Tập đọc :
KÌ DIỆU RỪNG XANH
Theo Nguyễn Phan Hách
I- Mục tiêu:
1)Đọc trôi chảy toàn bài
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
2)Hiểu các từ ngữ trong bài văn.
-Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
-Hiểu ý nghĩa của bài :ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
3)Giáo dục HS biết bảo vệ rừng và yêu thích cácloài động vật hoang dã.
II- Các hoạt động dạy – học:
ên. 2-Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ, mượn các sự vật hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội. 3-Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên. II- Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn BT2. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ : (5phút) -Kiểm tra 2 HS + Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ chân. + Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đứng. -GV nhận xét + cho điểm -HS đặt câu. 2) Bài mới(25phút) a) Giới thiệu bài: (1phút) b) Luyện tập: (24phút) * Hướng dẫn HS làm BT1 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1 -GV giao việc: chỉ rõ dòng nào trong 3 dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên. -Cho HS dùng bút chì đánh dấu vào dòng mình chọn. -Cho HS trình bày kết quả làm bài. -GV nhận xét và khẳng định dòng đúng nghĩa từ thiên nhiên là ý b: Tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra. * Hướng dẫn HS làm BT2 -Cho HS đọc yêu cầu BT -GV giao việc: tìm trong 4 câu a, b, c, d đó những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên. -Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết bài tập 2 lên) -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng a) Lên thác xuống nghềnh. b) Góp gió thành bão. c) Qua sông phải lụy đò. d) Khoai đất lạ mạ đất quen. Nghĩa của các câu: · lên thác xuống ghềnh chỉ người gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống. · Góp gió thành bão® tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn, sức mạnh lớn. · Qua sông phải lụy đò® muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết. · Khoai đất lạ, mạ đất quen® khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt. Mạ trồng nơi đất quen thì tốt. -Cho vài em đọc lại các câu trên *Hướng dẫn HS làm BT3 -Cho HS đọc yêu cầu BT3 -GV giao việc: · Các em tìm từ ngữ miêu tả chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu. · Chọn một từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó. -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng. a)Từ ngữ tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, b)Từ ngữ tả chiều dài (xa): xa tít tắp, tít mù khơi, muôn trùng, thăm thẳm c)Từ ngữ tả chiều cao: cao vút, cao chót vót, cao ngất, cao chất ngất, cao vời vợi d)Từ ngữ tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm -GV chọn ra một số câu hay được đặt với các từ khác nhau để đọc cho HS nghe. * Hướng dẫn HS làm BT4 (Cách tiến hành như ở BT3) -GV chốt lại kết quả đúng: a)Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì oạp, oàm oạp, b)Tả làm sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, trườn lên, bò lên, c)Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, điên cuồng, dữ dội, GV nhận xét + khen những HS đặt câu hay. - HS lắng nghe. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -HS làm việc theo cặp. -Đại diện cặp nêu dòng cặp mình chọn. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -1 HS lên bảng làm bài. HS còn lại dùng viết chì gạch dưới các từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên. -Lớp nhận xét -Một số HS đọc lại các câu trên. -1 HS đọc, lớp đọc thầm -Các nhóm làm bài vào phiếu. Lần lượt ghi các từ tìm được theo thứ tự của câu a, b, c, d. -Đại diện các nhóm lên dán phiếu bài làm của nhóm mình lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -Mỗi nhóm đặt câu với từ mình chọn. -HS đặt câu với các từ mình chọn. 4) Củng cố , dặn dò: (5 phút) -GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS những nhóm làm việc tốt. -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở các BT 3, 4. - Chuẩn bị tiết sau -Hsinh theo dõi ------------------------------------------------ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE , Đà ĐỌC Đề bài :Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . I-Mục tiêu : 1/ Rèn kĩ năng nói : -Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . -Biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện ), biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên . 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . II-Đồ dùng dạy học: - GV và HS: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện Thiếu nhi. III-Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1-Kiểm tra bài cũ : (5 phút) Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể, mỗi em một đoạn câu chuyện Cây cỏ nước Nam. 2-Bài mới : (25 phút) a-Giới thiệu bài : (1 phút)Tiết học hôm nay, các em sẽ kể những chuyện đã nghe đã đọc về thiên nhiên.Từ đó, các em sẽ hiểu hơn về mối quan hệ giữa thiên nhiên với con người. Hoạt động của HS -2 HS nối tiếp nhau kể, mỗi em một đoạn. -HS lắng nghe. b-Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề : (12 phút) -Cho 1 Hs đọc đề bài . -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . -GV gạch dưới những chữ :Kể 1 câu chuyện em đã nghe, hay được đọc đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . -Cho HS đọc phần gợi ý SGK. -Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể . c-HS thực hành kể chuyện : (12phút) -GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo tình tự hướng dẫn; với những câu chuyện dài, các em chỉ cần kể 1 – 2 đoạn . -Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về nhân vật, ý nghĩa chuyện . -GV quan sát cách kể chuyện của HS , uốn nắn, giúp đỡ HS. -Thi kể chuyện trước lớp . 4 / Củng cố dặn dò: (5 phút) -Về nhà đọc trước 2 đề bài của tiết kể chuyện tuần 6 để tìm được 1 câu chuyện em đã chứng kiến hoặc 1 việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước (đề 1) hoặc nói về 1 nước mà em biết qua truyền hình, phim ảnh ( đề 2 ) -1 Hs đọc đề bài . -HS nêu yêu cầu của đề bài . -HS theo dõi trên bảng. -HS đọc phần gợi ý SGK. - HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể . -HS chú ý theo dõi. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, ý nghĩa chuyện . -Các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong nêu ý nghĩa chuyện . -Lớp nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. -HS lắng nghe. LỊCH SỬ: XÔ VIẾT NGHỆ _ TĨNH I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : +Xô viết Nghệ -Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930-1931 +Nhân dân một số địa phương ở Nghệ-Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã , xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ . II– Đồ dùng dạy học : – GV : +Hình trong SGK +Phiếu học tập của HS III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 – Ổn định lớp : (1 phút) 2 – Kiểm tra bài cũ :(4phút)”ĐCSVN ra đời “ -Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào ? -Nêu ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN ? 3 – Bài mới : (25 phút) a– Giới thiệu bài : (1 phút) “Xô viết Nghệ –Tĩnh” b– Hoạt động : (24 phút) * HĐ 1 : Làm việc cả lớp _ GV kể kết hợp giảng từ khó. _ Gọi 1 HS kể lại . * HĐ 2 : Làm việc cả lớp -GV cho HS đọc SGK, sau đó GV tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 . -GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930 * HĐ 3 : Làm việc cá nhân. +Những năm 1930-1931, trong các thôn xã ở Nghệ- Tĩnh có chính quyền xô viết đã diễn ra điều gì mới?. *HĐ4 : Làm việc cả lớp . _ Cho cả lớp thảo luận : +Phong trào Xô viết Nhệ- Tĩnh có ý nghĩa gì? 4 – Củng cố : (3 phút) -Gọi 2 HS đọc nội dung chính của bài . 5– Nhận xét – dặn dò : (2 phút) - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau “Cách mạng mùa thu “ Hs trả lời - HS nghe . 1 HS kể lại . -Đọc SGK -HS nghe -HS đọc SGK sau đó ghi kết quả vào phiếu học tập : Không hề xảy ra trộm cướp Chính quyền cách mạng bãi bỏ những tập tục lạc hậu mê tín dị đoan -HS thảo luận và trả lời + Chứng tỏ tinh thần dũng cảm khả năng cách mạng của nhân dân lao động + Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta -2 HS đọc - HS lắng nghe . --------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 18/10/2017 Tập đọc : TRƯỚC CỔNG TRỜI Nguyễn Đình Aûnh I- Mục tiêu: 1) Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. - Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao. 2) Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. - Học thuộc lòng một khổ thơ. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn 3. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ : (5 phút)Kiểm tra 2 HS - Cho HS đọc bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi : + Những cấy nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì ? + Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn 2 ? -GV : nhận xét cho điểm -HS đọc bài +trả lời câu hỏi . -Tác giả liên tưởng : Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì, có cảm giác của một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một mương quốc tí hon . -HS phát biểu tự do . 2) Bài mới: (25 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) Hôm nay, chúng ta được đi thăm một vùng núi cao, nơi thiên nhiên có vẻ đẹp hoang sơ trong lành, có mây trời bồng bềnh trên những đỉnh núi, có cảnh sắc như thực, như mơ qua bài tập đọc Trước cổng trời của nhà thơ Nguyễn Đình Ảnh b) Luyện đọc: (8 phút) *GV đọc bài thơ * Cho HS đọc khổ nối tiếp - Cho HS luyện đọc từ khó: vách đá, khoảng trời, ngút ngát, suối, sương giá. * Cho HS đọc cả bài thơ * Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. * GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lần. c) Tìm hiểu bài: (8phút)Khổ 1: + Vì sao người ta gọi là “cổng trời” ? -Khổ 2+3 :cho 1 học sinh đọc + Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ (có thể tả theo trình tự các khổ thơ, cũng có thể tả theo cảm nhận của em) + Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào ? vì sao ? + Điều gì đã khiến cho cảnh rừng sương giá như ấm lên ? d) Đọc diễn cảm: (8 phút) - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV đưa bảng ï đã chép sẵn khổ thơ 3 cần luyện đọc lên . - Cho HS thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét + khen thưởng -HS lắng nghe . -HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, mỗi em đọc 4 dòng . -Luyện đọc từ khó -2HS đọc cả bài thơ . -1HS đọc chú giải. -2 HS giải nghĩa từ. -4 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm khổ 1. -Vì đứng giữa 2 vách đá nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra , có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời . -1HS đọc lthành tiếng , lớp đọc thầm khổ 2+3 -Nhìn ra xa ngút ngát Bao sắc màu cỏ hoa -HS trả lời tự do . -Cánh rừng ấm lên bởi có sự xuất hiện của con người . Ai nấy tất bật với công việc. Người Tày đi gặt lúa, trồng rau, người Giáy, người Dao đi tìm măng, hái nấm. Tiếng xe ngựa vang lên - HS đọc thầm khổ thơ theo đúng hướng dẫn của GV -Một số HS đọc diễn cảm khổ thơ -Mỗi HS đọc 1 khổ thơ - Lớp nhận xét 3) Củng cố : (3 phút) Bài thơ ca ngợi điều gì ? - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao –nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương . 4) Nhận xét, dặn dò: (2phút) -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL khổ thơ mình thích . -Đọc trước bài TĐ : “Cái gì quý nhất “ H S thực hiện ---------------------------------------------- Toán : LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - So sánh 2 số TP; sắp xếp các số TP theo thứ tự xác định . - Làm quen với 1 số đặc điểm về thứ tự của các số TP . II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : (1 phút) 2– Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Nêu cách so sánh 2 số TP, cho ví dụ . - Nhận xét, sửa chữa . 3 – Bài mới : (25 phút) a– Giới thiệu bài : (1phút) b– Hoạt động : (24phút) Bài 1: Gọi 2 HS lên bảng cả lớp làm vào VBT . - Nêu cách so sánh 2 PS . - Nhận xét, sửa chữa . Bài 2 : Gọi 2 HS lên bảng làm trên bảng, cả lớp làm vào VBT . - Nhận xét , sửa chữa . Bài 3 : Cho Hs thảo luận theo cặp, đại diện 1 số cặp trình bày Kquả . - Nhận xét sửa chữa . Bài 4 : Chia lớp làm 2 nhóm hướng dẫn HS thảo luận mỗi nhóm 1 câu, đại diện nhóm trình bày Kquả . - Nhận xét , sửa chữa . 4– Củng cố : (3 phút) - Nêu cách so sánh 2 số TP . 5– Nhận xét – dặn dò : (2 phút) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung - HS nêu . - HS nghe . - Hs làm bài 1 : 84,2 > 84,19 47,5 = 47,500. 6,843 89,6 . - HS làm bài bài 2. 4,23 ; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02. - Từng cặp thảo luận bài 3 . Kquả : 9,708 < 9,718 . - HS thảo luận nhóm bài 4. - Đại diện nhóm trình bày Kquả . a) 0,9 < 1< 1,2 . b) 64,97 < 65 < 65,14. - Nêu . - HS nghe . -------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I-Mục đích yêu cầu : 1 /Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cảnh đẹp ở địa phương . 2 /Biết chuyển 1 phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh ( thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh ) II-Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước . III-Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước đã viết ở tiết TLV trước . -Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. 2-Bài mới : (25 phút) a-Giới thiệu bài : (1 phút) b-Hướng dẫn HS luyện tập: (24 phút) * Bài tập 1 : - Dựa trên những kết quả quan sát đã có, em hãy lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần : mở bài, thân bài , kết bài . -Cho HS xem các tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước . -GV cho HS làm bài . -GV cho HS trình bày dàn ý . -GV nhận xét . * Bài tập 2 :-Cho HS đọc yêu cầu đề bài . +GV nhắc : -Nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn . -Mỗi đoạn có 1 câu mở đầu. Nêu ý bao trùm của đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó . -Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho thêm sinh động. -Đoạn văn cần phải thể hiện đuợc cảm xúc người viết -GV cho HS viết đoạn văn . -GV cho HS trình bày bài viết . -GV nhận xét , chấm 5 bài của HS . 3 / Củng cố dặn dò : (5 phút) -GV nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn . - HS lần lượt đọc bài làm của nình . -HS lắng nghe. -HS quan sát tranh . - Hs làm bài cá nhân vào vở nháp -HS trình bày dàn ý -2 HS đọc yêu cầu của đề bài. -Hs làm bài cá nhân vào vở nháp -HS trình bày đoạn văn . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe. --------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 19./10/2017 KHOA HỌC : PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I – Mục tiêu : Sau bài học , HS cần biết : _ Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm gan A . _ Nêu cách phòng bệng viêm gan A . _ Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A . II – Đồ dùng dạy học : _Thông tin & hình trang 32, 33 SGK . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : (1 phút) 2– Kiểm tra bài cũ : (4 phút) “ Phòng bệnh viêm não “ _ Nguyên nhân gây bệnh viêm não? _ Nêu cách đề phòng bệnh viêm não ? -Nhận xét 3 – Bài mới : (25 phút) a– Giới thiệu bài : (1 phút) “ Phòng bệnh viêm gan A “ b– Hoạt động : (24 phút) *) HĐ 1 : - Làm việc với SGK @Cách tiến hành: _Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 SGK và trả lời các câu hỏi : + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A + Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì ? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? _Bước 2: Thảo luận theo nhóm . _ Bước 3: Trình bày kết quả Kếùt luận: Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá. *) HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận . @Cách tiến hành: _Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 SGK và trả lời các câu hỏi: + Chỉ và nói nội dung của từng hình. _Bước 2: GV nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận : +Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A ?. + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? - HS trả lời. - HS nghe . - HS nghe . - HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 SGK và trả lời các câu hỏi. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - HS nghe . - HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 SGK và trả lời các câu hỏi. - H2 Uống nước đun sôi để nguội. - H3 : Aên thức ăn đã nấu chín. - H4 :Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn. - H5 : Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện. -Thảo luận -Muốn phòng bệnh : ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. -Người bệnh cần nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm vitamin; không ăn mỡ; không uống rượu * Kết luận: _ Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín , uống chín ; rửa sạch tay trước khi ăn & sau khi đại tiện . _ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý: Người bệnh cần nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min; không ăn mỡ; không uống rượu . 4– Củng cố : (3 phút) Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết.” 5 – Nhận xét – dặn dò : (2 phút) - Nhận xét tiết học . - Bài sau “Phòng tránh HIV/ AIDS”. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. ---------------------------------------------------------------- ĐỊA LÝ: DÂN SỐ NƯỚC TA I-Mục tiêu : Học xong bài này, HS: - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân & đặc điểm tăng dân số của nước ta - Biết được nước ta có số dân đông, gia tăng dân số nhanh . - Nhớ số liệu của nước ta ở thời điểm gần nhất . - Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh . - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình . II- Đồ dùng dạy học : - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam . III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Ổn định lớp : (1 phút) 2- Kiểm tra bài cũ : (4phút) Bài “ Ôn tập “ - Chỉ & nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ . - Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống & sản xuất của nhân dân ta . - Nhận xét -HS trả lời 3- Bài mới : (25 phút) a - Giới thiệu bài : (1 phút) “ Dân số nước ta“ b. Hoạt động : (24 phút) *)Dân số . HĐ 1 :.(làm việc theo cặp) -Bước 1: HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 & trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK : + Năm 2004, nước ta có dân số là bao nhiêu ? + Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á ? -Bước 2: + GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả trước lớp + GV nhận xét , bổ sung câu trả lời cho HS - HS nghe . -HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 & trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK : +Năm 2004, nước ta có dân số là 82,0 triệu người . + Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam Á + 1 HS lên bảng trình bày . Kết luận : + Năm 2004, nước ta có dân số là 82 triệu người . + Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á & là một trong những nước đông dân nhất thế giới *) Gia tăng dân số . HĐ2: (làm việc theo cặp) -Bước1: HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK . -Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK - HS trình bày Kết luận: - Số dân tăng qua các năm . + Năm 1979 : 52,7 triệu người . + Năm 1989 : 64,4 triệu người . + Năm 1999 : 76,3 triệu người . -
Tài liệu đính kèm: