ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
TIẾT 1
I.Mục tiêu:
- Kĩ năng :Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc) .
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 .
-Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( đơn , ghép ) tòm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết .
-Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
- Thân, Nhung, Thắng.
II.Đồ dùng dạy học :
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc .
-Bút dạ + giấy khổ tokẻ bảng tổng kết BT 2 + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:
ûi. - Gọi 1HS lên bảng bài ở bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. b) Gọi 1HS đọc đề phần b), - Cho HS tự làm vào vở. - Chữa bài. - GV nhận xét và y/c HS trình bày bài giải bằng phép tính gộp. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm bài vào vở (chọn 1 cách). Gọi 2HS lên bảng làm theo 2 cách. Gọi HS nhận xét. Y/ c HS nhắc lại công thức tính vận tốc. GV đánh giá. Bài 4: - Gọi 1Hs lên bảng làm bài; dưới lớp làm vở - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét . - GV đánh giá. HS đọc. HS thực hiện y/c. HS quan sát, thảo luận cách giải. HS làm bài. Bài giải: Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36 = 90 (km) Thời gian để hai xe gặp nhau là: 180 : 9 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ - Nhận xét. - Chữa bài. - HS đọc đề bài. - HS làm bài. - HS chữa bài. - HS trình bày HS đọc đề. HS làm bài. Bài giải: Thời gian ca- nô đi hét quãng đường là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút Đổi 3 giờ 45 phút = 3,75giờ Độ dài đoạn đường AB là: 12 x 3,75 = 45 (km). Đáp số 45 km -Nhận xét. - Chữa bài. - HS làm bài theo yêu cầu. - HS làm bài 2 cách. Bài giải Cách 1: Đổi 15 km = 15000m Vận tốc chạy của con ngựa đó là: 15000 : 20 = 750 (m/phút) Đáp số: 750 m/phút Cách 2: Vận tốc chạy của con ngựa đó là: 15 : 20 = 0,75 (km/phút) Đổi 0,75 km = 750 m. Vậy vận tốc của con ngựa tính theo m/phút là 750 m/phút. HS nhận xét. HS nêu. - Hs làm bài theo yêu cầu. - HS nhận xét. 4- Củng cố : ( 3 phút) - Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian. 5- Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút) - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung - 3HS nêu. - Lắng nghe. ------------------------------------ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(TIẾT 3) I.Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). -HS đọc - hiểu nội dung ,ý nghĩa của bài "Tình quê hương " ; tìm được các câu ghép ; từ ngữ được lặp lại , được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn . - Ngân,Trang, Đạt, Tú. II.Đồ dùng dạy học : -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL .Bài tình quê hương được phôtô phóng to. -Bút dạ + giấy khổ to viết 5 câu ghép của bài " Tình quê hương " + băng dính . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A-Ổn định lớp: ( 1 phút) B- Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) HS1:Thế nào là câu ghép?Câu ghép có đặc điểm gì ? HS2:Có mấy cách nối cách nối các vế trong câu ghép?Đó là những cách nào? B-Bài mới: ( 26 phút) 1.Giới thiệu bài: ( 1 phút) Nêu mục đích, yêu cầu và ghi tên bài học lên bảng. 2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: ( 15 phút) -GV nêu cách kiểm tra và nội dung kiểm tra sau đọc tên những HS được kiểm tra trong tiết(5HS). -Lần lượt gọi từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm được xem bài 1 phút ) -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm cho HS 3.Bài tập 2: ( 10 phút) -Gọi HS đọc nội dung bài tập (đọc cả phần chú giải và 4 câu hỏi ở cuối bài) -GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bàiTình quê hương và hoàn thành các yêu cầu của bài. -GS đính phiếu ghi sẵn bài Tình quê hương lên bảng.Gọi 1HS lên bảng thực hiện câu a. Câua:-Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiệïn tình cảm của tác giả đối với quê hương . -Gọi 1 số HS ở dưới lớp trình bày,cho nhận xét,bố sung, đối chiếu với bài làm ở bảng. Câu b-Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương ? -HS thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập. Câu c:Tìm các câu ghép trong bài văn . -GV đánh số thứ tự từng câu trong bài(5 câu). GV:Ở phần KTBC, các em đã ôn lại thế nào là câu ghép, đặc điểm của câu ghép, hãy đọc thầm toàn bài và tìm câu ghép trong bài văn. -Cho HS làm vào VBT, gọi một số HS trình bày-Nhận xét ,chốt lại ý đúng. -Cho HS phân tích các vế của từng câu ghép. Câu d-Tìm các từ ngữ đượclặp lại , được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn . + GV mời HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu liên kết câu( bằng cách lặp từ ngữ , thay thế từ ngữ ). -GV cho1 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.Nhận xét , kết luận ( Các từ tôi , mảnh đất được lặp lại nhiều lần có tác dụng liên kết câu . *Đoạn 1 : mảnh đất cọc cằn ( câu 2) thay cho làng quê tôi ( câu 1 ) . Đoạn 2 : -mảnh đất quê hương ( câu 3 ) thay cho mảnh đất cọc cằn ( câu 2) . -mảnh đất ấy ( câu 4, 5) thay cho mảnh đất quê hương ( câu 3) . 4.Củng cố , dặn dò: ( 5 phút) -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho tiết 4 . Hát tập thể -Bài :Ôn tập giữa HKII (Tiết 2) -HS trả lời câu hỏi -HS lắng nghe để xác định yêu cầu của bài học. -Từng HS được kiểm tra lên bảng bốc thăm xuống chuẩn bị, sau 1 phút lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp HS đọc thầm cả bài -1HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT(dùng bút gạch dưới những từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả ) *Lời giải: -đăm đắm nhìn theo , sức quyến rũ , nhớ thương mãnh liệt , day dứt *Trả lời: -Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương. -HS đọc thầm bài văn để tìm câu ghép. -HS làm vào VBT,một số em trình bày. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng: Ý cuối:Cả 5 câu trong bài là câu ghép -Lần lượt 5 HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ từng vế câu. +HS nhắc lại 2 kiểu liên kết câu đã học. + Tìm các từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu : * 1HS lên bảng gạch chân các từ . HS đọc thầm bài , tìm các từ ngữ , sau đó phát biểu ý kiến . -HS lắng nghe . ------------------------------------------------ TIẾT 4 I.Mục tiêu : -Kiến thức :Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). -Kĩ năng : Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu của HK II .Nêu được dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên ;Nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích , giải thích được lí do . -Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt . - Lương ,Tâm, Bắc, Quân. II.Đồ dùng dạy học : -Bút dạ + giấy khổ tođể làm BT2 và dán ý của 3 bài văn miêu tả : Phong cảnh đền Hùng , Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân , Tranh làng Hồ + băng dính . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: ( 1 phút) Hôm nay chúng ta cùng Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). -HS lắng nghe . 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/5 số Hs trong lớp ): ( 15 phút) GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có điểm . Từng Hs lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm được xem bài 2 phút ) -Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm cho HS 3.Bài tập 2: ( 7 phút) -Gv Hướng dẫn HS đọc. -GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết :Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu của HK II : Phong cảnh đền Hùng , Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân , Tranh làng Hồ . 4.Bài tập 3 : ( 7 phút) -Gv Hướng dẫn HSlàm BT3 . -GV phát bút dạ , giấy cho 6 Hs ,chọn viết dàn ý cho nhữngbài niêu tả khác nhau . -Gv nhận xét ,chốt ý . HS đọc trong SGK ( hoặc thuộc lòng )theo phiếu. -1HS đọc yêu cầu của bài . -HS nhìn bảng nghe Gv hưóng dẫn Hs làm bài cá nhân, viết vào vở . -HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ -HS lắng nghe . -Hs đọc yêu càu của bài . -H viết dàn bài vào vở , 6 Hs viết vào giấy khổ to . - HS đọc dàn ý . 3.Củng cố , dặn dò : ( 5 phút) -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho tiết 5 . -HS lắng nghe . ----------------------------- Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2014 KHOA HỌC : SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : _ Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan sinh sản , sự thụ tinh , sự phát triển của hợp tử . _ Kể tên một số động vật đẻ trứng & đẻ con . - Diễm, N.Nguyên, Thân. B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :._ Hình trang 112,113 SGK . _ Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng & động vật đẻ con . 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : ( 1 phút) II – Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) “ Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ “ _ Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ ? - Nhận xét, KTBC III – Bài mới : ( 25 phút) 1 – Giới thiệu bài : ( 1 phút) “ Sự sinh sản của động vật “ - Hát - HS trả lời . - HS nghe . - HS nghe . 2 – Hoạt động : (24 phút) a) HĐ 1 : - Thảo luận . @Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc cá nhân . GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 102 SGK. _Bước 2: Làm việc cả lớp . GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: _ Đa số động vật chia thành mấy giống ? Đó là những giống nào ? _ Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống nào ? _ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành gì ? _ Hợp tử phát triển thành gì ? - HS đọc mục bạn cần biết trang 102 SGK. - Đa số động vật chia thành hai giống : đực & cái. - Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng gọi là giống đực . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng là giống cái . - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử . - Hợp tử phát triển thành phôi. Kết luận: _ Đa số động vật chia thành hai giống : đực & cái . Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng . _ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh . _ Hợp tử phân chia nhiều lần & phát triển thành cơ thể mới , mang những đặc tính của bố & mẹ . b) HĐ 2 :.Quan sát . @Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo cặp . _Bước 2: Làm việc cả lớp . GV gọi một số HS lên trình bày. Kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau : có loài đẻ trứng , có loài đẻ con . c) HĐ 3 : Trò chơi “ Thi nói tên những con vật đẻ trứng , những con vật đẻ con “ @Cách tiến hành: GV chia lớp thàn 4 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm dó thắng cuộc. -2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói vưi nhau: Con nào dược nở ra từng trứng; con nào được dẻ ra đã thành con. - HS lên trình bày. - HS chơi theo sự hướng đẫn của GV. IV – Củng cố ( 3 phút) :HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK. V – Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút) - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Sự sinh sản côn trùng “ - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS xem bài trước . ------------------------------------------------------- TIẾT 5 I.Mục tiêu : -Kiến thức :Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè . - Kĩ năng : Viết được một đoạn văn ngắn ( 5 câu ) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết . -Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt . - Thương, Uyên, Sơn. II.Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh minh hoạ bài học . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: ( 1 phút) Hôm nay chúng ta cùng Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè .Viết được một đoạn văn ngắn ( 5 câu ) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết . -HS lắng nghe . 2.Nghe - viết : (1 5 phút) -GV đọc bài chính tả " Bà cụ bán hàng nước chè " : giọng thong thả , rõ ràng . -GV hướng dẫn . -GV đọc bài . -Chấm chữa bài . 3.Luyện tập : (1 5 phút) Bài 2 : -Gv Hướng dẫn HSlàm BT. -H: Đoạn văn mà các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè ? -Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình ? -Tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào ? -GV nhắc Hs : + Miêu tả ngoại hình không nhất thiết phải đầy đủ các chi tiết mà chỉ cần tiêu biểu . + Trong bài miêu tả cói thể có 2,3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật . + Nên viết mọt đoạn văn ngắn tả một vài đặc điểm của nhân vật . -GV nhận xét bài làm, chấm điểm một số đoạn viết hay . -Đọc thầm lại bài chínhtả , tóm tắt nội dung : Tả gốc cây bàng cổ thụ và bà cụ bán hàng nước chè . --Đọc thầm lại bài chính tả lưu ý các tiếng dễ viết sai : tuổi giời , tuồng chèo . -HS viết bài chính tả . -Rà soát bài viết . -1HS đọc yêu cầu của bài. -Tả ngoại hình . -Tả tuổi của bà . -Bằng cách so sánh với cây bàng già , đặc tả mái tóc bạc trắng . -Vài Hs phát biểu ý kiến : chọn tả cụ ông , bà , có quan hệ với em như thếnào ? -HS làm vào vở bài tập . -HS tiêùp nối nhau đọc bài viết của mình . -Lớp nhận xét bài hay . 4.Củng cố , dặn dò: ( 4 phút) -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh . Chuẩn bị tiết sau tiết 6 . -HS lắng nghe . ----------------------- Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu : - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm quen với các bài toán chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”. - Văn, Lương ,Tâm, Bắc. II- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : Bảng phụ. 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : ( 1 phút) 2- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) - Gọi 2HS giải bài tập 1,2 SGK . - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : ( 25 phút) a- Giới thiệu bài : ( 1 phút)Luyện tậpchung b– Hoạt động : ( 24 phút) Bài 1: Gọi HS đọc đề bài câu a). Y/ c HS gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt. H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều? - GV gắn sơ đồ lên bảng, y/c quan sát, thảo luận tìm cách giải. - GV giải thích xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp. - Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki- lô- mét - Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km. - Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu ki- lô- mét? - Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp. - Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét và y/c HS trình bày bài giải bằng phép tính gộp. GV ghi bảng: 48 : (36 – 12) = 2 giờ S : (v2 – v1) = t b) Gọi 1HS đọc đề phần b), - Cho HS làm tương tự như phần a) - Khi bắt đầu đi, xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki- lô- mét? - Sau mỗi giờ đi xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu ki- lô- mét? - Tính thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp. làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm ; HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS nêu y/c bài toán, nêu cách làm. - Cho HS tự làm bài vào vở . Gọi 1HS lên bảng làm . Gọi một số em đọc bài giải. Gọi HS nhận xét. Y/ c HS nhắc lại công thức tính vận tốc. GV đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán, nêu y/c của bài toán. - GV giải thích: Đây là bài toán: Ô tô đi cùng chiều với xe máy và đuổi theo xe máy. - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và các bước giải. - Y/c HS thảo luận nhóm tìm cách giải. - Bài toán thuộc dạng nào đã biết? - Đã biết yếu tố nào? - Gọi 1Hs lên bảng làm bài; dưới lớp làm vở - Cho HS đọc bài đã trình bày trên bảng. - Các HS đổi vở chữa bài. - Gọi HS nhận xét . - GV đánh giá. 4- Củng cố : ( 3 phút) - 16 giờ 7 phút là mấy giờ chiều? - Gọi HS nêu lại các bước giải của bài toán đã cho. 5- Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút) - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Oân tập về Số tự nhiên - Hát -2HS làm bài ở bảng. HS nghe . HS đọc. HS thực hiện y/c. - Có 2 chuyển động. Cùng chiều với nhau (đều đi từ A về phía C). HS quan sát, thảo luận cách giải. Lắng nghe. 48 km. - Lấy 48 chia cho 24. HS làm bài. Bài giải: Cách 1: Mỗi giờ xe máy đi nhanh hơn xe đạp số ki-lô-mét là: 36 - 12 = 24 (km) Lúc đầu xe đạp đi trước xe máy 48 km. Vậy xe máy đuổi kịp sau số giờ là: 48 : 24 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ - HS đọc đề bài. - HS làm bài theo hướng dẫn. - HS làm bài. Bài giải Sau 3 giờ xe đạp đã cách A một khoảng là: 12 x 3 = 36 (km) Xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp sau thời gian là: 36: (36 – 12 ) = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ - HS chữa bài. - HS trình bày HS đọc đề. HS nêu. HS làm bài. Bài giải: Báo gấm chạy trong 1/25 giờ được số ki- lô- mét là: 120 x 1/25 = 4,8 (km) Đáp số : 4,8 km -Nhận xét. - Chữa bài. - HS thực hiện y/c. - Lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi và theo dõi các bước giải. - Tiến hành thảo luận. - 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”. - Biết v2 = 54 km/giờ V1 = 36 km/giờ. HS làm bài . Bài giải Thời gian mà xe máy đi trước ô tô là: 11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Xe máy đã đi trước ô tô một quãng đường là: 36 x 2,5 = 90 (km) Theo công thức ta tính được thời gian cần để ô tô đưooir kịp xe máy là: 90 : (54 – 36) = 5 (giờ) Ô tô đuổi kịp xe máy vào lúc: 11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút Đáp số: 16 giờ 7 phút HS nhận xét. HS nêu. - 4 giờ 7 phút chiều. - Hs nêu. - Lắng nghe. ---------------------------------------------------- TIẾT 6 I.Mục tiêu : -Kiến thức : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). - Kĩ năng : Củng cố về các biện pháp liên kết câu : Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các ví dụ đã cho . -Thái độ: Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt . - Trang, Đạt, Tú, Phúc. II.Đồ dùng dạy học : -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL . -Bút dạ + giấy khổ to ghi 3 đoạn văn ở BT 2, ghi 3 kiểu liên kết câu + băng dính III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: ( 1 phút) Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ).Củng cố về các biện pháp liên kết câu : Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các ví dụ đã cho . -HS lắng nghe . 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/5 số Hs trong lớp ): ( 20 phút) GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có điểm . Từng Hs lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm được xem bài 2 phút ) -Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm cho HS 3.Bài tập 2: ( 10 phút) -Gv Hướng dẫn HS đọc. -Nhắc Hs chú ý : Sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống , các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào . -GV nhận xét ,chốt ý đúng : " nhưng " là từ nối câu 3 với câu 2 . " chúng " ở câu 2 thay thế cho " lũ trẻ " ở câu 1. -" nắng " ở câu 3, câu 6 lặp lại " nắng " ở câu 2. -"chị " ở câu 5 thay thế " Sứ " ở câu 4. - "chị " ở câu75 thay thế " Sứ " ở câu 6. HS đọc trong SGK ( hoặc thuộc lòng )theo phiếu. -1HS đọc yêu cầu của bài . -HS nhìn bảng nghe Gv hưóng dẫn Hs làm bài cá nhân, viết vào vở . -HS đọc thầm lại từng đoạn văn , suy nghĩ làm bài vào vở BT .HS lên bảng làm bài . 4.Củng cố , dặn dò : ( 4 phút) -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập , chuẩn bị làm bài kiểm tra . -HS lắng nghe . -------------------------- Toán : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I– Mục tiêu :
Tài liệu đính kèm: