Tập đọc :
Những con sếu bằng giấy
I.MụC TIÊU:
- Đọc đúng các tên ngời, tên địa lí nớc ngoài trong bài; bớc đầu đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (TLCH: 1, 2, 3) .
- HS yêu thích môn học dọc và hiểu đợc nội dung .
II. CHUẩN Bị: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
1.Bài cũ:
*Gọi HS đọc bài: Lòng dân (đọc phân vai) và trả lời câu hỏi sgk.
- GV nhận xét .
2. Bài mới:
*Giới thiệu chủ điểm và bài học
HĐ1:Luyện đọc:
*GV chia bài thành 4 đoạn nh SGK.
- Hớng đẫn đọc các từ: Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki.
- YC HS đọc nối tiếp đọc trớc lớp:
+L1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng
+L2: tiếp tục sửa sai và hớng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ.
. * Yêu cầu hs nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu. Mỗi câu, đọc 2,3 lượt. - GV đọc lại bài 1 lần. - Gv chấm 5- 7 bài. - GV nhận xét bài của HS. Bài 2 hướng dẫn HS làm bài - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - Ghi vần của tiếng nghĩa, tiếng chiến vào mô hình. - Chỉ ra tiếng nghĩa, tiếng chiến có gì giống nhau và khác nhau. - Cho HS làm bài dán 2 phiếu đã kẻ sẵn mô hình lên bảng lớp. - Theo dõi giúp hs làm bài . - Tổ chức chữa bài - Chốt kiến thức . * Bài 3 Hướng dẫn HS làm bài tập * Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng nghĩa và tiếng chiến. - Theo dõi giúp hs làm bài . - Cho HS trình bày bài làm. - Gv nhận xét và chốt lại. - Trong tiếng nghĩa không có âm cuối nên dấu thanh ghi trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi. - Trong tiếng chiến có âm cuối n - GV có thể cho HS tìm thêm một số ví dụ cho quy tắc trên. 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học - ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng . - Dặn HS chuẩn bị cho bài học sau. - 2HS lên bảng thực hiện - Lớp viết nháp . - Nhận xét - Bổ sung . - Theo dõi - HS nối tiếp nhau nêu - Cá nhân viết b/con Nhận xét, sửa sai - Chú ý trình bày - Nghe viết chính xác, đúng quy trình - HS dò bài soát lỗi, tự chữa lỗi. - HS đổi tập cho nhau sửa lỗi. - HS đọc lớp lắng nghe. - Theo GV hướng dẫn . - HS làm bài cá nhân, -2 HS làm ở bp - Giống nhau: âm chính của mỗi tiếng đều là nguyên âm đôi ia, iê. - Khác: tiếng nghĩa không có âm cuối, tiếng chiến có âm cuối. - 1 HS đọc to lớp nghe. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS phát biểu. - Lớp nhận xét bổ sung - Lớp lắng nghe . - 1 Số HS nêu ví dụ. - Lớp nghe thực hiện . Buổi chiều Toỏn (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP. I.Mục tiờu : Giỳp học sinh : - Nhận diện được 2 dạng toỏn : Quan hệ ti lệ - Biết cỏch giải 2 dạng toỏn đú. - Áp dụng để thực hiện cỏc phộp tớnh và giải toỏn . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Cỏc hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. Gọi HS nhắc lại cỏch giải: + Rỳt về đơn vị + Tỡm tỉ số. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Mua 20 cỏi bỳt chỡ hết 16000 đồng . Hỏi mua 21 cỏi bỳt chỡ như vậy hết bao nhiờu tiền ? - Gv đưa bài toỏn ra - HS đọc bài toỏn , túm tỏt bài toỏn - HS tỡm cỏch giải Bài 2: Cú một nhúm thợ làm đường , nếu muốn làm xong trong 6 ngày thỡ cần 27 cụng nhõn . Nếu muốn xong trong 3 ngày thỡ cần bao nhiờu cụng nhõn? Bài 3 : Cứ 10 cụng nhõn trong một ngày sửa được 37 m đường . Với năng suất như vậy thỡ 20 cụng nhõn làm trong một ngày sẽ sửa được bao nhiờu m đường? Bài 4 : Cú một số quyển sỏch, nếu đúng vào mỗi thựng 24 quyển thỡ cần 9 thựng. Nếu đúng số sỏch đú vào mỗi thựng 18 quyển thỡ cần bao nhiờu thựng? 4.Củng cố dặn dũ. - Nhận xột giờ học. - Về nhà ụn lại kiến thức vừa học. - HS nờu Lời giải : 1 cỏi bỳt mua hết số tiền là: 16 000 : 20 = 800 (đồng) Mua 21 cỏi ỳt chỡ hết số tiền là: 800 x 21 = 16800 ( đồng ) Đỏp số : 16800 đồng Lời giải : 3 ngày kộm 6 ngày số lần là : 6 : 3 = 2 (lần) Làm xong trong 3 ngày cần số cụng nhõn là : 27 x 2 = 54 (cụng nhõn) Đỏp số : 54 cụng nhõn Bài giải : 20 cụng nhõn gấp 10 cụng nhõn số lần là : 20 : 10 = 2 (lần) 20 cụng nhõn sửa được số m đường là : 37 x 2 = 74 (m) Đỏp số : 74 m. Bài giải : Số quyển sỏch cú là : 24 x 9 = 216 (quyển) Số thựng đúng 18 quyển cần cú là : 216 : 18 = 12 (thựng). Đỏp số : 12 thựng. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: LUYỆN TẬP. I.Mục tiờu : Giỳp học sinh : - Tiếp tục giải bài toỏn với 2 dạng quan hệ tỉ lệ - Áp dụng để thực hiện cỏc phộp tớnh và giải toỏn. - Giỳp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Cỏc hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Cửa hàng mua 1 tỏ bỳt chỡ hết số tiền là 18 000 đồng. Bạn Hằng mua 7 cỏi bỳt chỡ cựng loại hết bao nhiờu tiền? Bài 2: Một người làm trong 2 ngày được trả 126 000 đồng tiền cụng. Hỏi với mức trả cụng như thế, người đú làm trong 3 ngày thỡ được trả bao nhiờu tiền cụng? Bài 3 : Một phõn xưởng làm một số cụng việc cần 120 người làm trong 20 ngày sẽ xong. Nay cú thờm 30 người nữa thỡ làm trong bao nhiờu ngày sẽ xong? 2.Củng cố dặn dũ. - Nhận xột giờ học. - Về nhà ụn lại kiến thức vừa học. Lời giải : Đổi : 1 tỏ = 12 cỏi. Giỏ tiền 1 cỏi bỳt chỡ là : 18 000 : 12 = 1500 (đồng) Hằng mua 7 cỏi bỳt chỡ cựng loại hết số tiền là: 1 500 x 7 = 10 500 (đồng) Đỏp số : 10 500 (đồng) Lời giải : Tiền cụng được trả trong 1 ngày là : 126 000 : 2 = 63 000 (đồng) Tiền cụng được trả trong 1 ngày là : 63 000 x 3 = 189 000 (đồng). Đỏp số : 189 000 (đồng) Bài giải : Tổng số người cú là : 120 + 30 = 150 (người) Nếu 1 người làm thỡ cần số ngày là : 120 x 20 = 2400 (ngày) Nếu 150 người làm thỡ cần số ngày là : 2400 : 150 = 16 (ngày) Đỏp số : 16 ngày - HS lắng nghe và thực hiện. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 3: LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiờu: - Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đó chuẩn bị. - Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Giỏo dục HS yờu cảnh đẹp thiờn nhiờn. II. Chuẩn bị: nội dung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra: - Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả cảnh. Giỏo viờn nhận xột và nhắc lại. 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Cho HS nhắc lại dàn bài đó lập ở tiết tập làm văn trước. - Giỏo viờn nhận xột, sửa cho cỏc em. - Cho HS dựa vào dàn ý đó viết sẵn để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sỏng (trưa hoặc chiều) trờn cỏnh đồng, trong vườn, làng xúm. - Giỏo viờn hướng dẫn và nhắc nhở HS làm bài. Bài làm gợi ý: Cú tiếng chim hút vộo von ở đầu vườn, tiếng hút trong trẻo, ngõy thơ ấy làm tụi bừng tỉnh giấc. Lỳc này, màn sương đang tan dần. Khoảnh vườn đang tỉnh giấc. Rực rỡ nhất, ngay giữa vườn một nụ hồng cũn đẫm sương mai đang hộ nở. Một cỏnh, hai cỏnh, rồi ba cỏnhMột màu đỏ thắm như nhung. Điểm tụ thờm cho hoa là những giọt sương long lanh như hạt ngọcđọng trờn những chiếc lỏ xanh mướt.Sương tan tạo nờn muụn lạch nước nhỏ xớu nõng đỡ những chiếc lỏ khế vàng như con thuyền trờn súng vừa được cụ giú thổi tung lờn rồi nhẹ nhàng xoay trũn rơi xuống. - GV cho HS trỡnh bày, cỏc bạn khỏc nhận xột. - GV tuyờn dương bạn viết hay, cú sỏng tạo. 3. Củng cố, dặn dũ: - Giỏo viờn hệ thống bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - HS nờu - HS nhắc lại dàn bài đó lập ở tiết tập làm văn trước. - HS dựa vào dàn ý đó viết sẵn để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sỏng (trưa hoặc chiều) trờn cỏnh đồng, trong vườn, làng xúm. - HS trỡnh bày, cỏc bạn khỏc nhận xột. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau Thứ tư, ngày 27 tháng 9 năm 2017 LT&cõu : Từ trái nghĩa I.MụC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau(ND ghi nhớ) -Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(BT1), biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước(BT2. BT3) - HSHTT đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 - Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp. II. CHUẩN Bị: Phô tô vài trang từ điển, bảng phụ.VBT III.cáC HOạT ĐộNG DạY HọC: HĐ Của GV HĐ của HS 1.Bài cũ * Gọi HS đọc đoạn văn tả màu sắc đẹp tiết trước.- GV nhận xét . 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét Bài 1: *Tổ chức HS đọc yêu cầu bài 1, tìm từ in đậm và so sánh nghĩa của các từ in đậm đó. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nh/xét và chốt lại kết quả đúng. - Phi nghĩa : Trái với đạo lí cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa. - Chính nghĩa : Đúng với đạo lí =>Phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau. Bài 2,3: Tổ chức thảo luận theo cặp - Kết quả đúng. Những từ trái nghĩa trong câu: Sống - chết. - Vinh- nhục. - GV chốt lại : ngưới Việt Nam có quan niệm sống rất cao - Vậy dùng cặp từ trái nghĩa có tác dụng gì? -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ ở SGK. *GV treo bảng phụ, HS đọc YC bài. - HDHS tự làm bài GV nhận xét chốt các cặp trái nghĩa. a)Đục- trong; b)đen-trắng; c)rách-lành. *GV treo bảng phụ, HS đọc YC bài . - Theo dõi giúp hs làm bài . -GV nh/ x' chốt lại:Các từ cần điền là. a) Rộng. b) Đẹp. c) Dưới. - Các từ trái nghĩa với những từ đã cho là: a) Hoà bình><chiến tranh, xungđột ... -Yêu cầu HS nêu cách hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng * HDHS đặt câu vào VBT. - GV nhận xét, chốt kiến thức . 3. Củng cố -Dặn dò: *Yêu cầu HS trả lời thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa? - Dặn HS học thuộc ghi nhớ -3HS đọc. Nhận xét. -HS đọc yc bài 1, trao đổi nhóm 2 so sánh nghĩa của các từ in đậm. - Nêu ý kiến trước lớp . - Lớp nh/x'- bổ sung . - HS lắng nghe . - 1 HS đọc yêu cầu . - HS cùng bàn trao đổi. - Phát biểu ý kiến. Nhận xét, bổ sung . - TLCH, nhận xét. - Nối tiếp nhau TL - Đọc bài 1, x/định yêu cầu. - HS làm VBT. Đọc bài làm. Nhận xét. - Đọc bài, xác định yêu cầu. - HS làm cá nhân vào vở, 3 HS lên bảng làm. - Nêu cách hiểu các thành ngữ, tục ngữ. - Đọc bài, xác định YC - HS làm vào bảng nhóm. - Nêu kq, nhận xét. - HS làm cá nhân vào vở. - 3HS đọc lớp đổi chéo kiểm tra . - Cá nhân đặt câu - Nêu câu mình đặt trước lớp . - Nối tiếp nhau trả lời - Lớp theo dõi thực hiện tốt. Toán : Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo) I.Mục tiêu : - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp bao nhiêu lầnthì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần ) - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" - HS làm được bài 1 - Giáo dục hs cẩn thận trong trình bày và tính toán . II. Đồ dùng học tập : - Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ 1 SGK. III. Các hoạt động dạy – học 1. Baứi cuừ: Luyeọn taọp - Nhaọn xeựt 2. Baứi mụựi: - GTB: OÂn taọp vaứ boồ sung veà giaỷi toaựn (tt) * Hoaùt ủoọng 1: Hửụựng daón hoùc sinh tỡm hieồu vớ duù - GV neõu VD vaứ baỷng sau : - Cho HS ủieàn vaứo baỷng vaứ neõu nhaọn xeựt Soỏ kg gaùo ụỷ moói bao 5 kg 10 kg 20 kg Soỏ bao gaùo 20 bao 10 bao 5 bao - Nhaọn xeựt vaứ choỏt Baứi toaựn - Neõu baứi toaựn - Toồ chửực vaứ hửụựng daón cho HS toựm taột vaứ giaỷi baứi toaựn theo 2 caựch - Nhaọn xeựt vaứ choỏt laùi 2 caựch giaỷi * Hoaùt ủoọng 2: Thửùc haứnh - GV hướng dẫn hs cỏch giải Baứi 1: Bài giải: Muốn làm xong cụng việc trong một ngày thỡ cần sụ người là: 10 x 7 = 70 ( người) Muốn làm xong cụng việc trong 5 ngày thỡ cần số người là: 70 : 5 = 14 ( người) Đỏp số: 14 người. Bài2: Bài giải: Một người ăn hết số gạo đú trong số ngày là: 120 x 20 = 2400 ( ngày) Vậy 150 người ăn số gạo đú trong số ngày là: 2400 : 150 = 16 ( ngày) Đỏp số: 16 ngày Bài 3: Bài giải: 6 mỏy bơm gấp 3 mỏy bơm số lần là: 6 : 3 = 2 ( lần) Vậy 6 mỏy bơm sẽ bơm xong trong số giờ là: 4 : 2 = 2 ( giờ) Đỏp ỏn: 2 giờ - Nhaọn xeựt chung 4. Cuỷng coỏ - Cho hoùc sinh nhaộc laùi caựch giaỷi daùng toaựn quan heọ tyỷ leọ 5. Toồng keỏt - daởn doứ: - Veà xem laùi baứi - Chuaồn bũ: OÂn taọp giaỷi toaựn (tt) ĐỊA LÍ SễNG NGềI I. Mục tiờu: - Nờu được một số đặc điểm chớnh và vai trũ của sụng ngũi VN: + Mạng lưới sụng ngũi dày đặt. + Sụng ngũi cú lượng nước thay đổi theo mựa ( mựa mưa thường cú lũ lớn) và cú nhiều phự sa. + Sụng ngũi cú vai trũ quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phự sa, cung cấp nước, tụm cỏ, nguồn thủy điện,.... - Xỏc lập được mối quan hệ địa lớ đơn giản giữa khớ hậu và sụng ngũi: nước sụng lờn, xuống theo mựa; mựa mưa thường cú lũ lớn; mựa khụ nước sụng hạ thấp - Chỉ được vị trớ một số con sụng: sụng Hũng, Thỏi Bỡnh, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mó, Cả trờn bản đồ ( lược đồ). II. Chuẩn bị: - GV: Lược đồ sụng ngũi - HS: Sỏch giỏo khoa II. Cỏc hoạt động: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Bài cũ: “Khớ hậu” + Trỡnh bày sơ nột về đặc điểm khớ hậu nước ta? + Nờu lý do khiến khớ hậu N -Bắc khỏc nhau rừ rệt? + Khớ hậu nhiệt đới giú mựa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhõn dõn ta? Giỏo viờn nhận xột. Đỏnh giỏ 2. bài mới: Giới thiệu : “Sụng ngũi nước ta cú đặc điểm gỡ? Tiết địa lý hụm nay sẽ giỳp cỏc em trả lời cõu hỏi đú.” a . Nước ta cú mạng lưới sụng ngũi dày đặc * HĐ 1: (làm việc cỏ nhõn hoặc thao cặp) + Bước 1: - Phỏt phiếu học tập + Nước ta cú nhiều hay ớt sụng? + Kể tờn và chỉ trờn lược đồ H.1 vị trớ một số con sụng ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam cú những con sụng lớn nào? + Vỡ sao sụng miền Trung thường ngắn và dốc? + Bước 2: - Sửa chữa và giỳp học sinh hoàn thiện cõu trả lời Chốt ý: Mạng lưới sụng ngũi nước ta dày đặc và phõn bố rộng khắp trờn cả nước. b . Sụng ngũi nước ta cú lượng nước thay đổi theo mựa và cú nhiều phự sa. * Hoạt động 2:quan sỏt tranh + Bước 1: Phỏt phiếu giao việc - Hoàn thành bảng sau: + Bước 2: - Sửa chữa, hoàn thiện cõu trả lời. Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo mựa do sự thay đổi của chế độ mưa theo mựa gõy nờn, gõy nhiều khú khăn cho đời sống và sản xuất về giao thụng trờn sụng, hoạt động của nhà mỏy thủy điện, mựa màng và đời sống đồng bào ven sụng”. - Màu nước sụng mựa lũ mựa cạn như thế nào? Tại sao? Chốt ý: 3/4 diện tớch đất liền nước ta là đồi nỳi, độ dốc lớn. Nước ta lại cú nhiều mưa và mưa lớn tập trung theo mựa, đó làm cho nhiều lớp đất trờn mặt bị bào mũn đưa xuống lũng sụng làm sụng cú nhiều phự sa song đất đai miền nỳi ngày càng xấu đi. Nếu rừng bị mất thỡ đất càng bị bào mũn mạnh. c. Vai trũ của sụng ngũi * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Chỉ trờn bản đồ tự nhiờn Việt Nam: + Vị trớ 2 đồng bằng lớn và những con sụng bồi đắp nờn chỳng. + Vị trớ nhà mỏy thủy điện Hũa Bỡnh và Trị An. * Hoạt động 4: Củng cố - Nhận xột, đỏnh giỏ 4. Tổng kết - dặn dũ: - Chuẩn bị: “Vựng biển nước ta” - Nhận xột tiết học - Học sinh trả lời (kốm chỉ lược đồ, bản đồ) - Nhận xột - Học sinh nghe - Hoạt động cỏ nhõn, lớp - MỗiHS nghiờn cứu SGK, trả lời: - Nhiều sụng - Miền Bắc: sụng Hồng, sụng Đà, sụng Cầu, sụng Thỏi Bỡnh - Miền Nam: sụng Tiền, sụng Hậu, sụng Đồng Nai - Miền Trung cú sụng nhiều nhưng phần lớn là sụng nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sụng Cả, sụng Mó, sụng Đà Rằng - Vỡ vị trớ miền Trung hẹp, nỳi gần biển. - Học sinh trỡnh bày - Chỉ trờn Bản đồ Địa lớ tự nhiờn Việt Nam cỏc con sụng chớnh. - Lặp lại - Hoạt động nhúm, lớp - Học sinh đọc SGK, quan sỏt hỡnh 2, 3, thảo luận và trả lời: - Đại diện nhúm trỡnh bày. - Nhúm khỏc bổ sung. - Lặp lại - Thường cú màu rất đục do trong nước cú chứa nhiều bựn, cỏt (phự sa) vào mựa lũ. Mựa cạn nước trong hơn. - Nghe - Bồi đắp nờn nhiều đồng bằng, cung cấp nước cho đồng ruộng và là đường Gt quan trọng,cungcấp nhiều tụm cỏ và là nguồn thủy điện rất lớn. - Học sinh chỉ trờn bản đồ. - Hoạt động nhúm, lớp - Thi ghộp tờn sụng vào vị trớ sụng trờn lược đồ. -Lắng nghe Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài, biết lựa chọn những chi tiết nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. - HS yêu thích môn học, có ý thức nói viết phải thành câu . II. Đồ dùng dạy học.: - Những ghi chép của HS khi quan sát cảnh trường học. - Bút dạ và 3 tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu. Hoạt động của Gv hoạt động của Hs 1.Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn miêu tả cơn mưa - Nhận xét cho từng học sinh. 2.Bài mới :* Giới thiệu bài. HĐ1: Bài 1 Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc. - Các em xem lại 1 lượt các ý đã ghi chép được khi quan sát trường học. - sắp xếp các ý đó thành một dàn ý chi tiết. - HS trình bày những điều đã quan sát được. - Cho HS làm việc. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và bổ sung ý để có một dàn bài hoàn chỉnh. HĐ2: Bài 2 HD HS làm * Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - Các em chọn 1 phần của dàn bài vừa làm. - Chuyển phần dàn bài vừa chọn thành đoạn văn hoàn chỉnh. - Lưu ý: HS nên chọn một phần ở thân bài. - Cho HS viết. - Theo dõi giúp hs làm bài - Cho HS trình bày kết quả. - Gv nhận xét và khen những HS viết văn hay. 3.Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết sắp tới bằng việc xem lại các tiết TLV tả cảnh đã học. - 2- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV, - Nghe. - 1 HS đọc to lớp lắng nghe. - 3 HS đọc trước lớp. - HS làm việc cá nhân, - 3 HS làm vào phiếu - Huy động kết quả - dán bài làm lên bảng. - Lớp nhận xét và bổ sung - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS chọn đoạn dàn bài. - HS làm việc cá nhân. Mỗi em viết đoạn văn hoàn chỉnh. - Một số em đọc đoạn văn của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung . *Lớp lắng nghe thực hiện tốt . Thứ năm, ngày 28 tháng 9 năm 2017 Luyện từ và câu : Luyện tập về từ trái nghĩa I. MụC TIÊU: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập 1,2(3 trong 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ TN để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4ý: a,b,c,d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ TN tìm được ở BT4 (BT5) - HSTTT: Thuộc được 4 TNTN ở BT1, làm được toàn bộ bài tập 4. - Giáo dục hs nắm và vận dụng tốt khi nói và viết . II. CHUẩN Bị : Bảng phụ chép bài tập 2; 3.VBT. III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ: *Những từ như thế nào được gọi là từ trái nghĩa? Lấy ví dụ về một cặp từ trái nghĩa? Tìm cặp từ trái nghĩa và đặt câu. - GV nhận xét . 2.Bài mới: * Giới thiệu bài Bài 1: * YC HS đọc, nêu YC và làm bài vào vở 1HS làm vào bảng phụ. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. a) ít- nhiều. b) chìm- nổi Bài 2: *Yêu cầu hs đọc bài tập 2 Cá nhân tự làm bài vào vở - Theo dõi giúp hs nhóm A - Tổ chức chữa bài - Nhận xét - GV chốt lại : Các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống là. a) Lớn. b) Già. c) dưới d) sống Bài 3: * Huớng dẫn hs làm tương tự bài 3. - GV chốt lại : Các từ thích hợp cần điền vào chỗ trống là : a) Nhỏ. b) Lành. c) Khuya. Bài 4: Tìm từ trái nghĩa - Cho HS đọc yêu cầu của BT4. - HS thảo luận nhóm -ghi kết quả vào bp - Theo dõi hs làm bài - Gắn bp , nhận xét - chốt kiến thức đúng . - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng tuyên dương. Bài 5: Đặt câu *Yêu cầu HS tự đặt câu. - GV nhận xét cách dùng từ đặt câu. 3. Củng cố - Dặn dò *GV nhận xét tiết học - Học thuộc các câu tục ngữ thành ngữ ở bài tập 2, 3. chuẩn bị bài tiếp. -2HS trả lời và đặt câu. Nhận xét. -Theo dõi -HS đọc bài tập 1 và làm bài vào vở một em lên bảng làm vào bảng phụ, - Chữa bài, nhận xét, đối chiếu . - HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở bài tập một em lên bảng làm vào bảng phụ, nhận xét. - HS nêu yêu cầu đề bài và làm bài vào vở một em lên bảng làm vào bảng phụ. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu đề bài - Thảo luận nhóm ghi kết quả vào bp . - Chữa bài , nhận xét, đối chiếu. - HS đọc yêu cầu tự làm bài - Nối tiếp nhau nêu . - Lớp lắng nghe thực hiện tốt yêu cầu . Toán : Luyện tập I.MụC TIÊU: - Biết giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị "hoặc "Tỉ số". - HS hoàn thành bài tập 1, 2 - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II.CHUẩN Bị: Bảng phụ, VBT III. HOạT ĐộNG DạY Và HọC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ: *Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2/21 sgk, lớp làm vào giấy nháp. - GV nhận xét . * Giới thiệu bài 2.Bài mới HĐ1:Làm bài 1: Giải toán *HS đọc đề, xác định đề và tóm tắt bài toán. - GV cho HS nhận xét: Cùng số tiền đó, khi giá tiền mỗi quyển vở giảm đi thì số quyển vở mua được thay đổi thế nào ? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm . - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận của nhóm mình . - Yêu cầu lớp làm vào vở-1HS làm bp - GV theo dõi giúp đỡ HS còn yếu. - Tổ chức chữa bài - Gắn bp . - GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách giải HĐ2: Làm bài 2: Giảitoán *GV hướng dẫn tương tự bài 1. - HS Phân tích bài toán, tìm cací đã cho, cái phải tìm của bài . - Yêu cầu HS nh/x' - HS thể tóm tắt và giải một trong hai cách - Tổ chức chữa bài - Gắn bảng phụ nhận xét chốt cách làm đúng . 3.Củng cố Dặn dò: *Nhận xét tiết học - *Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng toán tỉ lệ, chuẩn bị bài tiếp theo. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Nhận xét, bổ sung . -1HS đọc , phân tích và tóm tắt bài. 1quyển 3000 đ mua : 25q 1quyển 1500đ mua : ? q - Nối tiếp nêu lên những cách giải khác nhau. Bài giải: Số tiền mua 25 quyển vở là 3 000 25 = 75 000 đồng Số vở mua giá 1 500 đ là : 75 000 : 1 500 = 50 quyển Đáp số : 50 quyển vở - Nêu cách giải bằng “tỉ số” - 1HS đọc đề bài. - HS theo dõi trả lời theo yêu cầu. -Tự làm bài vào vở. - 1hs làm bp . - Gắn bp , nh/x', đối chiếu -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. - Nhận xét, Bổ sung - 2HS nhắc lại 2 cách giải của bài toán tỉ lệ . Lịch sử XHVN CUỐI TKXIX ĐẦU TK XX I. MUẽC TIEÂU - Biết một vài điểm mới về tỡnh hỡnh kinh tế - xó hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: + Về kinh tế : xuất hiện nhà mỏy, hầm mỏ, đồn điền, đường ụ tụ, đường sắt. + Về xó hội : xuất hiện cỏc tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buụn, cụng nhõn. II. ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC - Hỡnh minh hoaù trong SGK. - Phieỏu hoùc taọp cuỷa HS. - Tranh aỷnh, tử lieọu veà KTXHVN cuoỏi theỏ kyỷ XIX-ủaàu theỏ kyỷ XX III. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY – HOẽC CHUÛ YEÁU 1. Kieồm tra baứi cuừ + Nguyeõn nhaõn naứo daón ủeỏn cuoọc phaỷn coõng ụỷ kinh thaứnh Hueỏ ủeõm 5-7-1885? + Thuaọt laùi dieón bieỏn cuỷa cuoọc phaỷn coõng naứy. + Cuoọc phaỷn coõng ụỷ kinh thaứnh Hueỏ ủeõm mồng 4 rạng sỏng 5-7-1885 coự taực ủoọng gỡ ủeỏn lũch sửỷ nửụực ta khi ủoự? - Nhận xột 2. Baứi mụựi: Giụựi thieọu baứi mụựi: Hoaùt ủoọng 1:Laứm vieọc caỷ lụựp. Caựch tieỏn haứnh: - GV yeõu caàu HS laứm theo caởp cuứng ủoùc saựch, quan saựt caực hỡnh minh hoaù vaứ traỷ lụứi caực caõu hoỷi sau: + Trửụực khi thửùc daõn Phaựp xaõm lửụùc, neàn kinh teỏ Vieọt Nam coự nhửừng ngaứnh naứo laứ chuỷ yeỏu? + Sau khi thửùc daõn Phaựp ủaởt aựch thoỏng trũ ụỷ Vieọt Nam chuựng ủaừ thi haứnh nhửừng bieọn phaựp naứo ủeồ
Tài liệu đính kèm: