TẬP ĐỌC
Tiết 9 : Một chuyên gia máy xúc
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. Hiểu được nội dung bài.
- HS đọc diễn cảm bài văn, hiểu và nêu được nội dung bài : Tình hữu nghị chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- GDHS: Không phân biệt dân tộc, màu da, thể hiện tình cảm thân mật, đằm thắm.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Tranh, ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận,
- HS : Xem trước bài.
III. LÊN LỚP:
trả lời câu hỏi. - Lần lượt HS đứng tại chỗ xác định từ được chỉ có đồng nghĩa với từ “hoà bình” hay không (nếu không phải giải thích vì sao). - 1 em nhắc lại. - 1 HS đọc yc BT. Cả lớp đọc thầm. - Làm vào vở, 1 em làm giấy to. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. HS làm vào giấy to lên bảng dán. 2 hs nêu KĨ THUẬT Tiết 5: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình I. MỤC TIÊU : - Biết đặc điểm, cách bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. - Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng và bảo quản tốt một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống. GDHS có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, nấu , ăn uống. II. CHUẨN BỊ : - GV:Một số dụng cụ đun nấu, - HS: Xem trước bài. III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Kiểm tra sản phẩm Hs đã làm ở tiết trước( Thêu dấu nhân) - Nhận xét- đánh giá ( CC1 NX2 ) 3. Bài mới : - GTB – ghi tên bài. (1’) * Hoạt động 1: (10’) Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống.gia đình. - GV đặt câu hỏi và gợi ý - GV ghi tên dụng cụ đun, nấu lên bảng theo từng nhóm. * Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu đặc điểm,trong gia đình. - GV yêu cầu - GV phát phiếu cho học sinh thảo nhóm. - GV và các HS khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận * Hoạt động 3: (10’) Đánh giá kết quả học tập - GV sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh. 4. Củng cố;: (3’) - Hệ thống nội dung bài học 5/dặn dò :1’ - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài tiếp theo: Chuẩn bị nấu ăn - Nhận xét tiết học. Hát - HS trình bày sản phẩm - Ghi tên bài vào vở. - HS kể tên các dụng cụ thông thường để đun nấu, ăn uống trong gia đình : bếp đun, nồi, chén bát, giá, chảo, đũa, - HS nhận xét và nhắc lại các dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. - HS thảo luận nhóm về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản, - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. - HS kể tên và nêu tác dụng của 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. Thứ tư ngày 27 tháng 09 năm 2017 KHOA HỌC Tiết 9: Thực hành: Nói “ không!” đối với các chất gây nghiện I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. - HS từ chối sử dụng thuốc lá, rượu bia, ma tuý. - GDHS: Không được uống rượu, bia, thuốc. * GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lý thông tin; kĩ năng tổng hợp tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện; Kĩ năng giao tiếp và ứng xử kiên quyết từ chối. II. PP/ KTDH: - Lập sơ đồ thông tin; trò chơi. III. CHUẨN BỊ : - GV: Thông tin và hành trang 20, 21, 22, 23 SGK. + Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được. + Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - HS: Xem trước bài IV. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: (1’) 2. KTBCũ : (4’) Vệ sinh ở tuổi dậy thì. + Ở tuổi dậy thì cũng như ở tuổi vị thanh niên cần tham gia những hoạt động nào ? Không tham gia những hoạt động nào ? Tại sao ? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. (1’) * Hoạt động1 : (20’) Thực hành xử lý thông tin. - Cho HS làm việc cá nhân : - Đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng sau : Hát + BCSS - 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi của nội dung bài - Nhắc lại và ghi vở - HS đọc thông tin.. Tác hại của thuốc lá Tác hại của rượu, bia Tác hại của ma tuý Đối với người sử dụng Đối với người xung quanh - Cho HS trình bày. - GV kết luận (như sgk) * Hoạt động 2 : (10’) Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”. - Tổ chức và hướng dẫn. + Nhóm 1-2 : Thuốc lá có ảnh hưởng như thế nào đến người hút và mọi người xung quanh? + Nhóm 3-4 : Nêu tác hại của rượu bia. + Nhóm 5-6 : Tác hại của ma tuý. - Cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên dương - Một số HS đứng lên trình bày. Mỗi em 1 ý . - HS cả lớp theo dõi, bổ sung. - Vài em nhắc lại. - HS chia thành 6 nhóm( mỗi nhóm cử 1 em lên bốc thăm câu hỏi) + gây nghiện, bệnh về tim mạch, + huỷ hoại sức khoẻ, + Đối với người sử dụng: gây nghiện, khó cai, sức khoẻ giảm sút, tốn tiền, nguy cơ lây nhiễm HIV cao,. - Đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi - Cả lớp cùng nhận xét Giáo dục: Rượu bia, ma tuý là những chất gây nghiện và có hại đến sử khoẻ cần phải tránh.. 4.Củng cố . (3’) - Hệ thống nội dung bài học Liên hệ: Ở trường, lớp hoặc địa phương những bạn hút thuốc,. 5/dặn dị :1’- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - Nêu lại phần GV đã chốt ý. - 2 HS nhắc lại nội dung bài KỂ CHUYỆN Tiết 5: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. MỤC TIÊU : - Giúp HS kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - HS kể được câu chuyện đúng yêu cầu, nêu được ý nghĩa và chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét về lời kể của bạn. - GDHS: Yêu hoà bình, ghét chiến tranh II. CHUẨN BỊ : - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm Hoà bình. - HS: Xem bài trước, sưu tầm truyện III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) 2. KTBCũ : (4’) - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. (1’) * Hoạt động1 : (10’) HDHS kể chuyện. - HDHS hiểu đúng yc của giờ học. - GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài được viết sẵn lên bảng phụ : Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Giúp HS xác định đúng yc của đề, tránh kể lạc đề. - Các câu chuyện sẽ kể : chuyện đọc trong sách báo, chuyện về cuộc sống yên vui, hạnh phúc trong hoà bình, khi không tìm được câu chuyện nào thì sẽ kể những câu chuyện trong sgk. Giáo dục: Bồi dưỡng cho các em tinh thần yêu nước, dũng cảm, kiên cường, - Nhắc HS chú ý kể theo trình từ như các tiết trước. * Hoạt động 2: (20’) Thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Tổ chức HS kể theo cặp. - Gọi HS kể. - Quan sát, uốn nắn, giúp HS kể đạt các yc của tiết học. - Cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố . (3’) Học sinh kể lại câu chuyện 5/Dặn dò :1’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. Hát - 2 HS kể lại theo tranh 2 – 3 đoạn của câu chuyện. - Nhắc lại tựa bài. - 1 HS đọc đề bài. - HS chú ý. - HS chú ý. - Đọc lướt các gợi ý 1, 2, 3 trong sgk. Suy nghĩ tìm cho mình 1 câu chuyện đúng đề tài. - Lần lượt 1 số em nói trước lớp câu chuyện em sẽ kể. - Ghi nhận. - Kể theo cặp. - Kể trước lớp. - Sau mỗi câu chuyện cần trao đổi ý nghĩa. 1hs TOÁN Tiết 23: Luyện tập I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng - HS có kĩ năng thực hiện các dạng bài tập trên thành thạo. Làm được BT1 & BT3. - GDHS: Tính toán chính xác, cẩn thận II. CHUẨN BỊ : - GV: Phiếu học tập - HS: Xem trước bài III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) 2. KTBCũ : (4’) Gọi 2 HS lên chữa BT2(ý a,c) ở tiết trước. - GV nhận xét, sửa chữa. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi tựa: (1’) * HDHS làm bài tập. Bài 1 : (13’) GV yêu cầu Hát - 2 em lên chữa. a) 2kg326g = 2326g; 6kg3g = 6003g c) 4008g = 4kg8g ;5090kg=5tấn90kg - Nhắc lại và ghi vở - 1 HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS đổi các số đo : 1tấn 300kg = 1300kg 2tấn 700kg = 2700kg. * Giáo dục: Hưởng ứng và thực hiện tốt hoạt đọng thu gom giấy vụn cho nhà trường - GV thu một số bài chấm - Nhận xét, sửa bài Bài 3 : (15’) GV vẽ hình lên bảng - Gợi ý để HS nêu cách giải. - GV yêu cầu Giáo dục: Có ý thức tự giác, làm bài cẩn thận, - Thu bài chấm điểm - GV nhận xét, sửa sai. 4.Củng cố . (4’) - Hệ thống nội dung bài học 5/dặn dò :1’ -Nhận xét tiết học. -Dặn HS làm BT1 theo cách khác và chuẩn bị bài sau. - HS nêu cách đổi. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm. Giải Số giấy vụn cả 2 trường gom được là 1300 + 2700 = 4000 (kg) Đổi 4000kg = 4tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là : 4 : 2 = 2 (lần) Số cuốn vở mà 4 tấn giấy vụn sản xuất được là : 50000 2 = 10000 (cuốn vở) Đáp số : 100000 cuốn vở - HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ. +Tính diện tích hình chữ nhật ABCD, hình vuông CEMN từ đó tính diện tích mảnh đất. - HS làm vào vở. Giải Diện tích hình chữ nhật là: 14 6 = 86 ( m2) Diện tích hình vuông là: 7 7 = 49 (m2) Diện tích mảnh đất là: 84 + 49 = 133 (m2 ) - 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình CN và hình vuông. TẬP LÀM VĂN Tiết 11: Luyện tập làm báo cáo thống kê I. MỤC TIÊU : - Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng(BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng từng thành viên và của cả tổ. - Rèn kĩ năng lập bảng thống kê thành thạo, chính xác. - Qua bảng thống kê kết quả học tập của cá nhân và cả tổ, có ý thức phấn đấu học tốt hơn. * GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; hợp tác; thuyết trình kết quả tự tin. II. PP/ KTDH: - Rèn luyện theo mẫu; trao đổi nhóm. III. CHUẨN BỊ : - Sổ điểm của lớp hoặc phiếu tuyên dương của từng HS. - Một số tờ phiếu đã kẻ bảng thống kê ; bút dạ để làm BT 2. IV. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) 2. KTBCũ : (4’) Kiểm tra vở, chấm điểm bài làm của 3, 4 HS bài Luyện tập tả cảnh trường học. - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. (1’) * HDHS luyện tập. - Thực hiện theo yc của GV. Bài 1 : (14’) - Nhắc HS nhớ chính xác và báo cáo trung thực. - Gợi ý cách trình bày : Điểm trong tuần của , tổ Số điểm từ 0 đến 4 : Số điểm từ 5 đến 6 : Số điểm từ 7 đến 8 : Số điểm từ 9 đến 10 : - Nhận xét, sửa chữa. Bài 2 : (15’) - Nhấn mạnh yc BT : Phải dựa vào kết quả học tập từng em (ở BT 1) mới lập được bảng thống kê của từng thành viên trong tổ, vừa thể hiện được kết quả học tập cả tổ. - Chia nhóm, phát bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Đề nghị HS rút ra nhận xét : + Kết quả chung của tổ. + HS có kết quả tốt nhất. + HS tiến bộ nhất. + .. * Giáo dục: Cố gắng học tập để đạt kết quả tốt hơn. - Cùng lớp nhận xét, chốt. 4. Củng cố : (4’) + Tác dụng của bảng thống kê ? 5/dặn dò :1’ - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 1HS đọc yc của BT. Cả lớp đọc thầm và làm việc cá nhân. - Thống kê (trên nháp) kết quả học tập trong tuần của mình theo yc SGK. - Nhìn bảng thống kê nói rõ số điểm trong tuần đã đạt được. - 1 HS đọc yc BT. - Lắng nghe. - Lập bảng thống kê trên giấy GV vừa phát (trao đổi nhóm) + Đặt tên cho bảng thống kê. + Xác định số cột dọc và nội dung từng cột. + Xác định các dòng ngang. + Kẻ bảng thống kê. - Thư ký kẻ bảng thống kê. - Từng HS đọc thống kê kết quả học tập của mình để thư ký điền vào bảng. Các nhóm trình bày kết quả thống kê của cả nhóm. - HS nêu nhận xét theo yc của GV. + 1 HS trả lời : Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, có điều kiện so sánh số liệu. MĨ THUẬT Tiết : Tập nặn tạo dáng BÀI: NẶN CON VẬT QUEN THUỘC I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động. - HS biết cách nặn và nặn được con vật theo cảm nhận riêng. - HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật. II. CHUẨN BỊ: - Sưu tầm tranh ảnh về các con vật - Bài nặn của HS năm trước - Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định. (1’) 2. KTBC. (3’) 3. Bài mới. - Giới thiệu bài mới. * HĐ1: (5’) Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - GV treo tranh ảnh 1 số con vật, đặt câu hỏi: + Con vật trong tranh có tên gọi là gì? + Con vật có những bộ phận nào? + Hình dáng khi chạy nhảy... có thay đổi không? + Kể thêm 1 số con vật mà em biết?... - GV cho xem bài nặn của HS năm trước. - GV gợi ý HS chọn con vật để nặn. * HĐ2: (5’) Hướng dẫn HS cách nặn: - GV y/c HS nêu các bước tiến nặn con vật? - Có bao nhiêu cách nặn? - GV hướng dẫn theo 2 cách: C1: Nặn từng bộ phận và chi tiết của con vật rồi ghép dính. C2: Nhào đất thành 1 thỏi rồi nặn... * HĐ3: (20’) Hướng dẫn HS thực hành: - GV y/c HS chia nhóm. - GV bao quát lớp, nhắc nhở các nhóm chọn con vật yêu thích để nặn,... - GV giúp đỡ 1 số nhóm yếu, động viên nhóm khá, giỏi... *HĐ4: (5’) Nhận xét đánh giá: - GV y/c các nhóm trình bày sản phẩm. - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. 4. Củng cố- Dặn dò: (3’) - Về nhà tìm và quan sát hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.../. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi + Con thỏ, con gà, con mèo... + Đầu, thân, chân, mắt, mũi, miệng + Có sự thay đổi. + Con trâu, con chó,con vịt... + HS quan sát, nhận xét. - HS trả lời: + Chọn và chuẩn bị đất nặn. + Nặn các bộ phận chính của con vật (đầu, mình , chân) + Nặn các chi tiết (mắt, mũi,...) + Có 2 cách nặn. - HS quan sát và lắng nghe. - HS chia nhóm. - HS làm bài theo nhóm. - HS chọn màu và chọn con vật yêu thích để nặn... - Đại diện nhóm trình bày S/P - HS nhận xét,... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò. Thứ năm ngày 28 tháng 09 năm 2017 TẬP ĐỌC Tiết 10: Ê- mi- li, con (Trích) I. MỤC TIÊU : - Đọc tên nước ngoài (Ê- mi- li, Mo- ri- xơn, Giôn- xơn, Pô- tô- mác, Oa- sinh- tơn), đọc diễn cảm bài thơ. Hiểu được nội dung bài. - HS đọc diễn cảm bài thơ, hiểu và nêu được ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 khổ thơ trong bài) - GDHS: Học tập tấm gương sáng. + HS khá, giỏi: thuộc được khổ 3 và 4;biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng. II. CHUẨN BỊ : - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về những cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ gây ra trên đất nước Việt Nam. - HS: Chuẩn bị bài. III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) 2. KTBCũ : (4’) Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi. + Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? + Em có nhận xét gì về A-lếch-xây? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. (1’) * Hoạt động 1: (10’) Luyện đọc. - Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc và ghi lên bảng các tên riêng phiên âm để HS cả lớp luyện đọc : Ê- mi- li, Mo- ri- xơn, Giôn- xơn, Pô- tô- mác, Oa- sinh- tơn. - Gọi HS đọc bài thơ. - Hướng dẫn đọc bài thơ theo từng khổ. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp HS hiểu từ ngữ mới và khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài. - HDHS đọc diễn cảm khổ thơ đầu để gợi hình ảnh và hiểu tâm trạng 2 cha con. + Vì sao chú Mo- ri- xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ ? + Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt ? +Vì sao chú Mo- ri- xơn nói với con : “Cha đi cho vui ” ? + Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo- ri- xơn ? Giáo dục: Học tập tấm gương dũng cảm của chủ Mo-ri-xơn - GV nhận xét, kết luận. - YC HS nói nội dung bài thơ. - GV chốt (như ở mục I) * Hoạt động 3: (10’) Đọc diễn cảm và HTL - Nhận xét, rút ra cách đọc diễn cảm cho HS. - Đọc mẫu 1 khổ thơ. - Gọi HS đọc. - Nhận xét- bình chọn. 4.Củng cố . (3’) - Hệ thống nội dung bài học 5/dặn dò :1’ - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau: Sự sụp đổ của chế độ A-pác- thai - Nhận xét tiết học. Hát + BCSS - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi + vóc người cao lớn, mái tóc vàng ửng, +là một người nước ngoài dễ mến rất gần gũi, - Nhắc lại tựa. - 1 HS khá, giỏi đọc những dòng nói về xuất xứ bài thơ và toàn bài thơ. - Nhiều HS tiếp nối luyện đọc tên phiên âm. - HS đọc, chú ý. - Lần lượt nhiều em đọc từng khổ thơ – đọc 2, 3 lượt. - 1 HS đọc lại toàn bài. - HS chú ý. - 1 em đọc. + HS đọc lướt và trả lời : vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa. + Đọc lướt khổ 3 và trả lời : Chú nói trời sắp tối, không bế Ê- mi- li về được. Chú dặn con + Vì chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện. + HS đọc khổ cuối, trả lời : Chú Mo- ri- xơn đã tự thiêu để đòi hoà bình cho nhân dân Việt Nam. Em rất cảm phục và xúc động truớc hành động cao cả đó - Nghe, ghi nhận. - Vài HS nhắc lại. - 4 HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ. - Nêu cách đọc từng khổ. - Chú ý nghe. - HS đọc diễn cảm ; đọc thuộc lòng các khổ thơ 3, 4. - 2 HS nhắc lại nội dung bài. TOÁN Tiết 24: Đề - ca - mét vuông . Héc - tô - mét vuông I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề - ca - mét vuông, héc - tô - mét vuông. - HS biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề – ca – mét vuông, héc – tô – mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề – ca – mét vuông và héc – tô – mét vuông ; biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích. Làm được BT1, BT2 & BT3. - GDHS: Đổi đơn vị đo diện tích chính xác, biết áp dụng trong thực tế, viết đúng đơn vị đo diện tích. II. CHUẨN BỊ : - GV: Chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ). - HS: Xem trước bài III. LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) 2. KTBCũ : (4’) Gọi 1 HS chữa BT 3 - Nhận xét, sữa chữa. 3. Bài mới : * Hoạt động 1 : (9’) Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề – ca – mét vuông. a) Hình thành biểu tượng về đề – ca – mét vuông. - YC HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học. + Mét vuông là gì, kilômét vuông là gì ? - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam (thu nhỏ, chưa chia thành 100 hình vuông) - Cho HS tự nêu cách đọc và viết kí hiệu đề – ca – mét vuông. b) Phát biểu mối quan hệ giữa đề – ca – mét vuông và mét vuông. - HDHS chia mỗi cạnh 1dam (của hình vuông 1dam) thành 10 phần bằng nhau. Nối các điểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ. - Cho HS quan sát hình vẽ, xác định, rút ra nhận xét. - GV nhận xét, ghi bảng. * Hoạt động 2 : (5’) Giới thiệu đơn vị đo diện tích Héc- tô- mét vuông. - Tương tự hoạt động 1 1ha = 10000 m2 * Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1 : (5’) - Cho HS tiếp nối nhau đọc các số đo diện tích. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2 : (5’) - GV yêu cầu - Tổ chức cho HS chữa bài bằng cách cho 2 đội lên chơi tiếp sức (mỗi đội 4 em) - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. Bài 3: (9’) Cho HS làm bài rồi chữa. Giáo dục: Đổi đơn vị đo chính xác, khoa học - Nhận xét, sửa sai. b/ GV yêu cầu GV hướng dẫn mẫu lên bảng Giáo dục: Có ý thức tự giác khi làm bài, cẩn thận, chính xác, - GV thu 1 số bài chấm điểm -Nhận xét, sửa sai 4. Củng cố. (3’) - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét tiết học. 5/dặn dò :1’ - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau: Mi-li-mét vuông, Bảng đơn vị đo diện tích. - Hát - 1 HS lên chữa BT theo yc của GV - 3 HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích. - HS trả lời. - Dựa vào đơn vị diện tích đã học để tự nêu được : “Đề- ca- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dam”. - Vài em nêu cách đọc và viết kí hiệu: 1dam2. - Thực hành theo yc của GV. - Quan sát hình vẽ của GV trên bảng, tự xác định : số đo diện tích của mỗi hình vuông nhỏ, số hình vuông nhỏ rút ra nhận xét : hình vuông 1dam2 bao gồm 100 hình vuông 1m2. - Phát hiện mối quan hệ giữa đề-ca mét vuông và mét vuông : 1 dam2 = 100 m2 - Vài em nhắc lại. - HS phát hiện ra mối quan hệ giữa héc- tô- mét vuông và đề- ca- mét vuông : 1dam2 = 100m2 - 1 HS đọc yc BT. Cả lớp đọc thầm. - HS đọc lần lượt: + Một trăm linh năm đề-ca-mét-vuông. + Bốn trăm chín mươi hai. + Một trăm tám mươi ngàn. - Nhận xét. - 1 HS đọc yc BT. Cả lớp đọc thầm. - HS tự làm vào vở nháp. - HS lên chơi. (Kết quả : 271dam2 ; 18954dam2; 603hm2 ; 34620hm2) - 1HS đọc yc BT. - Làm vào phiếu học tập. - Chữa bài : Kết quả đúng như sau : 200m2, 3000dam2 ; 315m2 ; 1205dam2, 2dam2 ; 7dam260m2 - HS đọc yc BT, - Làm bài vào vở 1m2 = dam2 ; 3m2 = dam2 27m2 = dam2 ; 1dam2 = hm2 8dam2 =hm2 ; 15dam2 =hm2 - Đọc và nêu mqh các đơn vị đo vừa học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 10 : Từ đồng âm I. MỤC TIÊU : - Giúp HS hiểu thế bào là từ đồng âm ( ND Ghi nhớ ) - HS biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm( 2 trong 3 số từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố. - GDHS: Sử dung từ đồng âm để đố vui. + HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3,BT4 II. CHUẨN BỊ : - GV: Một số tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau. - HS: Xem trước bài III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) 2. KTBCũ : (4’) Gọi 4 HS lên kiểm tra. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. (1’) * Hoạt động1 : (10’) Phần Nhận xét. - Gọi 2 HS lần lượt đọc các yc 1, 2 trong phần Nhận xét. - Cho HS làm việc cá nhân BT2. - GV nhận xét, chốt : Hai từ “câu” ở 2 câu văn trên hoàn toàn giống nhau về phát âm, song nghĩa lại rất khác nhau. Những từ như thế gọi là từ đồng âm. * Hoạt động 2 : (5’) Phần Ghi nhớ. - Cho HS nhìn SGK. * Hoạt động 3 : (16’) Phần Luyện tập Bài 1 : - Cho HS thảo luận theo cặp. - Nhận xét, chốt lời giải đúng : + Đồng (cánh đồng) : Khoảng đất rộng và bằng phẳng để cày cấy, trồng trọt + Đồng (tượng đồng) : Kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi + Đồng (1 nghìn đồng) : Đơn vị tiền tệ. ... Bài 2 : - HDHS phân tích mẫu. Cùng cả lớp nhận xét. Bài 3 : - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4 : - Cho HS thi giải đố nhanh. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố . (3’) Nêu một số từ có tiếng đồng 5Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Hát - 4 em trình bày phần hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh bình yên của 1 miền quê hoặc thành phố mà em biết. - 2 HS tiếp nối đọc yc BT 1, 2. cả lớp đọc thầm. - Cả lớp dùng bút chì đánh dấu vào BT 2 sau đó trình bày. Lời giải : + Câu (cá) : Bắt cá, tâm bằng móc sắt nhỏ buộc ở đầu một sợi dây + Câu (văn) : đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn - Nghe, ghi nhận. Vài em nhắc lại. - Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ trong SGK. - 2 em nhắc lại nội dung ghi nhớ (không nhìn sách). - 1HS đọc yc BT. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS thả
Tài liệu đính kèm: