Giáo án Lớp ghép 1 & 3 - Tuần 13

Đạo đức 3

Tiết13: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (T2)

(Tích hợp BVMT)

I. Mục tiêu:

- HS biết: Phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.

- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.

- Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động do nhà trường, lớp tổ chức.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Vở bài tập đạo đức, giáo án

- HS: Vở bài tập – Vở ghi

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 44 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 932Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp ghép 1 & 3 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1+ 6 = ?
b) Lập các Pc 5 + 2 = 7;2 + 5 = 7; 4 + 3= 7
3 + 4= 7
- GV cho HS qst nêu bt và viết pt
=> Khuyến khích HS qsh và viết luôn pt
c) Ghi nhớ b/cộng 7
- GV xóa dần bảng từng phần, toàn bộ công thức, rồi cho HS lập lại các công thức, rồi đọc
? 7 bằng mấy cộng mấy
2.3 Thực hành (15’)
*Bài 1:Tính - Bc
- GV nêu yc
- Cho HS làm bc
- GV nx bc
*Bài 2: Tính - Miệng
*Bài 3: Tính - N2
- Hd HS cộng 3 số
- GV nx- khen thưởng N
- GV nx, cb
*Bài 4:Viết ptth - Vở
a) Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm. Hỏi tất cả có mấy con bướm ?
6
+
1
=
7
b) Có 4 con chim, thêm 3 con chim nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim ?
4
+
3
=
7
3.CC - DD (3’)
- Về nhà làm lại các bài tập trong vbt.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nx giờ học
1. KTBC (2')
- Tìm những hoạt động so sánh với nhau trong những câu sau:
Lá cờ bay như reo.
Chú voi huơ vòi như chào khán giả.
Gió thổi như hất tung mọi vật trên mặt đất.
- Nhận xét
2. Bài mới
2.1. GTB (1')
2.2. Nội dung:
Bài 1(12') - Phân loại các từ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam
- GV: Các từ trong mỗi cặp từ đều có nghĩa giống nhau
- GV hd mẫu:
? Nơi các em đang ở là miền nào
+ Miền Bắc
? Ở miền Bắc, người đàn ông sinh ra mình gọi là gì 
+ Là bố
? Trong miền Nam, người đàn ông sinh ra mình sẽ gọi là gì
+ Là ba
- HS làm bài vào vở- đổi vở để KT
- HS nêu kết quả - cả lớp nhận xét, =>GV chốt đáp án đúng, ghi bảng
- GV chốt: Từ ngữ Tiếng Việt rất phong phú. Cùng một sự vật, một đối tượng mà mỗi miền có thể có những cách gọi khác nhau.
Bài 2 (10') Tìm các từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ in đậm
- 1 HS đọc to những từ in đậm và từ cùng nghĩa với những từ đó.
- HD mẫu: “Tàu bay hắn bắn sớm trưa”. Em hiểu “hắn” là chỉ cái gì? (tàu bay)
? Từ nào trong ngoặc đơn cùng nghĩa với từ “hắn”
+ từ “nó”
- HS trao đổi theo nhóm
- Hd đọc kết quả trước lớp 
=> GV nhận xét , chốt kết quả đúng.
- HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã thay thế từ.
- GV chốt: Bằng cách sử dụng những từ địa phương ở quê hương mẹ Suốt, tác giả đã làm cho bài thơ hay hơn vì nó thể hiện được đúng lời của bà mẹ ở quê hương Quảng Bình.
Bài 3 (8') - Điền dấu chấm than, dấu chấm hỏi vào mỗi ô trống
? Bài yêu cầu chúng ta làm gì
? Dấu chấm than thường được sử dụng trong các câu như thế nào
? Dấu chấm hỏi thường được sử dụng trong các câu như thế nào
? Muốn làm bài đúng ta phải làm gì
- HD đọc câu có dấu chấm hỏi, dấu chấm than
- 1 HS đọc đoạn văn
=>Chốt: 
? Khi nào dùng dấu chấm hỏi
? khi viết cuối câu hỏi
? Khi nào dùng dấu chấm than 
+ (khi viết cuối câu cần thể hiện cảm xúc của nhân vật)
3. CC - DD (3')
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 4
Thể dục 1+3
Tiết 13: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN - TRÒ CHƠI
Tiết 25. BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI
“CHIM VỀ TỔ”
 I. Mục tiêu: 
*NTĐ1: 
- Biết cách thực hiện tư thế đứng đưa 1 chân ra sau ( Mũi bàn chân chạm mặt 
đất) hai tay giơ cao thẳng hướng.
 - Làm quen với đứng đưa 1 chân sang ngang, hai tay chống hông.
 - Động tác đứng đưa 1 chân sang ngang (chân nhấc khỏi mặt đất) 2 tay chống 
hông người giữ thăng bằng.
 - Biết cách chơi trò chơi và chơi đúng theo luật của trò chơi (có thể còn chậm).
*NTĐ3: 
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “ Chim về tổ”
- Có thái độ và tinh thần tập luyện tích cực.
II. Địa điểm phương tiện: 
- Địa điểm : Sân trường đảm bảo an toàn và vệ sinh.
- GV chuẩn bị: Còi, tranh - ảnh một số con vật. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
NTĐ 1
NTĐ4
1. Phần mở đầu: 
- Nhận lớp phổ biến nd yêu cầu giờ học
 - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình TN.
- Ôn động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
- HS chơi trò chơi.
* Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại.
 2. Phần cơ bản: 
- Ôn động tác đứng đưa 2 tay giơ cao thẳng hướng đưa 1 chân ra sau.
- Ôn phối hợp đứng đưa 1 chân ra trước 2 tay chống hông và đưa 1 chân ra sau 2 tay giơ cao thẳng hướng.
- Ôn phối đứng đưa 1 chân ra trước 2 tay chống hông và đưa 1 chân ra sau 2 tay giơ cao thẳng hướng.
- Ôn phối hợp:
* Trò chơi: “ Truyền bóng tiếp sức”
- GV quan sát - nhắc nhở.
 3. Phần kết thúc:
- Đi thường.bước Thôi
- Hệ thống lại bài học và nx giờ học
- Về nhà ôn lại bài tập RLTTCB 
1. Mở đầu (5’)
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Cho HS giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp và hát.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay
* chơi trò chơi: Kết bạn 
2. Phần cơ bản: (25’)
* Ôn 7 động tác của bài thể dục phát triển chung
- GV nhắc nhở, giúp đỡ các em thực hiện tốt
- HS tập luyện
- GV tới từng tổ quan sát, động viên nhắc nhở và sửa sai động tác cho những HS thực hiện chưa đúng.
- Cho 2 tổ thi
- GV nhận xét, tuyên dương tổ tập tốt nhất...
* Chơi trò chơi “Chim về tổ”
- GV nhắc lại cách chơi, nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi 
- Yêu cầu HS tham gia chơi đúng luật 3. Phần kết thúc:(5’)
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
- GV cùng HS hệ thống nội dung bài học.
- Về nhà ôn tập bài kỹ và chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét giờ.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
 Ngày soạn: 3. 9 . 2016
 Ngày giảng: Thứ tư, 6. 9. 2016 
Tiết 1 
Tiếng việt 1: 
Tiết 5: VẦN /ang/,/ac/ ( Tr. 36 - 37)
( Sách thiết kế Tr. 77)
Tập đọc 3
Tiết 36: CỬA TÙNG (T109)
(Tích hợp BVMT)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ ngữ: Lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, Hiền Lương, xanh lơ,....
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim,...
- Hiểu được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - SGK
 - HS: - SGK- Vở ghi 
III. Các hoạt động dạy học
N.dung - T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC (4’)
2. Bài mới
2.1GTB (1’)
2.2. Luyện đọc 
( 18 ’)
a) Đọc mẫu: 
b) HDLĐ và giải nghĩa từ:
2.3. Tìm hiểu bài 
( 8’)
2.4. LĐ lại (6’)
3. CC – DD
(3’)
- Yêu cầu HS đọc bài “ Người con của Tây Nguyên”
- GV nhận xét. 
- GT tranh minh hoạ bài tập đọc 
- GV đọc bài giọng nhẹ nhàng
* Đọc câu:
- GV đưa ra từ khó đọc
* Đọc đoạn và giải nghĩa từ:
- Hd HS chia bài thành 3 đoạn, 
- Yc HS đọc từng đoạn trước lớp
- Theo dõi HS đọc và hd ngắt đoạn
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ khó
- Yc 3 HS tiếp nối đọc lại đoạn.
* Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
* Tổ chức thi đọc theo nhóm
- GV gọi 1 HS đọc bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
? Cửa Tùng ở đâu
? Cảnh đẹp 2 bên bờ sông bến Hải có gì đẹp
- Yc HS đọc đoạn 2 của bài.
? Tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mọi người đối với bãi biển của cửa Tùng
? Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các bãi tắm”
? Sắc màu cửa Tùng có gì đặc biệt
? Người xưa đã ví bờ biển cửa Tùng với gì 
? Em thích nhất điều gì ở bãi biển cửa Tùng
? Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về bãi biển cửa Tùng
- Tổ chức cho HS đọc lại đoạn 2 của bài.
- Nhận xét.
? Bài ca ngợi vẻ đẹp ở đâu? Nêu những vẻ đẹp nổi bật đó 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS đọc tốt
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Người liên lạc nhỏ.
- 2 HS đọc bài và TLCH 
- HS đọc tiếp nối mỗi HS một câu lần 1
- HS đọc CN- ĐT
- HS tiếp nối câu lần 2
- HS đánh dấu đoạn, chia đoạn theo bài tập đọc
- 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn. Chú ý các câu khó ngắt giọng. 
VD:+ Thuyền chúng tôi xuôi dòng bến Hải.// Con sông in đậm dấu ấn lịch sử của một thời chống mĩ cứu nước.//
+ Người xưa đó đã ví bờ biển cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi/ cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
- Đọc chú giải trong SGK
+ Dấu ấn lịch sử: Sự kiện quan trọng, đậm nét trong lịch sử
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 
- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc theo nhau
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp
- 1 HS đọc
+ Cửa Tùng là cửa sông bến Hải chảy ra biển
+ Hai bên bờ sông bến Hải là thôn xóm với những lũy tre xanh mát, rặng phi lao rì rào gió thổi.
- HS đọc đoạn 2 và TLCH
+ Bãi cát ở đây từng được ca ngợi là “ Bà chúa của các bãi tắm”
+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
+ Cửa Tùng có 3 sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng màu đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa nước biển xanh lơ và khi chiều tà, nước biển màu xanh lục.
+ Người xưa đã ví bờ biển cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của nước biển.
- HS phát biểu theo suy nghĩ của mình
 *ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
- 1 HS khá đọc mẫu đoạn 2
- HS đọc theo nhóm
- 3 nhóm thi đọc theo nhóm
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 2 
Tiếng việt 1: 
Tiết 6: VẦN /ang/, /ac/ ( Tr. 36 - 37)
( Sách thiết kế Tr. 77)
Toán 3
Tiết 63: BẢNG NHÂN 9 (T63)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Kể sẵn bài tập 4 lên bảng
- HS: Vở, bút
III. Các hoạt động dạy - học:
N. dung –T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KT BC (4’)
2. Bài mới
2.1GTB (1’)
 2.2. Lập bảng nhân 9 : (12’)
2.3 . Luyện tập
( 20’)
* Bài 1
* Bài 2
* Bài 3
* Bài 4
3. CC – DD
(3’)
- GV kiểm tra vở bài tập của HS
- Gv nhận xét.
- Nêu mục tiêu giờ học
* Hd HS cùng thao tác trên trực quan
? Lấy 1 lần thẻ có 9 chấm tròn, có bao nhiêu chấm tròn
? Lấy 2 lần thẻ có 9 chấm tròn, có ? chấm tròn.
? Lấy 3 lần thẻ có 9 chấm tròn, có ? chấm tròn.
*Nhận xét: 
Đây là 3 phép nhân đầu tiên trong bảng nhân 9
9 x 1 = 9 
9 x 2 = 18
9 x 3 = 27
? Vậy 9 x 4 =
? Em có nhận xét gì về các phép nhân trên
* HS hoàn chỉnh bảng nhân 9
* Ghi nhớ bảng nhân 9:
 - Nhận xét cấu tạo bảng nhân.
- Đọc bảng nhân - Ghi nhớ - Hỏi không theo thứ tự.
? Bài y/c chúng ta làm gì
? Bài y/c chúng ta làm gì
a, Mẫu :
9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71
- GV qua sát hs làm bài
- Nhận xét 
- Yêu cầu hs đọc đề bài
- YC cả lớp tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài.
- NX.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
? Làm cách nào để điền được số thích hợp vào ô trống
- Đây là các số tích trong bảng nhân 9.
- GV gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 9
- VN làm bài trong vở bài tập
- Nhận xét tiết học.
- HS đổi vở kiểm tra
+ 9 x 1 = 9
+ 9 x 2 = 9 + 9 = 18
+ 9 x 3= 9 + 9 + 9 = 27
+ Cột thừa số thứ nhất là 9. 
+ Cột thừa số thứ hai là các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1. 
+ Cột tích tăng 9 đơn vị
+ Tính nhẩm.
- H/s nêu nối tiếp kết quả của các phép tính.
+ Tính 
- HS làm vào vở :
 9 x 3 x 2 = 27 x 2 
 = 54 
9 x 7 – 25 = 63 – 25
 = 38
9 x 9 : 9 = 81 : 9 
 = 9
- CL đọc thầm đề bài 
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
1 tổ: 9 bạn
4 tổ: ... bạn?
Bài giải
Lớp 3B có số bạn là:
9 x 4 = 36 ( bạn)
Đáp số: 36 bạn
- 1 HS lên bảng. lớp làm vào vở.
+ Lấy số liền trước cộng thêm 9 đơn vị.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 3
Toán 1 
 Tiết 50: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7 (T69)
TNXH 3:
Tiết 25: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM (T50)
(Tích hợp KNS)
I.Mục tiêu:
* NTĐ 1:
- Giúp hs thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 7.
- Viết được phép tính thích hợp trong hình vẽ.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (dòng 1), bài 4.
* NTĐ 3:
- Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.
* KNS:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.
- Kỹ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.
II.Đồ dùng dạy học:
* NTĐ 1:
- GV: SGK, que tính
- HS: bảng con, bộ thực hành toán, que tính
* NTĐ 3: 
- GV: Sgk –tranh minh hoạ
- HS: Sgk – vở ghi
III.Các hoạt động dạy- học: 
NTĐ 1
NTĐ3
1.KTBC (4’)
- 2 HS đọc bảng cộng 7
- GV nhận xét
2.Bài mới
2.1.GTB (1’)
2.2 Lập và ghi nhớ b/trừ 7 (17’)
a) Lập Ptrừ 7 - 1 = 6; 7 - 6 = 1
*B1: Nêu vấn đề bài toán
- GV lấy 7 que tính sau đó bớt (tách) 1qt
**
? Có mấy que tính
? Bớt mấy que tính
? Nêu lại đề bài
*B2: Nêu câu trả lời đề bài
? Có 6 que tính, bớt 1 que tính còn mấy que tính
? Nêu hc đề bài
? 7 bớt 1còn mấy
*B3: Hd đọc, viết pt
- 7 bớt còn 6 được viết như sau: 7 – 1 = 6
- Đọc là: “bẩy trừ một bằng sáu”
- Yc gài bảng pt:
? 7-1=6 vậy 7- 6 = ? 
b) Lập các P/trừ: 7 – 2 = 5;7 - 5 = 2
7 – 3 = 4; 7 - 4 = 3
- GV cho HS qst( hoặc thao tác trên qt) nêu bt và viết pt
=> Khuyến khích HS qsh và viết luôn pt
c) Ghi nhớ b/trừ 7
- Gọi HS đọc các phép trừ trên bảng
- GV xóa dần bảng và lập lại các công thức đó, rồi đọc
2.3.Thực hành (16’)
*Bài 1: Tính -Vở
- Cho HS làm vở - 3HS làm bảng lớp
- GV nx - cb
*Bài 2: Tính - Miệng
- Gọi HS yếu nhẩm và nêu kq
*Bài 3: Tính - B/con
- Hd HS cộng 3 số
- Yc làm b/c
*Bài 4:Viết ptth - Vở
 a) Trên đĩa có 7 quả cam, bạn lấy đi 2 quả. Hỏi trên đĩa còn mấy quả cam ? 
7
+
2
=
5
b) Bạn có 7 quả bóng, bạn làm bay mất 3 quả. Hỏi trên tay bạn còn mấy quả bóng ?
7
-
3
=
4
3. CC - DD (3’)
? 6 bằng mấy cộng mấy
- Cho HS đọc lại bảng cộng.
- Nx chung giờ học.
- Về làm vbt và xem bài sau.
1.KTBC ( 3’)
- Nêu một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của trường em 
- GV nhận xét
2. Bài mới
2.1: GTB - Trực tiếp
2.2: Nội dung: (28’)
*HĐ1:: Quan sát theo cặp (13’)
* Mục tiêu: biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn. Nhận biết một số trò chơi gây nguy hiểm cho bản thân và người khác.
* Cách tiến hành.
- Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình SGK/50, 51, trả lời câu hỏi:
? Tranh vẽ gì? Chỉ và nói tên trò chơi nguy hiểm trong tranh
? Điều gì có thể xảy ra nếu chơi những trò chơi đó
? Em sẽ khuyên các bạn trong tranh điều gì
- Bước 2: Một số học sinh lên hỏi, trả lời
Nhóm khác bổ sung
*KL: Sau giờ học căng thẳng cần vui chơi, vận động. Xong không nên vui chơi quá sức, không chơi trò chơi nguy hiểm, quá sức
*HĐ2: Thảo luận nhóm ( 13 - 14’)
* Mục tiêu: Biết lựa chọn, chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm.
* Cách tiến hành:
Bước 1 - Lần lượt HS nêu những trò chơi thường chơi trong giờ ra chơi, đầu giờ
- Nhóm cử thư ký ghi tất cả các trò chơi
- Nhóm thảo luận trò chơi nào có ích, trò chơi trò chơi nào nguy hiểm
- Các nhóm lựa chọn trò chơi khoẻ mạnh, vui vẻ, an toàn
Bước 2 - Đại diện trình bày kết quả
- GV phân tích trò chơi nguy hiểm
*KL: Khuyên HS không nên chơi trò chơi nguy hiểm
3. CC - DD ( 3-5’)
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết (sgk).
- Về nhà đọc mục bạn cần biết
- Chuẩn bị bài học sau.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 4
Hát nhạc 1 +3
Tiết 13: HỌC HÁT BÀI: SẮP ĐẾN TẾT RỒI
 Nhạc và lời: Hoàng Vân
Tiết 13: HỌC HÁT BÀI: CON CHIM NON
 Dân ca: Pháp
I. Mục tiêu:
* NTĐ 1:
- HS biết hát theo giai điệu với lời 1 và 2 của bài hát.
- Biết hát hết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát, gõ đệm theo phách.
- GDHS biết yêu quê hương đất nước, mỗi khi tết đến các em thêm 1 tuổi mới. Vì
vậy các em phải chăm ngoan học giỏi, lễ phép với ông bà, cha mẹ và thầy cô giáo
 * NTĐ 3:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. Gõ đệm theo nhịp.
- Biết đây là bài dân ca của nước Pháp
- GDHS: Tình yêu quê hương đất nước, biết bảo vệ và chung sống hoà hợp với thiên nhiên.
 II. Chuẩn bị
- GV: Tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài, sách tập hát.
- HS: Sách tập hát, thanh phách, xắc xô.
III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu
NTĐ 1
NTĐ3
1. KTBC: ( 3’)
- Hát bài hát: Đàn gà con.
- Nx , đánh giá
2. Bài mới
2.1: GTB (1’)
2.2: Nội dung:
*HĐ1: Dạy bài hát: Sắp đến tết rồi (16’)
 * Cho hs đọc lời ca.
Sắp đến tết rồi, đến trường rất vui
Sắp đến tết rồi, về nhà rất vui.
Mẹ mua cho . ai cũng vui mừng ghê.
Mùa xuân nay em .thăm ông bà.
* Hát mẫu bài hát 1 lần.
- Gv cho hs hát 
- Hát mẫu và bắt giọng cho HS hát.
- Sửa sai cho HS.
* Dạy theo nối móc xích cho tới hết bài
- Ghép cả 4 câu hát, y/c HS hát 3 lần
- Chia tổ, nhóm, cá nhân hát.
- Qs, sửa sai cho HS
*HĐ2: Hát kết hợp gõ đệm theo phách
- Hướng dẫn hs hát gõ đệm theo phách.
Sắp đến tết rồi, đến trường rất vui
x x x x x x x x x
- Y/c HS hát và gõ đệm theo bài hát.
- Qs, sửa sai cho HS
*HĐ3: Hát và gõ đệm theo tiết tấu.
- Hát và gõ đệm mẫu theo tiết tấu.
Sắp đến tết rồi, đến trường rất vui
x x x x x x x x 
- Y/c hát và gõ đệm theo tiết tấu.
- Qs, sửa sai cho HS
3.CC – DD: ( 3’)
- Cho hs hát lời 1 bài hát Sắp đến tết rồi 
- Về nhà các em học thuộc lời bh.
- Nhận xét giờ học.
1. KTBC: ( 5’)
- Gọi 1-3 em lên hát bài Con chim non 
- Nhận xét.
2. Bài mới
2.1: GTB (1’)
2.2: Nội dung: (27’)
* HĐ1: Ôn tập bài hát: Con chim non
- Cho HS nghe bài hát 
- Y/c HS ôn bài hát. 
- Chú ý nghe, sửa sai cho HS
- Chia nhóm hát luân phiên 
- Nhận xét, đánh giá 
- Gọi 1-3 em lần lượt lên trước 
- Nhận xét, đánh giá 
*HĐ2: Ôn tập bài hát: Con chim non
- Cho HS nghe bài hát 
- Y/c HS ôn bài hát. 
- Chú ý nghe, sửa sai cho HS
- Chia nhóm hát luân phiên 
- Nhận xét, đánh giá 
- Gọi 1-3 em lần lượt lên trước lớp 
*Tập biểu diễn bài hát kết hợp phụ họa
- Yêu cầu hát và vận động phụ hoạ 
- Giáo viên gợi ý 
*Động tác 1: (phách 1) chân trái bước sang trái. 
*Động tác 2: (phách 2) Bước chân phải chụm vào chân trái
*Động tác 3: (phách 3) Chân trái giậm tại chỗ một cái.
- Y/c HS liên tục tập các động tác như trên nhưng chuyển sang chân phải. Khi tập GV y/c HS miệng đếm 1-2-3 đều đặn, nhịp nhàng để làm quen với động tác
- Quan sát, sửa sai, hỗ trợ.
- Gọi 1-2 nhóm, cá nhân lần lượt lên hát và vận động phụ hoạ theo nhịp 3
- Nhận xét, đánh giá 
3.CC – DD: ( 3’)
- Gọi 1HS nhắc lại nội dung bài
- Y/c HS hát và vận động phụ hoạ theo nhịp bài: Con chim non 1lần
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
 Ngày soạn: 3. 9 . 2016
 Ngày giảng: Thứ năm, 6. 9. 2016 
Tiết 1 
Tiếng việt 1
Tiết 7: VẦN /ăng/ , / ăc/ ( Tr. 38 - 39)
( Sách thiết kế Tr. 80)
Toán 3:
Tiết 64: LUYỆN TẬP (T64)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9).
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
 - Làm được bài tập 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4).
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK
 - HS: SGK- Vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học:
N.dung- T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KT BC (4’)
2. Bài mới
2.1GTB (1’)
2.2. luyện tập 
 ( 32’)
* Bài 1
* Bài 2
* Bài 3
* Bài 4.
3. CC – DD
(3’)
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- GV nhận xét.
- Nêu mục tiêu giờ học 
- Nêu Y/c của bài.
- Y/c HS tự làm bài.
? Phép tính nào không có trong bảng nhân 9. Vì sao? 9 x 0 = 0 ; 0 x 9 = 0 
- Gọi 4 HS lên bảng làm phần b, mỗi HS 1 cột.
? Hãy nhận xét các thừa số và tích ở mỗi cột.
*KL: Khi thay đối chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không đổi.
- Nêu thứ tự thực hiện PT trong biểu thức.
- Y/c HS tự làm bài.
? Mỗi một biểu thức trên có trong bảng phép tính nhân nào
- GV nhận xét.
- Yêu cầu hs đọc đề bài
- Y/c HS tự làm bài.
Tóm tắt.
Đội một : 10 xe.
3 đội, mỗi đội 9 xe.
4 đội:.... xe?
- Chữa bài.
- GV kẻ như SGK lên bảng, sau đó hướng dẫn.
- Gọi hs thi đọc thuộc bảng nhân 9
- Về nhà ôn lại các bảng tính nhân 6,7,8,9.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc nối tiếp cả bảng nhân 9.
+ Tính nhẩm:
- HS nối tiếp nêu kết quả phép tính,
+ Phép tính 9 x 0 và 0 x 9. Vì 0 đem nhân với bất kỳ số nào cũng bằng 0.
- 4 hs lên bảng làm bài.
+ Các thừa số ở mỗi cột giống nhau nhưng chỉ thay đổi vị trí tích vẫn bằng nhau.
+ Thực hiện nhân trước cộng sau.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm.
 + Bảng nhân 9.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng TT, 1 HS giải.
Bài giải
Số xe của 3 đội có là:
3 x 9 = 27 ( xe )
Công ty có tất cả số xe là:
10 + 27 = 37 ( xe )
 Đáp số : 37 xe.
- HS thi điền kết quả nhanh.
- HS thi đọc
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 2 
Tiếng việt 1
Tiết 8: VẦN /ăng/ , / ăc/ ( Tr. 38 - 39)
( Sách thiết kế Tr. 80)
Chính tả 3 (nghe - viết) 
Tiết 26: VÀM CỎ ĐÔNG (T110)
(Tích hợp BVMT)
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ít/uýt (BT2)
- Làm đúng bài 3a tìm tiếng có phụ âm r/d/gi.
* BVMT: Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II Đồ dùng;
- GV: giáo án, bt
- HS: Vở bài tập - vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
N.dung -T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC (3’)
2.Bài mới: 
(35’)
2.1.GT B (1’)
2.2.HD viết CT
2.3.Bài tập (9’)
* Bài tập 2
* Bài tập 3
3.CC - DD:
(2')
- Gọi hs lên bảng, gv đọc cho hs viết 1số từ.
- Gv nhận xét.
- Nêu mục tiêu giờ học
* Trao đổi nội dung:
- Gv đọc 2 khổ thơ 1 lượt 
? Tình cảm của tác giả đối với dòng sông như thế nào
? Dòng sông Vàm Cỏ Đông có những nét gì đẹp
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu hs nêu những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Gv đọc cho hs viết 
* Hướng dẫn trình bày:
? Đoạn thơ viết theo thể thơ nào
- Đây là thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
? Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa? Vì sao
? Chữ đầu dòng thơ trình bày như thế nào cho đúng và đẹp
* Viết chính tả:
- Gv đọc chậm, mỗi câu, mỗi cụm từ 3 lần .
* Đọc soát lỗi:
- Gv đọc chậm, dừng lại đọc phân tích từ khó.
* Chấm 3 bài:
- Nhận xét bài viết của hs
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gv nhận xét 
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Phát bảng nhóm cho các nhóm làm việc 
- Gv nhận xét
- Nhận xét tiết học.
- CB bài sau.
- Lớp viết nháp.
+ khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu.
- 1 hs đọc lại, lớp theo dõi.
+ Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết.
+ Bốn mùa soi từng mảnh mây trời, hàng dừa gió đưa phe phẩy soi bóng ven sông. 
- Hs nêu.
- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp: dòng sông, xuôi dòng nước chảy, chơi vơi.
+ Có 4 dòng trong 1 khổ thơ, mỗi dòng 7 chữ.
+ Chữ Vàm Cỏ Đông, Hồng viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ hoa còn lại là chữ đầu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 13.doc