TẬP ĐỌC
Tiết 17 : Cái gì quý nhất
I. MỤC TÊU :
- Giúp HS đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài. Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật .
+ Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo. Phân biệt tranh luận, phân giải .
- Hiểu được nội dung bài : Nắm được vấn đề tranh luận :Cái gì quý nhất? Hiểu rằng người lao động là quý nhất. Trả lời được câu hỏi 1, 2 &3.
- Giáo dục học sinh thấy được giá trị đáng quý của sức lao động.giáo dục học sinh bảo vệ môi trường biển đảo
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài
III. LÊN LỚP :
ừ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”, biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi). Bài 1: GV yêu cầu Bài 2: GV yêu cầu - Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3 cột. + Những từ thể hiện sự so sánh ? + Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa ? + Những từ ngữ khác . * Hoạt động 2: (13’) Hiểu và viết đoạn văn nói về thiên nhiên. Bài 3: GV yêu cầu - GV gợi ý học sinh dựa vào mẩu chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em ở ( 5 câu ) có sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm - Giáo viên nhận xét . - Giáo viên chốt lại. 4. Củng cố : (4’) - Thực hiện trò chơi: "Ai nhanh hơn": Tìm thêm những từ ngữ mới về chủ đề vừa học. 5/ Dặn dò 1’ : - Về nhà học bài và làm tiếp bài tập 3 Chuẩn bị bài sau : Đại từ - Hát - 3 HS lên bảng đặt câu ( Bài tập 3 ) + Bao lúa nặng quá . + Ông em bị bệnh rất nặng . - Nhắc lại và ghi vở - Học sinh đọc mẩu chuyện “ Bầu trời mùa thu ” - Cả lớp đọc thầm – Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng. - 2, 3 HS đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu trời – Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào thề hiện sự nhân hóa. + Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. + Được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem - Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn - 2 HS đọc yêu cầu bài 3. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài vào vở, 2 em viết vào bảng nhóm . - HS đọc đoạn văn - HS bình chọn bạn có đoạn văn hay . HS chơi trò chơi + Tìm, ghi nhanh từ ngữ thuộc chủ điểm. Nhận xét tiết học KĨ THUẬT TIẾT 9 : Luộc rau (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau . - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn . - GDTKNL: Tiết kiệm điện, ga, củi khi nấu...Giáo dục học sinh giúp đỡ cha mẹ, cẩn thận khi nấu nướng . II. CHUẨN BỊ : - GV: Rau muống , rau cải củ ,. - HS: Xem trước bài III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra : (4’) - GV yêu cầu + Có mấy cách nấu cơm ở gia đình ? + Nêu cách nấu cơm bằng bếp đun ? - Nhận xét – đánh giá (NX2) 3. Bài mới : a. GTB + ghi tựa: (1’) b. Phát triển bài : * Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chính`. - GV yêu cầu HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau. - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị luộc rau. - Đặt câu hỏi để HS nhắc lại cách sơ chế rau ở bài 8. - Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác cách sơ chế rau trước khi luộc. - GV theo dõi và uốn nắn. GV giảng thêm đối với những loại rau cải, bắp cải,su hoà,đậu cô-ve nên ngắt hoặc cắt, thái nhỏ sau khi đã rửa sạch rau để giữ gìn chất dinh dưỡng. - GV nhận xét kết luận hoạt động 1 * Hoạt động 2 : (7’) Tìm hiểu cách luộc rau. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 kết hợp quan sát hình 3 SGK - GV nhận xét và hướng dẫn HS cách luộc rau. Lưu ý: + Cho nhiều nước khi luộc rau. + Cho ít muối hoặc bột canh vào nuớc luộc. + Đun nước sôi mới cho rau vào. + Sau khi cho rau vào, cần lật 2,3 lần. + Đun to đều lửa. + Nếu luộc rau muống có thể cho, sấu vào nước luộc tiếp sau khi vớt rau ra. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm về những nội dung chuẩn bị cách luộc rau. - Hướng dẫn các thao tác chuẩn bị và luộc rau. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3 : (7’) Đánh giá kết quả học tập - GV dựa vào câu hỏi trang 39 để đánh giá kết quả học tập - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập . 4. Củng cố: (3’) - Hệ thống nội dung bài học + Ở gia đính em đã giúp mẹ luộc rau ntn? Giáo dục : Giúp đỡ cha mẹ các công việc trong gia đình . 5/ Dặn dò 1’ : Chuẩn bị bài sau : Bày dọn bữa ăn trong gia đình - Hát 2 HS lên trả lới và nhận xét Nhắc lại và ghi vở Hoạt động cảa lớp - HS nêu những công việc đã tìm hiểu ở gia đình. - HS kể tên những nguyên liệu chính và cách chuẩn bị ở gia đình. - HS quan sát hình 2 và đọc nôi dung mục 1b SGK. - HS thực hiện thao tác sơ chế rau. Chú ý những thao tác ngắt cuống rau muống; cắt rau cải thành những đoạn ngắn; tước sơ quả đậu cô-ve - HS đọc SGK và nhớ lại cách luộc rau ở nhà - HS lắng nghe để thực hiện. - HS chia nhóm và thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - 2 HS lên bảng thao tác. HS tự đánh giá kết quả - 2 HS nêu lại nd bài . Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 KHOA HỌC Tiết 17 : Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS. I. MỤC TIÊU : - Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để tham gia phòng chống HIV/AIDS. - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. * GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử..người nhiễm HIV/AIDS; kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV. II. PP/ KTDH: Trò chơi, đóng vai, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ : - Thầy: Hình vẽ trong SGK trang 36, 37.Tấm bìa cho hoạt động “Tôi bị nhiễm HIV”. - Trò: Giấy và bút màu. Một số tranh vẽ mô tả học sinh tìm hiểm về HIV/AIDS và tuyên truyền phòng tránh HIV/AIDS. IV. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) GV yêu cầu + Hãy cho biết HIV / AIDS là gì ? + Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS ? - Nhận xét – tuyên dương . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài + ghi tựa . (1’) Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS. b. Phát triển bài : * Hoạt động 1: (12’) Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. GV yêu cầu - GV hướng dẫn cách chơi và tiến hành chơi. - GV yêu cầu giải thích đối với một số hành vi. Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng. Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng. Dùng chung dao cạo râu (trường hợp này nguy cơ lây nhiễm thấp) - Giáo viên giải đáp nếu có hành vi đặt sai chỗ. - Giáo viên chốt : HIV/AIDS không lây truyền qua giao tiếp thông thường. * Hoạt động 2: (16’) Đóng vai “Tôi là bệnh nhân” - Trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng. - Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV. - GV yêu cầu và hướng dẫn . - Giáo viên cần khuyến khích học sinh sáng tạo trong các vai diễn của mình trên cơ sở các gợi ý đã nêu. + Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử? + Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống ? - GV yêu cầu + Hình 1 và 2 nói lên điều gì? + Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử như thế nào? - Giáo viên chốt : HIV không lây qua tiếp xúc xã hội thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống , thông cảm và chăm sóc. Không nên xa lánh, phân biệt đối xử. Điều đó đối với những người nhiễm HIV rất quan trọng vì họ đã được nâng đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy được động viên, an ủi, được chấp nhận. 4 : Củng cố : (3’) GV yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ Giáo dục : Tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nạn nhân nhiễm HIV/AIDS 5/ Dặn dò 1’ : Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Phòng tránh bị xâm hại. Hát + BCSS 2 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi + HIV/ AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do + HIV / AIDS lây truyền qua : đường tình dục , mẹ truyền sang con khi mang thai , đường máu . - Nhắc lại và ghi vở - Lớp chia thành 6 nhóm ( Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu bằng nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ...”.) - Đại diện nhóm báo cáo – nhóm khác kiểm tra lại từng hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem làm đúng chưa. - Các nhóm giải thích Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV - Bơi ở bể bơi (hồ bơi) công cộng. Bị muỗi đốt. Cầm tay. Ngồi học cùng bàn. Khoác vai. Dùng chung khăn tắm. Mặc chung quần áo. Ngồi cạnh. Nói chuyện an ủi bệnh nhân AIDS Hoạt động lớp, cá nhân. - 5 HS tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai học sinh bị nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với học sinh bị nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý. - Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, cách nào không nên. - HS lắng nghe, trả lời. + HS khác nhận xét. + HS quan sát hình 36, 37 ( SGK) và trả lời các câu hỏi - 2 đến 3 học sinh. TOÁN Tiết 43 : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nắm được bảng đo đơn vị diện tích. Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - HS biết Rèn đổi đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau nhanh, chích xác. Làm được BT1 & BT2. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài tập đổi đơn vị đo diện tích để vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ - GV : Phấn màu, bảng phụ. - HS : Bảng con, SGK, vở bài tập, vở nháp. III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra : (4’) Học sinh lần lượt sửa bài 2,3 / Tr 46 Giáo viên nhận xét - tuyên dương. 3.Bài mới : a. GTB + ghi tựa . (1’) “Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân”. b. Phát triển bài : v Hoạt động 1: (13’) Hướng dẫn học sinh hệ thống về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. - Liên hệ : 1 m = 10 dm và 1 dm= 0,1 m nhưng 1 m2 = 100 dm2 và 1 dm2 = 0,01 m2 ( ô 1 m2 gồm 100 ô 1 dm2 ) v Hoạt động 2: (5’) Hướng dẫn học sinh củng cố về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. Ví dụ 1: 3 m2 5 dm2 = m2 GV yêu cầu GV chốt lại mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề nhau. - Tương tự với ví dụ 2 v Hoạt động 3: (11’) Thực hành Bài 1: GV yêu cầu - GV cho HS tự làm -GV nhận xét và sửa sai Bài 2: - GV yêu cầu - Giáo dục : Có ý thức tự giác làm bài, làm bài cẩn thận, chính xác GV thu bài chấm Nhận xét – sửa sai * Bài 3 : (HS khá, giỏi) + Nêu yêu cầu bài tập ? GV thu bài chấm nhận xét 4. Củng cố: (4’) - Hệ thống nội dung bài - Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. 5/Dặn dò 1’ - Về nhà học bài và làm lại các bài tập Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung Hát - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét. - Nhắc lại và ghi vở - HS nhắc lại và ghi vào vở. - Học sinh nêu các đơn vị đo độ dài đã học (học sinh viết nháp). Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. 1 km2 = 100 hm2 1 hm2 = km2 = km2 1 dm2 = 100 cm2 1 cm2 = 100 mm2 Học sinh nêu mối quan hệ đơn vị đo diện tích: km2 ; ha ; a với mét vuông. 1 km2 = 1000 000 m2 1 ha = 10 000m2 1 ha = km2 = 0,01 km2 - Học sinh nhận xét: + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,1 đơn vị liền trước nó + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó - HS phân tích và nêu cách giải : 3 m2 5 dm2= 3 m2 = 3,05 m2 Vậy : 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2 - Học sinh đọc đề – Xác định dạng đổi. - 4 HS lên bảng làm . Cả lớp làm bảng con . 56 dm 2 = 0,56 m2 17 dm2 23 cm2 = 17,23 dm2 23 cm2 = 0,23 dm2 .. HS sửa bài, giải thích cách làm - HS đọc đề. HS làm bài vào vở a)1654m2=0,1654ha;b) 5000m2= 0,5 ha c)1ha = 0,01 km2 ; d)15 ha = 0,15 km2 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 2 học sinh lên bảng làm . Cả lớp làm vào vở . 5,34 km2 = 534 ha 16,5 m2 = 16 m2 50 dm2 6,5 km2 = 605 ha 7,6256 ha = 76256 m2 - 2 HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích và nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề . - Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN Ôn tập làm văn I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nhớ được cấu tạo của bài văn tả cảnh, biết trình bày và sử dụng từ ngữ. - HS biết cách trình bày bài văn tả cảnh theo trình tự và biết sử dụng từ ngữ. - Giáo dục HS thích sử dụng từ ngữ trong khi viết văn. II. CHUẨN BỊ: - GV : Một số bài văn mẫu. - HS : Sư tầm những cảnh đẹp của địa phương. III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra : (4’) - Nhận xét – tuyên dương 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : (1’) b. Phát triển bài : v Hoạt động 1 : (7’) Hướng dẫn học sinh Nắm được cấu tạo và cách trình bày. - GV yêu cầu - GV nhận xét, chốt lại. - Gọi HS nêu những cảnh đẹp nơi địa phương. v Hoạt động 2 : (15’) Cách sử dụng từ ngữ khi viết văn. - Yêu cầu HS - Nhận xét chốt lại: Khi viết văn các em phải biết sử dụng từ ngữ trong các tiết tập đọc, kết hợp với các tiết luyện từ và câu sao cho ta sử dụng từ ngữ phù hợp và biết sử dụng nghệ thuật so sánh, nhân hóa. - Đọc một số bài văn mẫu - Yêu cầu HS 4. Củng cố: (4’) - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét, tuyuên dương. 5/Dặn dò 1’ - Về nhà hoàn thành bài - Hát - 2 HS lần lượt trình bày dàn ý của mình . - Nhắc lại và ghi vở - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. Cách trình bày theo các phần Học sinh lần lượt nêu cảnh đẹp đó là gì ? - Học sinh lần lượt nêu lên cảnh đẹp mà em đã đến – Hoặc em có thể giới thiệu qua tranh. - Lắng nghe - Viết bài văn tả cảnh mà em yêu thích. - 2 HS Đọc bài văn trước lớp - Nhận xét tiết học . TẬP LÀM VĂN Tiết 17 : Luyện tập thuyết trình tranh luận I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nắm được cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản gần giũ với lứa tuổi học sinh qua việc đưa những lý lẽ dẫn chứng cụ thể có sức thuyết phục. - Bước đầu trình bày diễn đạt bằng lời rõ ràng, rành mạch, thái độ bình tĩnh. - Giáo dục học sinh thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận. * GDKNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; hợp tác. II. PP/ KTDH: Rèn luyện theo mẫu; thảo luận nhóm; tự bộc lộ. III. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ viết sẵn bài 3a. - HS : Giấy khổ A 4. IV. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra :( 4’) - GV yêu cầu - Nhận xét - tuyên dương. 3.Bài mới : a. GTB + ghi tựa : (1’) b. Phát triển bài : v Hoạt động 1 : (14’) Hướng dẫn học sinh nắm được cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản gần gũi với lứa tuổi học sinh qua việc đưa những lý lẽ dẫn chứng cụ thể có sức thuyết phục. Bài 1: - GV hướng dẫn - Giáo viên chốt lại. Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn để học sinh rõ “lý lẽ và dẫn chứng ‘’ - GV nhận xét bổ sung. v Hoạt động 2 : (14’) Hướng dẫn học sinh nắm được cách sắp xếp các điều kiện thuyết trình tranh luận về một vấn đề. Bài 3 : - GV hướng dẫn làm bài tập 3a GV nhận xét GV: “ Phải nói ý kiến của số đông ‘’không phải là điều kiện của thuyết trình, tranh luận . 4. Củng cố : (4’) - Hệ thống nội dung bài - Giáo viên nhận xét. 5/Dặn dò 1’ - Về nhà xem lại bài và làm bài tập 3b . Chuẩn bị bài sau : “Luyện tập thuyết trình, tranh luận ( tt ) ”. Hát - HS đọc đoạn Mở bài, Kết bài ở bài tập trước . Hoạt động cá nhân, lớp. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm bài tập đọc “Cái gì quý nhất ?” Và thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày theo ba ý song song. - Dán lên bảng. - Cử 1 bạn đại diện từng nhóm trình bày phần lập luận của thầy. - Các nhóm khác nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Mỗi nhóm cử 1 bạn tranh luận. - Lần lượt 1 bạn đại diện từng nhóm trình bày ý kiến tranh luận. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh nêu yêu cầu bài. - HS ghi kết quả lựa chọn cho câu trả lời đúng - Đại diện nhóm trình bày. + Phải có hiểu biết + Phải có ý kiến riêng + Phải biết cách nêu lí lẽ - Nhắc lại những lưu ý khi thuyết trình. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Bài 9: Thường thức mĩ thuật Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ Việt Nam I- MỤC TIÊU: - HS làm quen với điêu khắc cổ Việt Nam. - HS cảm nhận được vẽ đẹp của 1 vài tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam. - HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hoá dân tộc. II-THIẾT BỊ DẠY-HỌC: - SGK,SGV. - Sưu tầm ảnh, tư liệu vè điêu khắc cổ. - Tranh,ảnh trong bộ ĐDDH. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định: (1’) 2/ Bài cũ: (4’) - Kiểm tra đồ dùng HS - Nhận xét- đánh giá ( NX2) 3/ Bài mới. - Giới thiệu bài mới * HĐ1: (20’) Tìm hiểu vài nét về điêu khắc cổ: - GV y/c HS xem hình ảnh 1 số tượng và phù điêu ở SGK, đặt câu hỏi. + Xuất xứ của các tác phẩm điêu khắc cổ? + Nội dung đề tài ,thể hiện chủ đề gì? + Chất liệu? - GV củng cố. * HĐ2: (5’) Tìm hiểu 1 số pho tượng và phù điêu nổi tiếng: - GV y/c HS chia nhóm - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. + Tượng Phật A-di-đà (chùa Phật tích...) + Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay (chùa Bút Tháp,Bắc Ninh) + Tượng Vũ nữ Chăm (Quảng Nam) - Phù điêu: + Chèo thuyền (đình Cam Đà,Hà Tây) + Đá cầu (đình thổ tang,Vĩnh Phúc) - GV y/c các nhóm trình bày. - GV y/c các nhóm bổ sung cho nhau. - GV củng cố và kết luận. - GV đặt câu hỏi: + Nêu 1 số tác phẩm điêu khắc cổ có ở địa phương em? * HĐ3: (5’) Nhận xét, đánh giá: - GV nhận xét chung về tiết học.Biểu dương nhũng HS tích cực phát biểu ...bài 4/ Củng cố- Dặn dò: (3’) - Sưu tầm1 số bài vẽ trang trí... - Nhớ đưa vở,bút chì, tẩy,thước, màu.../. - Trưng bày tranh - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Do các nghệ nhân dân gian tạo ra thường thấy ở đình, chùa, lăng + Thể hiện các chủ đề về tín ngưỡng tôn giáo và cuộc sống ... + Thường được làm bằng gỗ, đá, đồng, đất nung,vôi vữa,... - HS lắng nghe. - HS chia nhóm 4. - HS hảo luận theo nhóm. N1: N2: N3: N4: N5: - Đại diện nhóm trình bày. - HS bổ sung cho các nhóm. - HS lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe nhận xét. - HS lắng nghe dặn dò. Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017 TẬP ĐỌC Tiết 18 : Đất Cà Mau I. MỤC TIÊU : - Giúp HS đọc lưu loát diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người dân Cà Mau . Hiểu được nội dung bài. - HS đọc diễn cảm bài văn, hiểu và nêu được nội dung bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau . Hiểu một số từ ngữ trong bài . Trả lời các câu hỏi SGK. - GDBVMT - BHĐ: Học sinh yêu quý thiên nhiên và sự kiên cường của người dân nơi đây, biết cách bảo vệ môi trường biển. II. CHUẨN BỊ : - GV: Tranh phóng to “ Đất cà Mau “. - HS: Sưu tầm hình ảnh về về thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra : (4’) GV yêu cầu + Theo Hùng, Quý, Nam cái gì là quý nhất trên đời ? + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ? - Nhận xét- tuyên dương. 3. Bài mới : a. GTB + ghi tựa : (1’) “Đất Cà Mau “ b. Phát triển bài : v Hoạt động 1 : (10’) Luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài + Bài văn chia làm mấy đoạn? - - GV yêu cầu - Giáo viên đọc mẫu. Hát+ BCSS - 2 HS lần lượt đọc cả đoạn văn. + Hùng : Lúa gạo Quý : vàng + - Nhắc lại và ghi vở Hoạt động cá nhân, lớp. - HS đọc + 3 đoạn: Đoạn 1 : Từ đầu nổi cơn dông . Đoạn 2 : Cà Mau đất xốp . cây đước . Đoạn 3 : Còn lại - Học sinh lần lượt đọc nối tiếp đoạn + Nhận xét từ bạn phát âm sai Học sinh lắng nghe - GV hướng dẫn - GV yêu cầu - 3 học sinh luyện đọc theo 3 đoạn. + HS luyện đọc các từ đọc còn sai . - HS đọc chú giải trong SGK Luyện đọc thầm theo cặp - HS đọc thầm theo - Đại diện đọc trước lớp. v Hoạt động 2 : (12’) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - GV yêu cầu Hoạt động nhóm, cá nhân. - 1 học sinh đọc đoạn 1. + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? Hãy đặt tên cho đoạn văn này ? - Giảng từ : phũ, mưa dông Giới thiệu tranh vùng đất Cà Mau Luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - - GV yêu cầu + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ? - GV giới thiệu tranh về cảnh cây cối mọc thành chòm, thành rặng + Người dân Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ? - GV giải nghĩa từ :phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số . - Giáo viên chốt. + Đặt tên cho đoạn văn ? - GV yêu cầu + Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ? + Sấu cản mũi thuyền là như thế nào ? + Hổ rình xem hát ? + Đặt tên cho đoạn văn ? + Nêu ý chính cả bài ? GD Học sinh yêu quý thiên nhiên và biết cách bảo vệ môi trường biển. v Hoạt động 3 : (8’) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + Nêu giọng đọc ? - GV yêu cầu - GV nhận xét. 4. Củng cố: (4’) - GV tổ chức Giáo dục : Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê. 5/Dặn dò 1’ - Dặn chuẩn bị bài + Mưa ở Cà Mau là mưa dông , + Mưa ở Cà Mau - HS liên hệ đến những cơn mưa ở địa phương . - HS nêu giọng đọc, nhấn giọng từ gợi tả cảnh thiên nhiên. - Học sinh lần lượt đọc, câu, đoạn. - 1 học sinh đọc đoạn 2. + Cây cối mọc thành chòm, thành rặng ; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt HS quan sát + Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì ; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước . + Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau . - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 ( Cách dọ đọc như đoạn 1 ) - 1 học sinh đọc đoạn 3. + thông minh , giàu nghị lực, thượng võ , thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người . + cá sấu rất nhiều ở sông . + trên cạn hổ lúc nào cũng rình rập . + Tính cách người Cà Mau . + HS nêu đại ý ( như mục I ) Hoạt động nhóm, lớp. + Chậm rãi, tình cảm nhấn giọng hay kéo dài ở các từ ngữ gợi tả. - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn. - Cả lớp nhận xét – Chọn giọng đọc hay nhất. HS đọc thi đua ( Mỗi tổ chọn 1 bạn thi đua đọc diễn cảm.) - Cả lớp bình chọn - Nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 44 : Luyện tập chung I. MỤC TIÊU : - Giúp HS củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Luyện tập giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích - HS nhớ, hiểu và đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác. Làm được các BT1, BT2 & BT3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ : - GV :
Tài liệu đính kèm: