi, không đo hết được: “Còn núi non Cao Bằng Đo làm sao cho hết Như lòng yêu đất nước Sâu sắc người Cao Bằng”. + Tình yêu đất nước của người Cao Bằng trong treo và sâu sắc như suối sâu. Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương. - Tình yêu đất nước của người Cao Bằng. + Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. - HS nối tiếp nhau nêu lại. - 6 HS đọc nối tiếp theo đoạn. + HS chú ý theo dõi những chỗ GV nhấn giọng, ngắt giọng. + HS ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất. - 2 HS ngồi cùng bàn học thuộc lòng và đọc cho nhau nghe. - 6 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - HS thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ (HS năng khiếu) HS cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS phát biểu theo ý hiểu của mình. - Lắng nghe. Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn) ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 31 tháng 01 năm 2018 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết tính diện tích xung quang và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng tính diện tích xung quang và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. - BTCL: 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mảnh giấy như các hình trong bài tập 2 - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài toán. + Cạnh của HLP được cho ở dạng số đo của mấy đơn vị? + Để tính toán cho tiện các em phải làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt lại Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài trong SGK, quan sát hình vẽ. - Yêu cầu HS dự đoán xem trong 4 mảnh bìa của bài, mảnh nào sẽ gấp được 1 hình lập phương. - GV phát các mảnh bìa đã chuẩn bị cho các cặp HS. - Gọi HS nêu kết quả gấp hình. - Nhận xét kết quả làm việc của HS. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ hình. - Gọi HS nêu cách làm bài trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nêu ý kiến. + Có cách giải thích không cần tính? - GV nhận xét, chữa bài và đánh giá cho HS. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng chữa bài tập. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS đọc đề bài + Cạnh của HLP được cho ở dạng số đo của 2 đơn vị. + Chuyển về số đo có 1 đơn vị đo. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở ôli. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra cho nhau. - 1 HS nhận xét, chữa bài. - HS đọc đề bài trong SGK. - HS quan sát hình 1 số HS nêu dự đoán trước lớp. - 2 HS cùng gấp hình. - HS trình bày cách gấp và nêu: Hình 3, 4 có thể gấp thành HLP. - 1 HS đọc. - 1 HS nêu. - HS tự làm bài - 1 HS nêu trước lớp. + HS giải thích. - Lắng nghe. Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - BTCL: 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Trong bài tập này các số đo ở đề ra ntn? + Trong trường hợp các số đo không cùng đơn vị ta phải làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nêu lại quy tắc tính DTXQ, DTTP của HHCN. Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài. + Em có nhận xét gì về các kích thước của HHCN thứ 3? + HHCN này còn gọi là hình gì? - Gọi HS đọc phần nhận xét cuối bài. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. - GV tổ chức cho HS thi "Chạy toán". + HS làm bài theo cặp. - Nhận xét bài của 5 cặp HS đầu tiên, chọn cách giải hay nhất yêu cầu trình bày trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng chữa bài tập. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - 3 HS tiếp nối nhau đọc. - Tính DTXQ, DTTP của HHCN biết chiều dài, chiều rộng và chiều cao. a) Cùng đơn vị đo b) Khác đơn vị đo - Đồi về cùng đơn vị đo. - 2 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vbt. - 2 HS đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn. - 2 HS nhận xét, chữa bài. a. DTXQ của HHCN là: (2,5 + 1,1) 2 0,5 = 3,6 (m2) DTTP của HHCN đó là: 3,6 + 2,5 1,1 2 = 9,1 (m2) b. 15dm = 1,5m DTXQ của HHCN đó là: (3 + 1,5) 2 0,9 = 8,1 (m2) DTTP của HHCN đó là: 8,1 + 3 1,5 2 = 17,1 (m2) - HS nêu lại. - 1 HS đọc - 2 HS ngồi cùng nhau trao đổi, làm bài vào vbt, 1 cặp HS làm bài vào phiếu. - 1 HS nhận xét, chữa bài. + HHCN thứ 3 có chiều dài, chiều rộng và chiều cao bằng nhau. + HHCN này còn gọi là HLP. - 2 HS đọc - 1 HS đọc - HS làm bài theo cặp, viết kết quả vào 1 mảnh giấy, xong sớm thì được chạy lên đưa bài cho GV. - Cặp HS được chọn lên trình bày: Nếu gấp cạnh của HLP lên 3 lần thì cả DTXQ, DTTP đều tăng lên 9 lần, vì khi đó diện tích 1 mặt HLP tăng lên 9 lần. - Lắng nghe. Tiết 3: LTVC: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép. - Thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản. - Biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng: Đặt câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, phân tích ý nghĩa của từng vế câu. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Tìm hiểu ví dụ: Giảm tải. * Ghi nhớ: Giảm tải Bài 1 - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gợi ý HS cách làm + Dùng dấu gạch chéo (/) để phân cách giữa các vế câu. + Khoanh tròn vào QHT hoặc cặp QHT. + Gạch 1 gạch ngang dưới bộ phận chủ ngữ, gạch 2 gạch ngang dưới bộ phận vị ngữ. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp. - Gọi đại diện các cặp báo cáo. - Gọi HS làm trên bảng lớp giải thích vì sao mình chọn từ đó. + Làm cách nào em xác định được đó là câu ghép? + Em tìm chủ ngữ bằng cách nào? + Em tìm vị ngữ bằng cách nào? + Chuyện đáng cười ở điểm nào? 3. Củng cố, dặn dò + Để thể hiện quan hệ tương phản giữa 2 vế câu ghép ta làm như thế nào? Lấy VD minh họa? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. a. (Mặc dù) giặc Tây hung tàn / (nhưng) chúng / không thể ngăn cản được cá cháu học tập, vui chơi, đoàn kết, tiến bộ. b. (Tuy) rét /vẫn kéo dài, mùa xuân /đã đến bên bờ sông Lương. - HS nhận xét bài của bạn. - 1 HS đọc. - 2 HS làm bài vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm bài vào VBT. - HS đọc câu mình đặt. a. Tuy trời hạn kéo dài nhưng cây cối vẫn tươi tốt + Tuy trời hạn kéo dài nhưng vườn rau nhà em vẫn xanh tốt b. Tuy trời đã tối nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng + Mặc dù trời nắng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng - 1 HS đọc - HS ngồi cạnh nhau trao đổi, làm bài, 2 HS làm bài trên bảng lớp. - 2 HS giải thích cách làm của mình HS cả lớp lắng nghe. + Vì câu đó có 2 vế câu. + Tìm chủ ngữ bằng cách đặt câu hỏi Ai? + Tìm vị ngữ bằng câu hỏi thế nào? làm gì? - (Mặc dù) tên cướp/ rất hung hăng gian xảo (nhưng) cuối cùng hắn/ vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8. + Đáng lẽ Hùng phải trả lời chủ ngữ của vế câu thứ nhất là tên cướp, chủ ngữ ở vế câu thứ 2 là hắn thì bạn lại hiểu nhầm câu hỏi của cô mà trả lời: chủ ngữ đang ở trong nhà giam. - Ta nối hai vế của câu ghép bàng quan hệ từ tuy, dù...hoặc cặp quan hệ từ tuy ..nhưng, dù ... nhưng... - Lắng nghe. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Nắm vững kiến thức về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc đoạn văn tả người đã viết lại. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV chia nhóm, yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét câu trả lời đúng. + Thế nào là kể chuyện? + Tính cách của nhận vật được thể hiện qua những mặt nào? + Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. - Gọi đại diện các cặp báo cáo. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. 1. Câu chuyện có mấy nhân vật? 2. Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua các mặt nào? 3. Ý nghĩa của câu chuyện là gì? 3. Củng cố, dặn dò + Qua câu chuyện em học tập được điều gì ở bạn Sóc? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng đọc đoạn văn của mình. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. - HS hoạt động trong nhóm: trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến và ghi vào giấy. - Mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi, nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác. Sau khi GV kết luận tiếp tục đến câu hỏi sau. + Kể chuyện là một chuỗi sự việc có đầu, có cuối liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều ý nghĩa. + Tính cách của nhân vật được thể hiện qua: Hành động, lời nói, ý nghĩa của nhân vật. Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. + Văn kể chuyện gồm 3 phần: Mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp). Diễn biến (thân bài). Kết thúc (Không mở rộng hoặc mở rộng). - 2 HS đọc. - HS ngồi cùng bàn thảo luận làm bài vào VBT. - Đại diện các cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét bổ sung - 3 HS đọc thành tiếng từng câu hỏi và phần trả lời trước lớp. + Bốn nhân vật. + Cả lời nói và hành động. + Khuyên người ta phải biết lo xa và chăm chỉ làm việc. - Chăm chỉ cần cù biết lo xa. - Lắng nghe. Tiết 5: KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. MỤC TIÊU - Nêu được về việc sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong Đời sống và sản xuất. - Sử dụng năng lượng gió : điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió... - Sử dụng năng lượng nước chảy : quay guồng nước, chạy máy phát điện... KNS: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc khai thac sử dụng nguồn năng lượng khác nhau + Kĩ năng đánh giá về việc khai thác sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau GDMT: Thấy được một số đặc điểm chính của môi trường tài nguyên thiên nhiên. Giáo dục biển đảo: Giao thông trên biển hết sức quan trọng đối với cuộc sống của con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình tua bin hoặc bánh xe nước. - Tranh (ảnh) minh hoạ con người đã sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Năng lượng gió - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn. + Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 SGK/90 và trả lời câu hỏi. + Tại sao có gió? + Năng lượng gió có tác dụng gì? + Ở địa phương em, con người đã sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? - Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo ra gió. Năng lượng gió có tác dụng rất lớn trong đời sống. + Em có biết đất nước nào nổi tiếng với những cánh quạt khổng lồ? - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK/90. Hoạt động 2: Năng lượng nước chảy - Yêu cầu HS cùng quan sát hình minh hoạ 4, 5, 6 SGK/91 và liên hệ thực tế ở địa phương. + Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác dụng gì? + Con người đã sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì? + Em biết những nhà máy thuỷ điện nào ở nước ta? - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết SGK/91. - Kết luận: Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có rất nhiều tác dụng. Hoạt động 3: Thực hành sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua bin - GV phát dụng cụ thực hành cho nhóm: Mô hình tua bin nước, cốc, xô nước. - Hướng dẫn HS cách đổ nước để làm quay tua bin. - Giải thích: Đây chính là mô hình thu nhỏ của nhà máy phát điện. Khi nước chảy làm quay tua bin. Khi tua bin quay sẽ làm rô to của nhà máy phát điện quay và tạo ra dòng điện. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS quan sát tranh, ảnh về việc con người đã sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. - Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. + Hình 1: Gió thổi buồm làm cho thuyền di chuyển trên sông nước. + Hình 2: Các tháp cao với những cánh quạt quay được nhờ năng lượng gió. Cánh quạt quay sẽ làm hoạt động tuy-bin của máy phát điện, tạo ra dòng điện phục vụ cuộc sống. + Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng gió trong việc sàng sẩy thóc. + Do sự chênh lệch nhiệt độ nên không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác. Sự chuyển động của không khí tạo ra gió. + Giúp cho thuyền bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con người rê thóc, làm quay các cánh quạt để quay tua - bin của nhà máy phát điện tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày: đun, nấu, thắp sáng, bơm nước, ... + Căng buồm cho tàu thuyền chạy nhanh hơn; quạt thóc; làm quay quạt thông gió trên nóc các toà nhà cao tầng; thả diều, chơi chong chóng, .... - HS quan sát lắng nghe. + Đất nước Hà Lan với những cối xay gió khổng lồ. - HS đọc. - HS lắng nghe, sau đó 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV. + Hình 4: Nhà máy thủy điện. + Hình 5: Dùng sức nước để tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng núi. + Hình 6: Bánh xe nước. + Năng lượng nước chảy làm tàu bè, thuyền chạy, làm quay tua bin các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo, xay ngô, .... + Xây dựng các nhà máy phát điện; dùng sức nước để tạo ra dòng điện; làm quay bánh xe nước đưa nước lên từng hộ dân ở các vùng cao; ... + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Sơn La, Y - a - li, Trị An, Đa Nhim, ... - HS đọc. - HS chú ý lắng nghe. - HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV - HS thự
Tài liệu đính kèm: