Giáo án Lớp 5 - Tuần 34- GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

TẬP ĐỌC:

LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I.Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

- Hiểu nội dung : Sự quan tâm đến trẻ em của cụ Vi-ta – li và sự hiếu học của Rê- mi. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

- HS khá giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em ( câu hỏi 4)

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh hoạ bài học.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34- GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yêu cầu cả bài tập.
-Phân tích nắm nghĩa các từ .
-Lớp trao đổi nhóm và làm vào vở. 3 Hs làm phiếu, làm xong lên bảng dán, trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
-HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy, trả lời câu hỏi 
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
-Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của chủ nhân tương lai thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ 
-Điều 21 - khoản 1.
-1HS đọc lại.
-Điều 21 - khoản 2.
-1HS đọc lại.
-HS viết đoạn văn.
-Nhiều HS đọc nối tiếp đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
---------------------------------------------
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Biết giải bài toán có nội dung hình học.
- Bài tập cần làm : Bài 1,bài 3(a,b) . HSK,G làm tất cả các bài tập.
 II/ CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ – Vở bài tập 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
30’
3’
2’
1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ :Cho HS làm bài tập 3 
-Nêu công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, diện tích hình thang.
-GV nhận xét ghi điểm 
3/Bài mới:
-Giới thiệu bài: Luyện tập 
-Hướng dẫn HS làm bài tập 
 FBài 1: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Muốn tính tiền mua gạch lát nền nhà cần biết gì ?
Hs thảo luận nêu cách giải bài toán 
Cho HS làm bài 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 2: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập HS thảo luận tìm ra cách giải 
Cho HS giải 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 3: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
HS thảo luận nêu cách giải 
Cho HS giải vào vở 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 4/Củng cố :
 Nêu công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, diện tích hình thang.
 5/ Dăn dò:
 Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị : Ôn tập về biểu đồ 
Nhận xét 
-HS hát.
-HS nêu và làm bài tập 
HS đọc 
Thảo luận và nêu cách giải 
Giải 
Diện tích một viên gạch hình vuông: 
4 x 4 = 16 ( dm2)
Chiều rộng nền nhà:
 8 x = 6 (m)
Diện tích nền nhà:
 6 x 8 = 48 (m 2 ) = 4800dm2
Số viên gạch dùng để lát nền nhà:
 4800 :16 =300 ( viên )
Số tiền mua gạch 
 20000 x 300 = 6000000 ( đồng )
HS nhận xét 
HS đọc 
HS nêu cách giải :
Đáp số : a/ Chiều cao : 16 m 
b/ Đáy lớn : 41 m , đáy bé : 31m
HS nhận xét 
HS đọc yêu cầu đề toán 
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84 ) x 2 = 224 ( cm )
Diện tích hình thang EBCD là:
( 84 + 28 ) x 28 : 2 = 1568 ( cm2)
Ta có : BM = MC 
 28 : 2 = 14 cm 
Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 :2 = 196 ( cm 2 )
Diện tích hình tam giác MDC la:ø
84 x 14 : 2 = 588 ( cm 2)
Diện tích hình tam giác EDM là
1568 -196 -588 = 784 ( cm2)
HS nhận xét 
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
Đề 2: Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.
I / MỤC TIÊU:
Kể được một câu chuyện vè việc gia đình, nhà trường, xã hội bảo vệ, chăm sóc thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
Biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV và HS: Tranh, ảnh nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc bảo vệ thiếu nhi; hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
32’
3’
1/Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Cho 1 HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội..
-GV nhận xét ghi điểm.
 3/Bài mới:
 a)Giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tự kể và được nghe nhiều bạn kể về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia.
b) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc 2 đề bài.
-GV yêu cầu HS phân tích 2 đề bài.
-GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài: 
 + Đề bài 1: Chăm sóc, bảo vệ.
 + Đề bài 2: Công tác xã hội.
-Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2 SGK.
GV nhắc HS :Gợi ý trong SGK giúp các em rất nhiều khả năng tìm được câu chuyện đúng với đề bài.
-Cho HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể 
-Cho HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
-Hướng dẫn thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
-Kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . GV giúp đỡ, uốn nắn các nhóm.
-Thi kể chuyện trước lớp : HS nối tiếp nhau thi kể, mỗi em kể xong, trao đổi đối thoại cùng các bạn về câu chuyện.
-GV nhận xét bình chọn HS kể tốt.
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học 
 HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
Chuẩn bị tiết sau ôn tập 
-HS hát.
-HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
-HS lắng nghe.
-HS đọc 2 đề bài.
-HS phân tích đề bài.
-HS chú ý theo dõi trên bảng.
-2 HS đọc gợi ý SGK.
-HS lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể.
-HS làm dàn ý.
-HS kể theo cặp, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện nhóm thi kể và trao đổi đối thoại cùng các bạn về câu chuyện ...
-HS nhận xét bình chọn các bạn kể tốt.
-HS lắng nghe.
----------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2011
KHOA HỌC:
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ ĐẤT
I/ MỤC TIÊU: 
Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
Nêu tác hại của vịc ô nhiễ m không khí và nước.
ØGDKNS : 
- KN phân tích xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến MTKK và MT nước bị ô nhiễm.
- KN phê phán ,bình luận phù hợp khi thấy tình huống MTKK và MT nước bị hủy hoại.
- Kn đảm nhận trách nhiệm đối với bản thân và tuyên truyền tới người thân,cộng đồng trong việc BV MT KK và Mt nước.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình trang 138, 139 SGK.
SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
3’
1’
29’
1’
1’
1/ Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ :
 “Tác đôïng của con người đến môi trường đất”
 Nguyên nhân đát trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
 - Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới: 
Giới thiệu bài : 
“ Tác động của con người đến môi trường không khí và nước” 
Hoạt động : 
 a) Hoạt Động 1 : - Quan sát & thảo luận .
 Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm 
 Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 Gvcho HS quan sát và thảo luận 
 -Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi:
 Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước.
- Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận câu hỏi:
 +Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 SGK bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa môi trường không khí với ô nhiễm moi trường đất và nước.
 _Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GV nhận xét.
 Kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các nghành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
 b) Hoạt Động 2:Thảo luận. 
 Mục tiêu: Giúp HS:
 _ Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương .
 _ Nêu được tác hại của việc ô nhiễm không khívà nước . 
 Cách tiến hành: 
 - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
 + Liên hệ những việc làm của người dân địa phương dâõn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khívà nước
 +Nêu tác hại của ô nhiểm không khí và nước.
4/ Củng cố : 
Gọi HS đọc mục bạn cần Biết trang139 SGK
5/Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau :” Một số biện pháp bảo vệ môi trường”
-HS hát.
- HS trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc sau:
 -Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi:
 Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiêïn gây ra. Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông biển
 - Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận câu hỏi:
+Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả loài chim kiếm ăn trên biển.
+Trong không khí chứa nhiều chất hải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường môi trường nước khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.Các nhóm khác bổ sung.
 HS nghe
- Cả lớp thảo luận và trả lời:
+Như đun than tổ ong gây khói, công việc sản xuất tiểu thủ công Những việc làm gây ô nhiễm nước như vứt rác xuống ao, hồ
+Làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người
-2 HS đọc
------------------------------------------------
TOÁN - TIẾT 168:
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
 I/ MỤC TIÊU :
- Biết đọc số liệu trên biểu đồ,bổ sung tư liệu trong một bản thống kê số liệu.
- Bài tập cần làm : Bài 1,bài 2a,bài 3 . HSK,G làm tất cả các bài tập.
 II/ CHUẨN BỊ:
Cho HS sử dụng các biểu đồ, bảng số liệu điều tra có trong SGK 
	Bảng phụ vẽ sẵn các biểu đồ ..của SGK 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
30’
2’
2’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
-HS nêu các dạng biểu đồ đã học 
-Hãy nêu tác dụng của biểu đồ 
-Hãy nêu cấu tạo của biểu đồ 
-GV nhận xét ghi điểm 
3/Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Ôn tập biểu đồ 
b)Gv hướng dẫn HS quan sát biểu đồ, bảng số liệu rồi tự làm bài tập 
FBài 1: 
Cho HS nêu các số trên cột dọc của biểu đồ chỉ gì ? các tên người ở hàng ngang chỉ gì ?
Cho HS tự làm 
Gv nhận xét 
FBài 2: 
Cho hS đọc yêu cầu bài 
Cho hS tự làm việc cá nhận một số HS làm trong bảng nhóm 
Yêu cầu HS trình bày bài làm 
GV nhận xét 
FBài 3: 
Cho HS đọc yêu cầu của bài :
Yêu cầu HS làm vào vở 
Gọi HS đọc bài làm 
GV nhận xét, kiểm tra 
 4/Củng cố :
Biểu đồ cho ta biết điều gì ? 
 5/ Dăn dò : Về nhà làm lại các bài tập 
Chuẩn bị : Luyện tập chung 
-HS hát.
-HS nêu 
-Biểu đồ bảng, biểu đồ hình cột, biểu đồ hình quạt.
-Biểu diễn tương quan về số lượng giữa các hiện thực nào đó 
-HS nhận xét bổ sung 
HS quan sát 
Chỉ số cây do HS trồng 
Chỉ tên của từng HS trong nhóm Cây xanh 
HS làm bài và trình bày 
Có 5 HS đi trồng cây : Lan trồng được 3 cây ; Hoà trồng được 2 cây ; Liên trồng được 5 cây ; Dũng trồng được 4 cây. Đây là biểu đồ hình cột 
Lớp nhận xét 
HS nêu : Đây là bảng cho ta biết kết quả điều tra về sở thích ăn các loại quả của HS lớp 5A 
Bảng điều tra gồm 3 cột : Cột 1 ghi tên các loại quả ; cột 2biểu thị cách ghi số HS trong khi điều tra . Cột 3 ghi số HS tương ứng thích từng loại quả .
Lớp nhận xét bổ sung 
HS đọc 
HS tự làm bài 
Khoanh vào câu c 
Vì : Một nửa hình tròn biểu thị là 50% ứng với 20 HS ( vì có tất cả 40 HS ) , phần hình tròn chỉ số lượng HS chỉ đá bóng lớn hơn một nửa hình tròn nên khoanh vào c là hợp lí 
Đây là biểu đồ hình quạt 
Biểu đồ hình quạt thường để biểu diễn quan hệ số lượng theo các tỉ số phần trăm 
-Biểu đồ cho ta biết các đối tượng được biểu diễn, đặc điểm các đối tượng đó là mối tương quan số lượng giữa các đối tượng 
 --------------------------------------------- 
TẬP ĐỌC:
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I.MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài thơ,nhấn giọng được ở những chi tiết,hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.
 ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
1’
10’
12’
10’
4’
A.Kiểm tra:
-Kiểm tra 2HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thế giới trẻ thơ quan trọng như thêù nào đối với người lớn.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Gv Hướng dẫn HS đọc.
-Luyện đọc các từ khó : Pô-pốp, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài :
-GV Hướng dẫn HS đọc toàn bài.
+ Nhân vật "tôi","Anh"trong bài thơ là ai?
+ Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào ?
+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ?
-Giải nghĩa từ : Pô-pốp, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa.
+ Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào?
- GV: Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
c/Đọc diễn cảm:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :
 " Pô - pốp bảo tôi: 
 những -đứa- trẻ -lớn -hơn ."Chú ý nhấn mạnh : hãy nhìn xem; to được thế ; hãy nhìn xem; “ghê gớm “; nửa già; một nửa ; sung sướng; trẻ nhỏ; cả thế giới; những đứa trẻ lớn hơn.
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố , dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài.
-GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng các câu thơ, khổ thơ các em thích.
-2HS nối tiếp nhau đọc bài Lớp học trên đường, trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài thơ.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
_HS lắng nghe.
-1HS đọc + câu hỏi 
-Nhà thơ Đỗ Trung Lai và Pô- pốp 
 qua lời mời xem tranh rất nhiệt tình -Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem! 
 qua từ ngữ biểu thị thái độ ngạc nhiên vui sướng : - Có ở đâu đầu tôi to được thế ? và thì “ ghêâ gớm” thật: Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt – Các em tô lên một nửa số sao trời ! Ngạc nhiên, vui sướng.
 qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm cười.
.. các bạn vẽ : Đầu phi ccông vũ trũ Pô-pốp rất to – Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô rất nhiều ngôi sao – Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa- mọi người đều quàmg khăn đỏ – các anh hùng là những đứa – trẻ- lớn – hơn 
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
-  lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai. HS hiểu lời anh hùng Pô-pốp : Người lớn làm mọi việc vì trẻ em / Trẻ em là tương lai của thế giới, vì vậy / Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vô nghĩa. /Vì trẻ em mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp.
-HS nêu : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thêù giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
---------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I / MỤC TIÊU :
- Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi 4 đề bài của tiết kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu ,ý cần chữa chung trước lớp.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
T. G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
31’
3’
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh
-Gv nhận xét
3/ Bài mới:
 a)Giới thiệu bài :Trong tiết học hôm nay, thầy sẽ trả bài viết về văn tả cảnh mà các em vừa kiểm tra tuần trước .Để nhận thấy mặt ưu, khuyết của bài làm của mình, cô đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng. 
b)Nhận xét kết quả bài viết của HS:
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài tả cảnh của tiết kiểm tra.
 +GV hướng dẫn HS đề bài ( Thể loại, kiểu bài )
a/ GV nhận xét kết quả bài làm của cả lớp:
 + Ưu điểm:
HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề bài mình chọn.
Bố cục bài văn chặt chẽ, diễn đạt câu gãy gọn, đủ ý, trôi chảy lời văn sinh động, chân thực có sự liên kết giữa các phần trong bài văn 
Dùng nhiều giác quan để quan sát cảnh, thể hiện sự sáng tạo.
Hình thức trình bày rõ ràng, sạch đẹp 
 + khuyết điểm
Một số bài còn mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ thiếu chính xác, câu chưa đúng ngữ pháp 
Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài: 
-GV trả bài cho học sinh .
Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
+GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ.
-Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.
-GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
 Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:
+Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi 
 Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay:
-GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.
-Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay.
-Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm.
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
4/ Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt.
-Cả lớp luyện đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm.
-HS hát.
-HS nêu 
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ.
-HS phân tích đề 
-Nhận bài.
HS lên bảng chữa lỗi, cả lớp sửa vào giấy nháp.
-HS theo dõi trên bảng.
-HS đọc lời nhận xét, tự sửa lỗi.
-HS đổi bài cho bạn soát lỗi.
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập.
-Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết.
-HS lắng nghe.
----------------------------------------------------------------
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG 
 I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép công,phép trừ;biết vận dụng để tính giá trị số của biểu thức số,tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Bài tập cần làm : Bài 1,bài 2,bài 3 . HSK,G làm tất cả các bài tập.
 II/ CHUẨN BỊ :Bảng phụ 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
30’
3’
2’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Tìm số hạng chưa biết trong tổng; Tìm số bị trừ , số trừ.
-GV nhận xét 
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài: Luyện tập chung 
-Hướng dẫn HS làm bài tập 
 FBài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Cho hS làm vào vở 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBaØi tập 2: 
Cho HS nêu cách tính và tự làm vào vở 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài tập 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Cho HS thảo luận tìm cách giải 
HS giải 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 4: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Cho HS nêu bài toán thuộc dạng toán gì?
HS làm vào vở 
Gv nhận xét, sửa chữa 
4/Củng cố :
Nêu công thức tính diện tích hình thang. Muốn tính thời gian đi để hai chuyển động cùng chiều gặp nhau ta làm như thế nào ?
5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị : Luyện tập chung 
-HS hát.
-HS nêu 
HS đọc 
HS thực hiện các phép tính trong biểu thức 
Đáp số : a/ 52778 ; b/ 0,85 c/ 515,97 
HS đọc và nêu cách làm 
a/ x + 3,5 = 4,72 +2,28
 x + 3,5 = 7
 x = 7- 3.5 = 3,5
b/ x -7,2 = 3,9 +2,5
 x -7,2 = 6,4 
 x = 6,4 +7,2 = 13,6 
HS nhận xét 
HS đọc đề toán 
HS thảo luận nêu cách giải 
Giải 
Độ dài đáy lớn của mmảnh đất hình thang: 
 150 x = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang: 
 250 x = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang: 
 ( 150 + 250 ) x100 : 2 = 20000 (m2)
 20000 m2 = 2 ha 
HS nhận xét bổ sung 
HS đọc đề 
HS nêu dạng t

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34.doc