Tiết 1
Toán
TIẾT 33: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
2. Kĩ năng: Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Ngày soạn: 19/10/2015 Ngày dạy: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2015 Tiết 1 Toán Tiết 33: Khái niệm số thập phân (tiếp) I. mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. 2. Kĩ năng: Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - 2 HS lên bảng thực hiện: 2mm = m = 0,002m; 8mm = m = 0,008m - HS và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (10 phút) Khái niệm về số thập phân - GV treo bảng phụ ở phần bài đọc yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Đọc và cho cô biết có mấy mét? mấy đề xi mét? - Yêu cầu HS viết 2m7dm thành số đo có đơn vị đo là mét. - GV viết lên bảng 2m7dm = 2m - GV giới thiệu: 2m7dm hay 2m được viết thành 2,7m - GV ghi: 2m7dm = 2m = 2,7m - GV giới thiệu cách đọc: 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét. - GV hướng dẫn tương tự + 8m56cm = 8m = 8,56m - GV giới thiệu: 8,56m đọc là tám phẩy năm mươi sáu mét. + 0m 195mm = m = 0,195m. - GV giới thiệu: 0,195m đọc là không phẩy một trăm chín mươi lăm mét - GV kết luận: Các số 2,7m; 8,56m; 0,195m cũng là các số thập phân. * Cấu tạo các số thập phân - GV ghi lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi: ? Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần? - GV yêu cầu HS chỉ các chữ số phần nguyên và phần thập phân của số 8,56. - GV ghi tiếp số 90,638 yêu cầu HS đọc và chỉ rõ các chữ số ở mỗi phần của số thập phân này. - GVKL (sgk) - Gọi HS đọc. - 1 HS đọc. + Có 2 mét và 7 đề- xi- mét - HS viết và nêu: 2m7dm = 2m - HS theo dõi - HS đọc và viết số: 2,7m - HS viết và nêu - Đọc và viết số: 8,56m - HS đọc và viết số:0,195m - HS nghe và nhắc lại - HS thực hiện yêu cầu + Các chữ số thập phân được chia thành 2 phần: phần nguyên và phần thập phân và phân cách với nhau bởi dấu phẩy. 8,56 Phần nguyên Phần thập phân 8,56 đọc là: tám phẩy năm mươi sáu. - 1 HS lên bảng chỉ và đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS trả lời tương tự. - Lắng nghe. - 3 HS đọc. HĐ 2: (20 phút) Thực hành + Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp. - GV nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu. - 4 HS nêu nối tiếp. - Lớp theo dõi, nhận xét kết quả. + Bài 2 - Gọi HS nêu y/c bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - 1HS nêu yêu cầu - Lớp làm vở. - 3 HS lên làm bài trên bảng. 5 =5,9 ; 82 = 82,45 ; 810 =810,225 - Lớp nhận xét bài trên bảng. 4. Củng cố (3 phút) ? Số thập phân gồm mấy phần là những phần nào? ? Nêu cách đọc số thập phân? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị bài sau: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân. * Rút kinh nghiệm: Tiết 2 Thể dục (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3 Kể chuyện Cây cỏ nước Nam I. mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. 2. Kĩ năng: Dựa vào tranh minh hoạ trong SGK kể được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: Biết yêu quý cây cỏ, gìn giữ những bài thuốc quý của dân tộc. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Gọi 1 HS kể về một nước mà em biết. - HS và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (10 phút) GV kể chuyện - GV kể chuyện lần1 - GV kể lần 2: kể tóm tắt bằng tranh minh hoạ. ? Kể một số cây thuốc nam có trong chuyện ? - GV giúp HS giải nghĩa từ khó. - HS nghe. - Quan sát tranh, nghe kể chuyện. - 2 HS nối tiếp nhau kể tên các cây thuốc nam có trong chuyện: sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam, HĐ 2: (20 phút) Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm nội dung chính của từng bức tranh. - Kể chuyện trong nhóm. - Tạo nhóm 4 kể chuyện cho nhau nghe dưới hình thức nối tiếp. - GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá. - Gọi HS lên thi kể chuyện - GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. ? ý nghĩa câu chuyện là gì? - 1 HS đọc to - Các cặp thảo luận, nối tiếp nhau nêu nội dung từng bức tranh. Tr.1: Tuệ Tĩnh giảng cho học trò nghe về cây cỏ nước Nam. Tr.2: Quân dân nhà Trần luyện tập chuẩn bị chống quân Nguyên. Tr.3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc nam cho nước ta. Tr.4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho chiến đấu. Tr.5: Cây cỏ nước Nam góp phần cho quân sĩ thêm khoẻ mạnh. Tr.6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc. - Các nhóm kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - 2 HS đọc to tiêu chí đánh giá. - Các nhóm thi kể trước lớp. - Cá nhân thi kể. - Lớp bình chọn bạn kể hay và hiểu chuyện. + Câu chuyện ca ngợi Tuệ Tĩnh một thầy thuốc nổi tiếng của nước ta dưới thời kỳ phong kiến và công dụng to lớn của cây thuốc nam. + Cây cỏ nước ta góp phần vào việc chữa bệnh cứu người. ... 4. Củng cố (3 phút) ? Cây cỏ có ích lợi gì? Vì sao ta phải biết yêu quý các cây cỏ? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Về kể lại chuyện cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. * Rút kinh nghiệm: Tiết 4 Tập đọc Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà I. mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ND và ý nghĩa bài thơ: Cảnh đẹp kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm được toàn bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. 3. Thái độ: Biết bảo vệ những công trình của đất nước. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Gọi 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài tập đọc Những người bạn tốt, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (10 phút) Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - chia đoạn: 3 khổ thơ. - HS đọc nối lần 1, GV kết hợp sửa lỗi phát âm. - Nêu từ khó đọc và ghi bảng - HS đọc nối lần 2. - Hướng dẫn HS đọc đoạn khó. - Gọi HS nêu chú giải. - Giải nghĩa thêm: Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, có sườn dốc. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp sau đó thi đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1 HS đọc to. - Lớp đọc thầm - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó: ba-la-lai-ca, nằm nghỉ, lấp loáng, đập lớn, nối liền. Cả công trường/say ngủ cạnh Những ... khoan/ nhôtrời/ngẫm nghĩ Những ...ủi/ xe ben/sóng nhau/nằm nghỉ - 2 cặp đọc trước lớp. - Lớp nhận xét bạn đọc. - HS theo dõi SGK. HĐ 2: (10 phút) Tìm hiểu bài ? Tìm câu thơ miêu tả cảng đẹp đêm trăng trên sông Đà? ? Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh một đêm trăng rất tĩnh mịch? ? Tìm những chi tiết cho thấy đêm trăng trên công trường tưởng như tĩnh mịch nhưng lại rất sinh động? ? Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà? ? Tác giả mơ tưởng tương lai ngày mai như thế nào? ? Hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá? ? Hãy nêu nội dung chính của bài? - HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi. - 1 HS nêu nội dung chính của bài thơ. HĐ 3 : (10 phút) Đọc diễn cảm và HTL - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài. - GV đọc diễn cảm khổ thơ 3 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc thuộc lòng khổ 3. - Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng tại lớp. - GV nhận xét. - 3 HS đọc nối tiếp tìm giọng đọc ở mỗi đoạn. - 1 HS đọc thầm. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc thuộc lòng tại lớp. 4. Củng cố (3 phút) - 2 HS nêu lại nội dung của bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau: Kì diệu rừng xanh. * Rút kinh nghiệm: Tiết 5 Khoa học bài 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết I. mục tiêu 1. Kiến thức: Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. 3. Thái độ: Có ý thức tự bảo vệ sức khỏe của bản thân. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thông tin và hình 28, 29 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Mời 2 HS trả lời các câu hỏi sau: + Nêu biểu hiện bệnh sốt rét ? + Nêu cách phòng bệnh sốt rét ? - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (10 phút) Thực hành làm bài tập - GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK. ? Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao? - GV kết luận. - HS đọc và trả lời Kết quả: 1-b ; 2-b ; 3-a ; 4-b ; 5-b - HS nêu - Nghe. HĐ 2: (10 phút) Quan sát tranh và trả lời - Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi: ? Chỉ và nói về nội dung từng hình. ? Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. ? Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết? ? Gia đình bạn thường sử dụng biện pháp nào để diệt muỗi và bọ gậy - GV nhận xét * Kết luận: SGK - HS quan sát, trả lời. + Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam đang khơi cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ). + Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngan không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm). + Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ chứng). - HS phát biểu. - 2 HS đọc kết luận. 4. Củng cố (3 phút) ? Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Ghi nhớ kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh viêm não. * Rút kinh nghiệm: Tiết 6 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn. 2. Kĩ năng: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn tả cảnh. 3. Thái độ: HS thích làm văn. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh minh họa vịnh hạ Long trong SGK; Giấy khổ to ghi lời giải của bài tập 1. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Mời 2 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước đã làm ở giờ trước. - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (10 phút) Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS đọc đoạn văn Vịnh Hạ Long. ? Bài văn tả gì? ? Phải làm gì để bảo vệ những danh lam thắng cảnh? ? Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên? ? Phần thân bài gồm có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả những gì? ? Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và cả bài? - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 2. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS nêu + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước VN. + Thân bài: Cái đẹp của Hạ long....theo gió ngân lên vang vọng. + Kết bài: Núi non, sông nước ....mãi mãi giữ gìn. - Phần thân bài gồm 3 đoạn: +Đ1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long. +Đ2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. +Đ3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. - HS trả lời HĐ 2: (10 phút) Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - HS đọc - HS thảo luận + Đ1: Câu mở đoạn b. Vì câu mở giới thiệu được cả một vùng núi cao và rừng dày của Tây Nguyên được nhắc đến trong bài. + Đ2: Câu mở đoạn c Vì có quan hệ từ nối tiếp nối 2 đoạn. Giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây Nguyên. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh. Đ1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ... in dấu chân người. Đ2: Nhưng Tây Nguyên....Trên những ngọn đồi. HĐ 3: (10 phút) Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài. - Gọi 2 HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng. - Gọi 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của mình. - GV nhận xét, chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 2 HS làm trên phiếu lớn. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc 4. Củng cố (2 phút) - Hệ thống kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Dặn HS về nhà đọc và viết câu mở đoạn chưa đạt yêu cầu và viết một đoạn văn miêu tả về sông nước. * Rút kinh nghiệm: Tiết 7 Địa lí bài 7: Ôn tập I. mục tiêu 1. Kiến thức: Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ; Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng sông lớn của nước ta trên sản đồ. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam; Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Mời 2 HS nêu nội dung Bài học đã học ở Bài 6. - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe. HĐ 1: (8 phút) Làm việc cá nhân - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV nêu yêu cầu HS : + Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam. + Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa vào lược đồ. - Cho HS đổi chéo phiếu để kiểm tra. - Mời một số HS có bài tốt lên dán bài trên bảng. - GV nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV: tô màu phần đất liền, điền tên đúng vị trí các địa danh đã cho. - Đổi vở kiểm tra bài - HS dán bài. - HS nhận xét. HĐ 2: (10 phút) Trò chơi Đối đáp nhanh - Bước 1: + GV chọn một số HS tham gia trò chơi. + Chia số HS đó thành 2 nhóm bằng nhau. + Mỗi HS được gắn cho 1 số thứ tự bắt đầu là 1. - Bước 2: Hướng dẫn HS chơi : + Em số 1 ở nhóm 1 nói tên 1 dãy núi, 1 con sông + Em số 2 ở nhóm 2 có nhiệm vụ lên chỉ trên bản đồ đối tượng đó. + Nếu chỉ đúng được 2 điểm. - Bước 3: - GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá cụ thể: Tổng số điểm của nhóm nào cao hơn thì nhóm đó thắng. - HS chơi trò chơi dưới sự điều khiển của GV. - Tập hợp đội hình chơi. - Tham gia chơi. - Nhận xét. HĐ 3: (10 phút) Làm việc theo nhóm 4 - Cho HS thảo luận hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV kẻ sẵn bảng thống kê, cho HS lên điền vào bảng. - GV chốt lại đặc điểm chính đã nêu trong bảng. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - 2 HS lên bảng điền. 4. Củng cố (2 phút) - Hệ thống kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Ghi nhớ nội dung kiến thức vừa học. - Xem trước bài: Dân số nước ta. * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: