Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Tập đọc

NGHĨA THẦY TRÒ

 Theo Hà Ân

I-Mục tiêu :

 -Kĩ năng : Biết đọc lưu loát , diễn cảm cả bài ; giọng nhẹ nhàng , trang trọng

 -Kiến thức : HS hiểu các từ ngữ , câu , đoạn trong bài , diễn biến của câu chuyện .

-Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư , trọng đạo cuả nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .

-Thái độ : Giáo dục HS kính yêu thầy , cô giáo .

- Rèn kĩ năng xác định giá trị.

- Tùng, Linh, Phương, Ngân.

II-Đồ dùng dạy học :

 -Tranh ảnh minh hoạ bài học .

III-Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét, sửa chữa .
3 - Bài mới : ( 25 phút)
 a- Giới thiệu bài : ( 1 phút) Chia số đo thời gian cho một số..
 b– Hoạt động : ( 24 phút)
 * Hình thành kĩ năng chia số đo thời gian cho một số tự nhiên
Ví dụ 1:
- Gọi HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Muốn biết thời gian trung bình phải đấu 1 ván cờ ta làm phép tính gì ?
- Đây là phép chia số đo thời gian.
- Hướng dẫn HS đặt tính và tính (Vừa viết vừa giảng giải).
-Đây là trường hợp các số đo ở từng đơn vị đều chia hết cho số chia.
-Ví dụ 2:
-Nêu bài toán (SGK ).
- Gọi HS nêu phép tính.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính.
- Gọi 1HS lên bảng đặt tính và tính.
- Nhận xét bước tính đầu tiên.
- Gọi HS nêu cách làm tiếp theo.
- Gọi HS thực hiện.
- Kết luận:
+7 giờ 40 phút : 4 =1 giờ 55 phút.
-Gọi 2 HS nêu lại cách làm.
+ Đây là trường hợp số đo thời gian của đơn vị đầu không chia hết cho số chia. Khi đó ta sẽ chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi tiếp tục chia.
 * Thực hành :
Bài 1: a)
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài 
- HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
 - Gọi HS nhận xét.
- Đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét và sửa chữa.
4- Củng cố : ( 3 phút)
- Gọi 1HS nêu cách đặt tính chia số đo thời gian cho một số.
5- Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
- 1HS nêu. 
- 1HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc ví dụ trong SGK.
 4 phút 30 giây : 3 = ?
- HS theo dõi. 
4 phút 30 giây
3
12
 0 30 giây
 0
14 phút 10 giây
- Nghe.
- Theo dõi SGK .
 7 giờ 40 phút : 4 = ?
7 giờ 40 phút
4
3 giờ
1 giờ
+Số đo ở đơn vị giờ không chia hết và còn dư 3 giờ.
+Đổi 3 giờ ra phút và cộng với 40 phút và chia tiếp.
7 giờ 40 phút
4
3 giờ = 180 phút
1 giờ 55 phút
 220 phút
 20 phút
 0
+ Lấy số đo của từng loại đơn vị chia cho số chia, nêu còn dư chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi chia tiếp.
- Lắng nghe.
Bài 1: a)
- 4HS tính ở bảng.
- HS làm vào vở.
-Nêu cách thực hiện.
- HS nhận xét.
- Chữa bài.
Bài 2
- Đọc đề bài.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
-HS nhận xét.
-Chữa bài.
-HS nêu.
- Lắng nghe.
-------------------------------------------------------
Luyện từ và câu 
Mở rôïng vốùn từ : TRUYỀN THỐNG 
I-Mục tiêu :
-Kiến thức : HS mở rộng, hệ thống hoá về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc .	
-Kĩ năng : Biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu .
-Thái độ : Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
-Xác định giá trị về truyền thống.
- Yến, Thương, Uyên, Sơn.
II-Đồ dùng dạy học :
	-Từ điển tiếng Việt .
II-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra : ( 5 phút)
-Gọi 2 HS nêu cách liên kết câu bằng thay thế từ ngữ.
- Gọi 1 HS trình bày bài tập 2 của tiết trước.
-Nhận xét +ghi điểm .
2-Bài mới : ( 25 phút)
a-Giới thiệu bài : ( 1 phút)
 -Hôm nay chúng ta cùng mở rộng, hệ thống hoá về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc .	
-2HS nhắc
-1 HS trình bày bài tập 2.
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
b- Hướng dẫn HS làm bài tập : ( 24 phút)
*Bài 2 :
-Gọi 1HS đọc bài tập .
-Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Cho các nhóm trình bày.
- Gọi các nhóm khác nhận xét.
*Bài 2
-1HS đọc bài tập . Lớp đọc thầm .
- Làm bài theo nhóm 4..
-Đại diện nhóm trình bày .
-Lớp nhận xét .
-Nhận xét , chốt ý đúng :
+ Truyền : trao lại cho người khác (thường là thế hệ sau): truyền nghề, truyền ngôi.
+Truyền: lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết : truyền bá , truyền hình , truyền tin 
+ Truyền : nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người : truyền máu ,truyền nhiễm .
*Bài 3 :
-Gọi 1HS đọc bài tập . Lớp đọc thầm .
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu của bài tập.
-Cho các nhóm làm bài vào giấy, làm xong các nhóm đính kết quả lên bảng.
- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
*Bài 3
-1HS đọc bài tập . Lớp đọc thầm .
Trao đổi cặp để làm bài .
-HS làm theo nhóm , làm xong nhóm lên bảng dán kết quả bài làm ; đại diện nhóm trình bày .
-Lớp nhận xét .
-Nhận xét , chốt ý đúng :
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống : các vua Hùng , cậu bé làng Gióng , Hoàng Diệu , Phan Thanh Giản .
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống : nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa , con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, Thanh gươm giữ thành hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản
3- Củng cố , dặn dò : ( 5 phút)
-Gọi HS nhắc lại nghĩa của từ Truyền thống.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng đúng những từ ngữ gắn với truyền thống dân tộc
-HS nêu .
-HS lắng nghe .
--------------------------------------- 
KỂ CHUYỆN 
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC 
Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay em đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam .
 I - Mục tiêu :
	1/ Rèn kĩ năng nói :
-Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam . 
-Hiểu câu chuyện , biết trao đổi được với các bạn về ND , ý nghĩa câu chuyện .
	2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
 -Kĩ năng trình bày những hiểu biết về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam .
	- Tùng, Linh, Phương, Ngân.
II - Đồ dùng dạy học: 
- GV và HS: Sách, báo , truyện viết về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam .
III - Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1-Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
 - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện Vì muôn dân và nêu ý nghĩa câu chuyện .
-Nhận xét chung.
2- Bài mới : (2 5 phút)
 a-Giới thiệu bài : ( 1 phút) Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ tự kể những chuyện mình đã ngh , đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
b-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài(24 phút)
-Cho 1 HS đọc đề bài .
+ Nêu yêu cầu của đề bài ?
-Gạch dưới những chữ cần chú ý: Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc , truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết .
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 SGK .
-Lưu ý HS : Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể ở ngoài nhà trường. Một số truyện được nêu trong gợi ý 1 là những truyện đã học trong SGK , chỉ là gợi ý để các em hiểu yêu cầu của đề bài .
-Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể 
c-HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện :
-Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, cùng thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện .
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
-Nhận xét và tuyên dương những HS kể hay , nêu đúng ý nghĩa câu chuyện . 
3 - Củng cố dặn dò: ( 5 phút)
-Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân . Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia tuần 27 .
-1 HS kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện .
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài.
-HS nêu yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe, theo dõi trên bảng .
-4 HS tiếp nối nhau đọc.
-HS lắng nghe .
-Lần lượt HS nêu câu chuyện kể .
-Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
-Đại diện nhóm thi kể chuyện .
-Lớp nhận xét bình chọn .
-HS lắng nghe.
------------------------------------ 
Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2015
KHOA HỌC
Chương: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Bài: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
 - Chỉ đâu là nhị, nhụy. Nói tên các bộ phận chính của nhị hoặc nhụy. 
 - Phân biệt hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. 
 -Kĩ năng trình bày những hiểu biết về thực vật.
	- Phương, Ngân,Trang, Đạt.
II – Đồ dùng dạy học :
 - Hình trang 104, 105 SGK.
 - Một số hoa thật và tranh ảnh về hoa.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1– Ổn định lớp : ( 1 phút)
2 – Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) “ Ôn tập: Vật chất và năng lượng”. 
 +Các phương tiện máy móc lấy năng lượng từ đâu ?
 + Kể tên các nguồn năng lượng mà em biết ?
 - Nhận xét.
3- Bài mới : ( 25 phút)
 a- Giới thiệu bài : ( 1 phút) “ Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”.
 b- Hoạt động : ( 24 phút)
 * HĐ 1 : Quan sát.
 @Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
 -Yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu trang 104 SGK:
 + Chỉ vào nhị và nhụy của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3, 4 SGK, cho biết hoa nào là hoa mướp đực, hoa mướp cái trong hình 5a, 5b.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 -Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
 - Nhận xét, bổ sung. 
 * HĐ 2 : Thực hành với vật thật.
 @Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 - Yêu cầu HS quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, nhụy. 
- Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhụy; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhụy và ghi vào bảng phân loại. 
Bước 2: Làm việc cả lớp.
 -Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày từng nhiệm vụ.
 Kết luận:
 - Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhụy.
* HĐ 3 : Thực hành với sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính.
 @Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc cá nhân.
 -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhụy trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhụy trên sơ đồ.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - Gọi một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhụy.
4 – Củng cố : ( 3 phút)
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 105 SGK.
5 – Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Xem bài sau: “Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Hát 
- 2 HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS thực hiện theo yêu cầu SGK.
- Hình 3 : Nhị đực; hình 4 : Nhụy.
- Hình 5a: Hoa mướp đực; hình 5b: Hoa mướp cái.
- Trình bày kết quả quan sát.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau :
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, nhụy. 
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhụy; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhụy và ghi vào bảng phân loại. 
 - Một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đã sưu tầm được.
- Các nhóm khác trình bày bảng phân loại hoa.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
- HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhụy.
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
----------------------------------------------------- 
Tập đọc Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân.
I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
 - Nguồn gốc của hội thi .
 - Đọc diễn cảm.
- Tú, Phúc, H. Nguyên,Văn.
II-Đồ dùng dạy học :
	-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra : ( 5 phút)
-Gọi 2 HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi trong bài.
-Nhận xét + ghi điểm .
2-Bài mới : ( 25 phút)
a-Giới thiệu bài : ( 1 phút)
-Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một lễ hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân.
b-Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : (2 4 phút)
* Luyện đọc :
- Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Chia đoạn, gọi HS đọc tiếp nối đoạn.
-Chia đoạn :4 đoạn ( xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn ).
-Luyện đọc từ khó đọc: trẩy quân, dứt, thoăn thoắt, vót, giã thóc . .
-Cho HS đọc theo cặp.
-Gọi 1 HS đọc chú giải.
-Đọc mẫu toàn bài .
* Tìm hiểu bài :
Đoạn 1 : Gọi 1 HS đọc to.
+Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu
-Giải nghĩa từ : hội, trẩy quân .
Ý 1: Nguồn gốc của hội thi .
Đoạn 2 : Yêu cầu HS đọc lướt.
+Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm ?
-Giải nghĩa từ : nhanh như sóc , bóng nhẫy.
Ý 2:Việc lấy lửa .
Đoạn 3: Cho HS đọc lướt đoạn và câu hỏi.
+Tìm những chi tiết cho thấy những người tham gia phối hợp rất nhịp nhàng, khéo, léo .
-Giải nghĩa từ : uốn lượn .
Ý 3: Sự phối hợp trong khi thi .
Đoạn 4 : Gọi 1HS đọc đoạn + câu hỏi.
+ Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng” ? 
*Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :"Hội thi bắt đầu bằng thổi cơm ".
- Đọc diễn cảm đoạn văn.
-Cho HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-Cho HS nhận xét, bình chọn.
-Nhận xét chung.
3- Củng cố , dặn dò : ( 5 phút)
-Gợi ý để HS nêu nội dung bài.
-Bổ sung cho hoàn chỉnh và ghi bảng.
-Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện thêm .
-Xem bài cho tuần sau.
-HS đọc nối tiếp hau bài : Nghĩa thầy trò , trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
 -HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-4 HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Luyện đọc từ khó đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
-HS lắng nghe .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi 
+Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa. .
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
-2 HS kể- Đây là một việc làm khó khăn , thử thách sự khéo léo của người thi .
-HS đọc lướt đoạn + câu hỏi.
+Mỗi người mỗi việc, vừa nấu cơm, vừa đan xen uốn lượn trên sân đình .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi.
+Đó là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp tài tình . 
-HS lắng nghe .
-Lắng nghe.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất.
+ Miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- HS nhắc lại nội dung bài.
-HS lắng nghe .
----------------------------- 
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG 
I– Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan
	- Lương ,Tâm, Bắc, Quân.
b– Hoạt động : ( 24 phút)
 *Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 4 HS lên bảng bài làm, HS dưới lớp làm bài vào vở.
-Gọi vài HS nêu kết quả.
- Gọi HS nhận xét.
- Đánh giá, chữa bài.
*Bài 2:
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Đánh giá, kết luận.
*Bài 3:
 -Gọi HS đọc đề bài.
-Thảo luận nhóm đôi tìm cách làm.
-Gọi HS nêu cách làm.
-Gọi 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
-Gọi HS nhận xét.
-Đánh giá.
*Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán .
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 2HS trình bày, giải thích kết quả.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Gọi HS nhận xét .
- Đánh giá.
*Bài 1
-2 HS đọc.
-4HS HS làm bài ở bảng.
Kết quả:
9 giờ 42 phút
12 phút 4 giây
14 phút 52 giây
2 giờ 4 phút
-Nhận xét.
*Bài 2
- HS làm bài.
Đáp số:
18 giờ 15 phút
10 phút 55 giây
2 phút 59 giây
25 phút 9 giây
- Nhận xét.
*Bài 3
 - HS đọc.
- HS thảo luận nêu các cách sau:
Cách 1: Tính tổng số sản phẩm rồi nhân với thời gian làm 1 sản phẩm.
Cách 2: Tính thời gian mỗi lần làm rồi cộng kết quả lại với nhau. 
- 2HS làm bài ở bảng, mỗi em một cách.
- HS nhận xét.
*Bài 4
- HS đọc.
- HS làm bài.
- HS trình bày kết quả.
+ Thực hiện chuyển đổi hoặc tính toán trước khi so sánh.
- HS nhận xét.
4- Củng cố : ( 3 phút)
- Gọi HS nhắc lại cách tính nhân (chia) hai số đo thời gian.
5- Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.
-2 HS nêu.
- Lắng nghe.
---------------------------------------------
Tập làm văn :
 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI 
I – Mục tiêu:
1. Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch .
2.Biết phân vai đọc lại hoặc thử màn kịch .
-Kĩ năng hợp tác nhóm..
- Diễm, N.Nguyên, Thân, Nhung.
II - Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
- Gọi 1 HS đọc màn kịch “ Xin Thái sư tha cho “ đã được viết lại .
-Gọi 4 HS phân vai đọc màn kịch trên.
-Nhận xét.
2-Bài mới : ( 25 phút)
a- Giới thiệu bài : ( 1 phút)
-Tiết TLV trước các em đã luyện tập viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch “ Xin Thái sư tha cho“. Trong tiết học hôm nay các em sẽ viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh “ Giữ nghiêm phép nước “ – một đoạn trích khác của truyện Thái sư Trần Thủ Độ .
-1 HS đọc màn kịch “ Xin Thái sư tha cho “ đã được viết lại .
-4 HS đọc theo phân vai.
-HS lắng nghe.
b- Hướng dẫn HS luyện tập: ( 24 phút)
* Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu của đoạn trích .
* Bài tập 2 :
-Gọi HS đọc nội dung của bài tập 2 .
-Cho cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung bài tập 2.
-Lưu ý: Em hãy dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch .
-Cho HS hoạt động nhóm .
-Cho đại diện các nhóm trình bày .
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét , bổ sung, tuyên dương .
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-Cho mỗi nhóm tự phân vai để luyện đọc màn kịch .
-Cho các nhóm thi đọc .
-Nhận xét, tuyên dương .
* Bài tập 1
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm .
- 3 HS đọc nối tiếp nhau. 
* Bài tập 2
-HS 1 đọc yêu cầu bài tập 2, tên màn kịch và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.
-HS 2 đọc gợi ý về lời đối thoại .
-HS 3 đọc đoạn đối thoại .
-HS đọc thầm nội dung bài tập 2 .
- Lắng nghe.
-Mỗi nhóm 4 HS trao đổi viết tiếp lời đối thoại vào giấy .
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét , bổ sung .
* Bài tập 3
-1HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-Từng nhóm phân vai và luyện đọc (người dẫn chuyện, Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu, lính) .
-Các nhóm thi đọc .
-HS lắng nghe .
3 - Củng cố dặn dò ( 5 phút):
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình 
-Chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo (Trả bài văn tả đồ vật )
-HS lắng nghe .
------------------------------- 
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG 
I– Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan.
- N.Nguyên, Thân, Nhung, Thắng.
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : ( 1 phút):
2- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút):
- Gọi 4HS nêu cách đặt tính và tính cộng, trừ, nhân , chia số đo thời gian.
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 - Bài mới : ( 25 phút):
 a- Giới thiệu bài : ( 1 phút):Luyện tập
- Hát
-4 HS nêu miệng. 
- HS nghe .
b– Hoạt động : ( 24 phút):
 *Bài 1: 
-Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 4HS lên bảng bài làm, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi một số HS nêu miệng kết quả.
- Gọi HS nhận xét.
- Đánh giá, chữa bài.
*Bài 2:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Đánh giá, kết luận.
*Bài 3: 
-Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách làm.
-Gọi HS trình bày kết quả, nêu cách làm.
-Gọi HS nhận xét.
-Đánh giá.
*Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán .
- Gọi HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, mỗi nhóm một trường hợp.
- Gọi đại diện các tổ trình bày.
d) Trường hợp tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai.
+ Nêu thời gian tàu đi và đến.
+Đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét .
-Đánh giá.
*Bài 1
- HS đọc.
-HS làm bài.
-4HS HS làm bài ở bảng.
+Kết quả:
 a) 22 giờ 8 phút
b) 21 ngày 6 giờ
c) 37 giờ 30 phút
d) 4 giờ 15 phút
Nhận xét.
- Chữa bài.
*Bài 2
- HS làm bài.
+Kết quả::
a) 17 giờ 15 phút
 12 giờ 15 phút 
b) 6 giờ 30 phút 
9 giờ 10 phút
- Nhận xét.
- Chữa bài.
*Bài 3
- Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 
- HS thảo luận .
+Nêu cách thực hiện và kết quả: 
 B: 35 phút.
 - HS nhận 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc