Thiết kế bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - GV: Lê Thị Mỹ Lệ

TẬP ĐỌC

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A -PÁC -THAI

(SGK/54) -Thời gian: 40 phút.

I.MỤC TIÊU:

- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 SGK)

II.ĐỒDÙNG DẠY HỌC:

Tranh ảnh minh hoạ trong sgk, ảnh về nạn nhân phân biệt chủng tộc.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Bài cũ: ( 5’ ) Ê-mi li, con

 3 HS đọc thuộc lòng & Trả lời câu hỏi bài - GV nhận xét.

2.Bài mới: ( 30’)

a.Giới thiệu bài: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai.

b.Luyện đọc:

- HS đọc mẫu bài văn .

-GV chia đoạn: (Đoạn 1: Từ đầu . Dân chủ nào. Đoạn 2: Còn lại)

-HS đọc lượt 1- Sửa những tiếng, từ HS đọc sai (A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la , XXI)

-HS đọc lượt 2 + Rút tứ khó, câu khó - H/dẫn HS luyện đọc

-HS đọc thầm phần chú giải.

-HS đọc trong nhóm - Đại diện nhóm đọc toàn bài.

c.Tìm hiểu bài:

- GV h/dẫn cách đọc và đọc mẫu toàn bài.

- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và tìm hiểu câu hỏi 1/SGK/55- HS trả lời , nhận xét.

- GV nhận xét, chốt ý

- HS đọc đoạn 3 và tìm hiểu câu 2, 3, 4 SGK / 55- HS trả lời - HS, GV nhận xét.

- HS rút ND - GV chốt lại: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.

d.Luyện đọc diễn cảm:

- GV đính bảng đoạn 3 +GV hướng dẫn đọc diễn cảm.

- HS luyện đọc theo nhóm đoạn trên.

- HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.

- Nhận xét + Tuyên dương.

3. Củng cố -Dặn dò: ( 5’)

- Nhắc lại nội dung bài

-Dặn học bài, xem bài sau: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.

 

doc 31 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - GV: Lê Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
HỮU NGHỊ - HỢP TÁC 
(SGK/ 56) -Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU:
Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1từ theo yêu cầu BT3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Vài tờ phiếu đã kẻ bảng phân loại ( để HS làm bài tập).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) 
- Định nghĩa về từ đồng âm + BT 2,3/ SGK ( 3 em )
- GV nhận xét + Ghi điểm.
2.Bài mới: ( 30’)
a. Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị- Hợp tác.
b.Hướng dẫn HS luyện tập: VBT: 1, 4/35, 36.
Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS làm VBT - Trả lời miệng.
- HS, GV nhận xét . 
Nhóm a: Hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
Nhóm b: Hữu có nghĩa là “có”: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS làm VBT - Nhận xét bài bạn .
- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài tập.
- Chấm bài - Nhận xét .
Kết quả: 
a/ Hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn): hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
b/ Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó”: hợp tình, phù hợp, hợp thức, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
Bài 3: HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở bài tập.
 - GV quan sát hướng dẫn HS làm bài tập.
 - Chấm bài - Nhận xét 
3. Củng cố -Dặn dò: ( 5’)
- Tuyên dương những bài làm tốt.
- Nhận xét - Nhắc nhở bài làm chưa tốt. 
- Dặn làm bài tập về nhà và xem trước bài sau.
Bổ sung:
....................
.............................................................................................................................................
TOÁN
HÉC-TA 
(SGK /29) - Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ héc-ta). 
-Làm BT: 1a ( 2 dòng đầu), 1b (cột đầu), 2.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: ( 5’) Luyện tập.
- 3HS thực hiện bài 2, 3, 4/ SGK - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài: Héc-ta.
- Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta “ Thông thường, khi đo diện tích một thửa ruộng, khu rừng người ta dùng đơn vị héc- ta”
- Giới thiệu: 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông. Héc-ta được viết tắt ha.
- GV HD HS kết luận : 1ha = 1hm2
 	 1ha = 10 000m2
b.Luyện tập: Bài1a (2 dòng đầu, 2 dòng sau), 1b (cột 1, cột 2), 2/ 30.
Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 4 HS lên bảng làm.
-HS + GV nhận xét.
Bài 2: Diện tích rừng Cúc Phương là 22.200 ha. Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo có đơn vị là km vuông (= 222km2)
- Học sinh làm vở - Giáo viên chấm - Nhận xét.
3. Củng cố-Dặn dò: 
- HS nhắc lại: 1ha = 1hm2 , 1 ha = 10 000m2, cách viết tắt.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Bổ sung:
......................
.............................................................................................................................................
ĐỊA LÝ
ĐẤT VÀ RỪNG
(SGK/79) - Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU: - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ, phân bố ở đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ rừng ngập nặm: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết được nơi phân bố của đất phù sa, phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ: đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa p/ bố chủ yếu ở vùng đ/bằng; rừng rậm c/yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
*Hiểu cần phải giữ gìn việc khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - BĐ địa lý tự nhiên VN tranh ảnh thực vật của rừng VN.
- Bảng nội dung vùng phân bố và đặc điểm của đất và rừng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: ( 5’) Vùng biển nước ta - 3 HS trả lời câu hỏi bài - GV nhận xét
2.Bài mới: ( 30’) Giới thiệu bài: Đất và rừng.
1.Đất ở nước ta: 
HĐ1: (10’) Làm việc theo cặp.
- HS (nhóm đôi ) đọc thầm mục 1,sgk/79 & hoàn thành bài tập sau:
+ Nêu vùng phân bố và đặc điểm của hai loại đất phe-ra-lit và phù sa?
+ Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên BĐ ĐLTNVN.
- Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. 
- GV trình bày: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo.
- GV yêu cầu HS trình bày một số biện pháp cải tạo đất (bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa mặn,)
 - GV kết luận: Nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng ở vùng đồi núi và đất phù sa ở đồng bằng.
2. Rừng ở nước ta: 
HĐ2: (10’) Làm việc theo nhóm.
+ Nêu vùng phân bố và đặc điểm của hai loại rừng?
+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
- Đại diện vài nhóm trình bày - GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 
HĐ3: (10’) Làm việc cả lớp. 
- Nêu vai trò của rừng đối với con người - Để bảo vệ rừng, nhà nước và nhân dân phải làm gì? 
- Em đã làm gì để bảo vệ rừng?
- GV kết luận: 
3.Củng cố- Dặn dò: ( 5’) Dặn học bài và xem trước bài sau: Ôn tập.
Bổ sung: ....................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
(SGK/57) - Thời gian: 40 phút
I.M ỤC TIÊU:
- Kể lại thuần thạo câu chuyện đã được nghe, được đọc ở tiết học trước. Nêu lại đưọc ý
nghĩa câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, SGV.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- 2HS kể lại câu chuyện đã kể ở tiết trước.
- GV nhận xét + Đánh giá.
2.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài: Ôn tập: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
b.Hướng dẫn HS kể chuyện:
Yêu cầu: Kể lại những chuyện mà các em đã được nghe, được đọc.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS đọc gợi ý (2 em), cả lớp đọc thầm phần gợi ý.
- HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi phân tích nội dung câu chuyện.
- Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét và mở rộng thêm một vài ý cần thiết.
- HS bình chọn người kể hay - Tuyên dương.
3.Củng cố - Dặn dò:(5’)
- GV nhận xét và tuyên dương những em có năng khiếu kể chuyện. Nhắc nhở những em kể còn vụng về.
- Về nhà kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài Cây cỏ nước Nam.
Bổ sung:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
TẬP ĐỌC
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT.
(SGK/ 58) -Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU:
-Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
-Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (TLCH 1, 2, 3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ bài đọc (sgk). 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai.
- Kiểm tra bài, trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: ( 30’)
a.Giới thiệu bài: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
b.Luyện đọc: -1HS đọc toàn bài. 
- GV chia đoạn:( Đoạn: từ đầuchào ngài, đoạn 2: Tiếpđiềm đạm trả lời, đoạn 3: còn lại).
-HS đọc nối tiếp lược 1- Sửa những tiếng, từ HS đọc sai ( Si-le, Pa-ri, Hit-le, Vin-hem-ten, Mét-xi-na,Ooc-lê-ăng).
-HS đọc nối tiếp lượt 2- Rút từ khó, câu khó - H/dẫn HS luyện đọc.
-HS đọc phần chú giải.
- HS đọc trong nhóm - Đại diện nhóm đọc toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
- GV H/dẫn cách đọc và đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc thầm, TLCH và rút nội dung.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và tìm hiểu câu hỏi 1, 2, 3 SGK/ 59- HS trả lời , nhận xét.
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
-HS đọc thầm đoạn 3 và tìm hiểu câu hỏi 4, SGK/ 59- HS trả lời, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý.
- HS rút ND, GV chốt ND: 
Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
d.Luyện đọc diễn cảm: 
- GV đính bảng đoạn 3 + GV hướng dẫn HS luyện đọc.	
- HS luyện đọc theo nhóm đoạn trên + Thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét + Tuyên dương.
3. Củng cố -Dặn dò: ( 5’)
- Nhắc lại nội dung bài.
-Dặn học bài, xem bài sau: Những người bạn tốt.
Bổ sung:
....
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
(SGK/30) - Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. 
-Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. Làm BT: 1(a, b), 2, 3.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Héc-ta.
-HS làm BT 1/ 29 + Đọc bảng đơn vị đo diện tích.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Luyện tập.
b.Luyện tập: SGK: 1(a, b), 2, 3/30. 
Bài 1: (a, b, c) HS đọc yêu cầu, HS làm vở, 3 HS lên bảng làm. 
 a/. 5ha = 50000m2
 2km2 = 2000000m2 
 b/. 400dm2 = 4m2
 1500dm2 = 15m2 
 70000cm2 = 7m2
-HS + GV nhận xét 
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài, HS làm vở, 2 HS lên bảng sửa bài. 
-Lớp và GV nhận xét (đổi cho 2 vế có cùng đơn vị rồi so sánh) 
Bài 3: HS tự làm bài vào vở - 1 HS làm bảng phụ - Treo bảng phụ.
- Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Bài giải:
 Diện tích của căn phòng là:
 6 X 4 = 24 (m2)
 Tiền mua gỗ để lát nền phòng hết là:
 280000 X 24 = 672000( đồng)
 Đáp số: 672000 đồng
3.Củng cố -Dặn dò: (5’)
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Bổ sung:
..............................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
Thời gian: 30 phút
I.MỤC TIÊU: 
- Xây dựng và phát huy tính tích cực của học sinh trong lớp.
- Giáo dục học sinh tự giác học tập, suy nghĩ và mạnh dạn phát biểu.
- Tiếp tục xây dựng nề nếp học tập.
- Đưa ra phương hướng tuần 6.
II.NỘI DUNG:
1.Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần:
- Từng tổ báo cáo kết quả kiểm tra cho.
- Các tổ viên phát biểu ý kiến, GV giải đáp những vướng mắc của HS. 
- Kết điểm thi đua.
*Giáo viên nhận xét chung:
Ưu điểm: 
- Đa số HS học tập nghiêm túc, phát biểu xây dựng bài tốt, đi học đúng giờ, có chuẩn bị bài cũ trước khi đến lớp.
- Có tiến bộ về các mặt: nề nếp, vệ sinh, TDGG.
- Tuyên dương tổ 1có thành tích tốt nhất.
Tồn tại:
- Chưa nghiêm túc trong giờ học, xếp hàng lộn xộn.
- Cần mạnh dạn phát biểu xây dựng bài.
- Xả rác trong lớp học: Như, Hâu, M.Nhân.
2.Phương hướng tuần 6:
- Khắc phục những khuyết điểm mắc phải, phát huy những ưu điểm đã đạt được.
- Thi đua học tốt. Tiếp tục các phong trào “Vườn hoa điểm 10”, “Đôi bạn cùng tiến”, “Vở sạch - Chữ đẹp”
Bổ sung:
..........................
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN 
(SGK/ 59) - Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU:
Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
** - Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng).
 - Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh ảnh về thảm hoạ chất độc màu da cam do Mỹ gây ra.
- VBT in mẫu đơn, bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: ( 5’) Trả bài văn tả cảnh.
- Kiểm tra vở của một số HS đã viết lại bài văn tả cảnh ở nhà .
- GV nhận xét + Ghi điểm.
2. Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài: Luyện tập làm đơn.
b.Hướng dẫn HS luyện tập: VBT/36.
Bài 1: 
- HS đọc thầm và thảo luận nhóm đôi 2 câu hỏi trong bài: Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng - Trả lời lần lượt các câu hỏi.
- GV giới thiệu tranh ảnh và thảm họa do chất độc màu da cam gây ra.
-Hoạt động của Hội chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
Bài 2: 
- Ra quyết định (Làm đơn trình bày nguyện vọng).
- Phải cảm thông, chia sẽ nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam.
- HS đọc yêu cầu.
- GV đưa ra một số mẫu đơn.
- HS viết đơn.
- HS đọc đơn của mình, hoặc của bạn cho cả lớp nghe.
- GV- HS nhận xét theo gợi ý trong sgk.
- Chấm điểm một số đơn.
3.Củng cố- Dặn dò: (5’)
- Tuyên dương những em nắm bài, viết đơn đúng thể thức.
- Nhắc nhở những em viết đơn chưa đạt yêu cầu. 
- Dặn xem bài sau: Luyện tập tả cảnh.
Bổ sung:
....
.
AN TOÀN GIAO THÔNG
EM LÀM GÌ ĐỂ GIỮ AN TOÀN GIAO THÔNG
Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU:
- Vận dụng kiến thức đã học để xây dựng phương án phòng tránh tai nạn giao thông cho bản thân và cho người khác.
- Hiểu được phòng ngừa TNGT là trách nhiệm của mọi người.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’)
 3HS đọc phần ghi nhớ bài “Nguyên nhân gây tai nạn giao thông”.
2.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài: Em làm gì để giữ an toàn giao thông.
- Cho HS thấy được phòng tránh TNGT là nhiệm vụ của mọi người.
- GV cho HS xem tranh trong SGK (phóng to).
- Học nhóm (nhóm 4) - Thảo luận câu hỏi :
+ Các em cần làm gì để giữ ATGT? 
(Thực hiện đúng Luật Giao thông và phòng tránh TNGT )
+ Khi ngồi trên xe máy, xe đạp cần làm gì để đảm bảo an toàn cho bản thân ? 
(Nhớ đội mũ bảo hiểm để được an toàn).
-Đại diện nhóm trình bày- Lớp nhận xét -GV chốt ý đúng.
-GV lập phương án phòng tránh TNGT.
+ Hãy nêu các biện pháp phòng tránh TNGT ? 
(Chấp hành Luật Giao thông đường bộ. Không đùa nghịch khi đi trên đường. Nơi có cầu vượt phải đi trên cầu vượt).
- GV hỏi: Khi đi học, đi chơi cần phải chọn con đường như thế nào? 
(Cần chọn con đường an toàn.)
- GV chốt ý, hình thành ghi nhớ: Em đi học hay đi chơi cần chọn con đường an toàn. Em cần giải thích và vận động các bạn cùng đi trên con đường an toàn.
- Vài HS nhắc lại ghi nhớ.
3.Củng cố-Dặn dò: (5’)
Em cần phải làm gì để giữ an toàn giao thông?
Bổ sung:
................
..............................................................................................................................................
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT 
(SGK/26) - Thời gian: 35 phút.
I.MỤC TIÊU: 
Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
*HS biết con người nhờ không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường mới sống được.
** -Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét.
 -Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Thông tin và hình SGK / 26-27. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: ( 5’) Dùng thuốc an toàn.
- 3HS TLCH bài - GV nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Phòng bệnh sốt rét. 
 + HĐ1: (15’) Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Nhận biết 1 số dấu hiệu chính, tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt rét.
** Biết xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét.
Cách tiến hành: 
- HS đọc các thông tin SGK /26 -Trả lời câu hỏi SGK/26 trong nhóm.
- Trình bày trước lớp - Nhận xét.
- GV quan sát hướng dẫn thảo luận, nhận xét & kết luận.
+ HĐ2: (15’) Quan sát, thảo luận. 
Mục tiêu: Làm cho nhà ở và chỗ ngủ không có muỗi, tự bảo vệ mình và mọi người trong gia đình, có ý thức không cho muỗi sinh sản.
** Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phàng tránh bệnh sốt rét.
Cách tiến hành:
- HS đọc các thông tin sgk/27 - Thảo luận nhóm 4:
1/ Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những nơi nào?
2/ Khi nào thì muỗi bay ra đốt người?
3/ Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành?
4/ Bạn có thể làm gì ngăn chặn không cho muỗi sinh sản?
5/ Bạn có thể làm gì ngăn chặn không cho muỗi đốt người?
- Trình bày kết quả trước lớp - HS, GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc mục Bạn cần biết SGK/27. 
3. Củng cố -Dặn dò: ( 5’)
- HS nhắc lại nội dung bài học.
* Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh sốt xuất huyết. 
Bổ sung:
.
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2014
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
(SGK/ 62) - Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh , ảnh minh hoạ cảnh sông nước : biển ,sông, suối ,hồ .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: ( 5’) Luyện tập làm đơn.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của một số HS ( quan sát tả cảnh sông nước, có ghi chép).
- Hai HS đọc lại “ Đơn xin gia nhập đội tình nguyện”
2.Bài mới: ( 30’) 
a.Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh.
b.Hướng dẫn HS luyện tập: VBT/ 38, 39.
Bài 1: HS làm việc nhóm 4, trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
a.Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời.
b.Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau:
+ Khi bầu trời xanh thẳm.
+ Khi bầu trời rải mây trắng nhạt.
+ Khi bầu trời âm u. 	 
 + Khi bầu trời ầm ầm giông gió.
c.Khi quan sát biển tác giả có những liên tưởng thú vị: Biển như người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
- Giải nghĩa “liên tưởng”: Từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác, từ chuyện của người nghĩ về chuyện của mình. 
- GV bình luận: Liên tưởng này khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn.
 1b/ ( tương tự) .
+ Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày.
+ Tác giả nhận ra bằng thị giác, xúc giác.
 	+ Tác dụng của những liên tưởng: Giúp người đọc hình dung được cảnh vật, làm cho cảnh vật sinh động, gây ấn tượng với người đọc.
Bài 2: - GV giới thiệu một vài cảnh vật về sông nước (sưu tầm)
- HS thực hiện VBT - Nhận xét - Bổ sung bài bạn.
- GV đưa ra các bài văn viết hay đọc mẫu - Tuyên dương.
3. Củng cố- Dặn dò: (5’)
- Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh.
Bổ sung:
.........................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
(SGK/ 31) - Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU: Biết:
- So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Làm BT: 1, 2 (a, d), 4.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Luyện tập chung. 
2.Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
b.Luyện tập: SGK: 1, 2 (a,d) 4/32.
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa miệng. 
-Khi chữa, yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, cùng tử số, khác mẫu số.
Bài 2 (a,d): HS tự làm bài, gọi 4 HS lên bảng trình bày cách giải. 
-Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng (Nhắc lại cách phân tích rồi đơn giản).
Bài 4: HS nêu đề bài, HS tự làm vào vở.
- 1HS làm bảng phụ, đính lên bảng.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Củng cố- Dặn dò: (5’)
- Nhắc lại dạng của hai bài toán giải:
 + Tìm phân số của một số
 + Tìm hai số khi biết hiệu - Tỉ.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Bổ sung:
..............................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN (BS/T6)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
Thời gian: 40 phút
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích.
- Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn miêu tả một cảnh sông nước.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài: (5’) 
GV nêu MĐYC của tiết học.
b.Hướng dẫn HS luyện tập: 
Đề bài: Em hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước (một vùng biển, một dòng sông, một con suối hay một hồ nước).
- HS làm vở. 
- Gọi HS đọc bài làm của mình. HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu,
- GV đưa ra các bài văn viết hay đọc mẫu – Tuyên dương. 
2. Củng cố- dặn dò: (5’)
- GV nhận xét chung về tinh thần học tập.
III. PHẦN BỔ SUNG:
LỊCH SỬ
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
 (SGK/ 14)-Thời gian: 35 phút.
I.MỤC TIÊU: 
Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP HCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
**** Giáo dục tự nhiên môi trường biển đảo (Liên hệ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Ảnh về quê hương Bác Hồ, Bến cảng Nhà Rồng đầu TK XX, tàu đô đốc La-tu-sơ Tơ-rê-vin; bản đồ hành chính VN.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
HS trả lời nội dung bài, GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
+HĐ1: (7’) (làm việc cả lớp).
- Kể những phongtrào chống thực dân Pháp đã diễn ra? 
- Vì sao các phong trào đó đều thất bại?
-Vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước? (không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó).
- GV: Vào đầu TK XX, nước ta chưa có con đường cứu nước đúng đắn. Đó là lí do Bác quyết chí ra đi tìm đường cứu nước cho dân tộc VN.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS thảo luận: 
+ Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn Tất Thành.
+ Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+ Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành được thể hiện như thế nào?
+HĐ2: (6’) (nhóm đôi)
- HS thảo luận các nhiệm vụ trên.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Lớp và GV nhận xét, kết luận.
+HĐ 3: (6’) Thảo luận nhóm.
+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
+ Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?
- HS báo cáo kết quả thảo luận - GV kết luận.
+ HĐ4: (6’) (cả lớp)
- HS xác định vị trí Thành phố HCM trên bản đồ, ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu TK XX. 
- GV trình bày sự kiện ngày 5 - 6 - 1911.
+ Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử?
3.Củng cố - Dặn 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 6 Lop 5_12249799.doc