Giáo án Lớp ghép 1 & 3 - Tuần 24

Tiết 2:

Tiếng việt 1

Tiết 1: LUYỆN TẬP VẦN CÓ ÂM CUỐI THEO CẶP m/ p, ng / c

(Sách thiết kế Tr.225)

Đạo đức 3

Tiết 24: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG

 (Tích hợp KNS)

I. Mục tiêu:

- Biết được những việc cần làm khi gặp đáng tang.

- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.

- HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Phiếu học tập.

- HS: Vở bài tập – Vở ghi

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 44 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp ghép 1 & 3 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/c điểm đúng số, râ ràng.
*NTĐ3: 
- Bước đầu biết cách nhẩy dây kiểu chum 2 chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây.
 	- Biết cách chơi và tham gia chơi được .
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường đảm bảo an toàn và vệ sinh.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
NTĐ 1
NTĐ4
1. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp, phổ biến ND y/c bài học.
- Đứng vỗ tay, hát.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thưêng theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Lớp vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản: (25’)
*Học động tác điều hoà: 
- GV nêu tên động tác, sau đó làm mẫu, giải thích động tác cho HS tập bắt chước theo.
- GV không làm mẫu, chỉ hô, cho HS tập. Xen kẽ giữa cá lần tập, GV nxét, uốn nắn động tác.
+ N1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thêi đưa 2 tay ra trước, bàn tay sấp, lắc 2 bàn tay.
+ N2: Đưa 2 tay dang ngang, bàn tay sấp, lắc 2 bàn tay.
+ N3: Đưa 2 tay về trước, bàn tay sấp lắc 2 bàn tay.
+ N4: Về TTCB.
+ N5, 6, 7: Như trên nhưng đổi chân.
*Ôn toàn bài TD đã học: 
- G làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập theo.
- Lần 2 GV hô - kết hợp qs - sửa chữa.
*Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số (theo tổ hoặc thứ tự từ 1 ® hết)
* Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”.
3. Phần kết thúc 
- Đứng vỗ tay và hát.
- Đi thường theo nhịp 2 - 4 hàng dọc.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Về nhà ôn 7 động tác đã học.
1. Mở đầu (5’)
- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.
- Cho hs ôn bài thể dục phát triển chung.
- Chạy chậm 1 hàng dọc trên sân
* Trò chơi " Kéo cưa lửa xẻ" 
2. Phần cơ bản: (25’)
- Ôn nhẩy dây kiểu chụm 2 chân 
- Hs đứng tại chỗ so dây, trao dây, quay dây và tập chụm 2 chân nhẩy nhẹ nhàng.
- GV quan sát và sửa sai cho hs.
- Cho hs nhẩy luyện tập đồng loạt.
* Trò chơi " Ném ttrúng đích "
- GV nhắc lại cách chơi 
- Cho hs chơi thử.
- GV tuyên dương hs.
- Hs thi đua giữa các nhóm, nhóm nào ít phạm lỗi thực hiện nhanh thì đội đó thắng cuộc.
- GV tuyên dương hs.
3. Phần kết thúc:(5’)
- Đi thường hít tở sâu, thả lỏng và hát một bài.
- GV cùng hs hệ thống nd bài học
- Nx giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
 Ngày soạn: 3. 1 . 2017
 Ngày giảng: Thứ tư, 6. 1 . 2017 
Tiết 1 
Tiếng việt 1: 
Tiết 5: VẦN /ui/ ưi/ (Tr.122 - 123) 
( Sách thiết kế Tr. 230)
Tập đọc 3
Tiết 72: TIẾNG ĐÀN (T54)
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó: vi-ô-lông, ắc- sê, y, trắng trẻo, lũ trẻ.
 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Đàn vi-ô-lông, lên dây, ắc-sê, dân chài.
 - Hiểu được nội dung ý nghĩa: Tiếng đàn của thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (Trả lời được các câu hỏi ttrong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, giáo án.
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học
N.dung -T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC (4’)
2. Bài mới
2.1GTB (1’)
2.2. Luyện đọc:
 ( 16’)
2.3. Tìm hiểu bài 
( 9’)
3.CC - DD 
(3’)
- Gọi 3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi bài: Đối đáp với vua.
- Nhận xét 
- Ghi bài lên bảng.
- Đọc mẫu: thể hiện sự nhẹ nhàng giàu cảm xúc.
* HD hs đọc câu :
- Yc hs đọc nối tiếp câu.
* HD hs đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa từ:
- HD hs chia làm 2 đoạn.
- Đoạn 1: 1 hs đọc
? Cây đàn mà Thủy sẽ chơi có tên là gì 
- Gv cho hs xem tranh vẽ cây đàn Vi-ô-lông, ắc-sê.
? Lên dây nghĩa là làm gì
- Yc hs vừa đọc đoạn 1 nêu cách ngắt giọng 2 câu cuối đoạn.
- Đoạn 2: 1 hs đọc
- Nhận xét- sửa sai.
- Yc 2 hs đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho hs.
* Luyện đọc theo nhóm.
- Chia hs thành nhóm, mỗi nhóm 2 hs hs và Yc mỗi em đọc 1 đoạn trong nhóm.
* Đọc cả bài trước lớp:
- Gọi 2 nhóm bất kì Yc tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
* Đọc đồng thanh cả bài.
- Yc 1 hs đọc lại cả bài.
- Đọc thầm lại đoạn 1
? Thủy đang làm gì để chuẩn bị vào phòng thi
- Đó là những công việc quen thuộc và không bao giờ thiếu của những người chơi đàn.
? Tiếng đàn của Thủy được miêu tả ntn ? Qua những từ ngữ nào 
? Tìm câu văn miêu tả cử chỉ, nét mặt của Thủy
? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn.
Tiếng đàn của thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
- GV chọn đọc mẫu lại đoạn 1.
- GV nêu các từ cần nhấn giọng trong đoạn này.
- Yc hs tự luyện đọc đoạn trên.
- Tổ chức cho hs thi đọc hay.
- Nhận xét tuyên dương hs 
? Tiếng đàn của Thuỷ ntn
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs có ý thức học tập.
- 3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Hs theo dõi, gạch chân ở các từ ngữ cần nhấn giọng: trắng trẻo, khẽ chạm vào phép lạ, trong trẻo, vút bay lên, hơi tái đi, ửng hồng, sẫm mày, khẽ rung động êm ái, mát rượi, rủ nhau, tung lưới, nở đỏ, lướt nhanh.
- Hs đọc nối tiếp, mỗi hs 1 câu
- Hs đọc nối tiếp câu lần 2.
- Hs chú ý theo dõi, dùng bút chì gạch chéo (/) vào cuối mỗi phần.
+ Đoạn 1: thủy nhận cây đàn khẽ rung động.
+ Phần 2: Còn lại
- 1 hs đọc lớp theo dõi
+ Là Đàn vi-ô-lông.
- Hs quan sát tranh vẽ.
+ Là chỉnh dây đàn cho đúng, chuẩn.
- 3 đến 5 hs đọc CN - ĐT câu :
Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn/ thì như có phép lạ / những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.// Vầng trán cô bé hơi tái đi/ nhưng gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn,/ làm mi rậm cong dài khẽ rung động.//
- 1 HS đọc lớp đọc thầm.
- Hs luyện ngắt giọng câu.
Dưới đường,/ lũ trẻ đang rủ nhau, thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy/ trên những vũng nước mưa//.
- 2 hs đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Luyện đọc theo nhóm nhỏ, hs cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa cho hs.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp đoạn, lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp đọc ĐT.
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Thủy lên dây đàn và kéo thử vài nốt nhạc.
+ Tiếng đàn trong trẻo, bay vút lên giữa yên lặng của gian phòng.
+ Vầng trán cô bé hơi tái đi nhưng gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn, làn mi rậm cong dãi khẽ rung rung.
- 1 hs đọc đoạn 2
+ Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi hs chỉ cần nêu một ý: Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Dân chài đang tung lưới bắt cá, Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.
- Hs theo dõi, nêu các từ cần nhấn giọng.
- Hs luyện đọc.
- 3 hs thi đọc. 
+ Tiếng đàn của thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 2 
Tiếng việt 1: 
Tiết 6: VẦN /ui/ ưi/ (Tr.122 - 123) 
( Sách thiết kế Tr. 230)
Toán 3
Tiết 118: LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ (T121)
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
 - Nhận biết được các chữ số La Mã từ I đến XII (để xem được đồng hồ.); Số XX, XXI (đọc và viết “ thế kỉ XX, XXI”. 
- Làm BT 1, BT2, BT3 (a), BT4
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK
- HS: Vở, bút
III. Các hoạt động dạy - học:
N.dung –T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC (3’)
2. Bài mới
2.1GTB (1’)
2.2. GT về chữ số La Mã: (12’)
2.3. Luyện tập thực hành:
 ( 20’)
* Bài 1
Nêu miệng
* Bài 2
Làm vở.
* Bài 3 ( a)
Làm bảng con
* Bài 4:
Làm vở.
3.CC - DD 
(3’)
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện phép tính : 
 9845 : 6
 1089 x 3
- Nhận xét.
- Nêu MT bài.
- GV viết lên bảng các chữ số La Mã I, V, X và giới thiệu cho hs.
- GV: Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II đọc là hai.
? Ghép ba chữ I với nhau ta được số mấy
? Đây là chữ số V (năm) ghép vào bên trái 1 chữ số I ta được số nhỏ hơn V đó là số IV đọc là bốn.
- Cùng chữ số V, viết thêm I vào bên phải chữ số V ta được VI là số lớn hơn V một đơn vị.
- Giới thiệu các chữ số VII, VIII. XI, XII tương tự như giới thiệu số VI.
- Giới thiệu số IX tương tự như giới thiệu số IV.
- Giới thiệu số XX (hai mươi ).
- Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn XX một đơn vị đó là số XXI.
- GV gọi hs đọc nối tiếp các chữ số La Mã theo thứ tự xuôi, ngược, bất kì.
- GV dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã xoay kim đồng hồ đến các vị trí giờ đúng và yêu cầu hs đọc giờ trên đồng hồ.
- Yc hs tự làm bài.
- Nhận xét.
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Yc hs làm bảng con.
-Yc hs làm vở.
- Nhận xét- sửa sai.
? II, IV, VI , XI là những số như nào
 - Củng cố nội dung bài.
- Về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng thực hiện.
- Hs quan sát chữ số và lần lượt đọc theo lời gv: một, năm, mười.
- Hs viết II vào nháp và đọc theo: Hai.
+ Ghép ba chữ I ta được số III đọc là ba.
+ Hs viết IV vào nháp và đọc: bốn.
- Hs viết VI vào nháp và đọc: sáu
- Hs lần lượt đọc và viết các chữ số La Mã theo giới thiệu của gv.
- Hs viết XX và đọc: Hai mươi.
- Hs viết XXI và đọc: Hai mươi mốt.
- 3 hs đọc trước lớp:
+Một, ba, năm, bảy, chín, mười một, hai mươi mốt, hai, bốn, sáu, tám, mười, mười hai, hai mươi.
- Hs tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã:
A: 6 giờ B: 12 giờ C: 3 giờ.
- 2 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Đồng hồ A chỉ: 6 giờ; Đồng hồ B chỉ: 12 giờ; Đồng hồ C chỉ: 3giờ; 
a. II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
- Hs làm bảng con, 1 hs lên bảng viết:
- Lớp làm vở, 1 HS lên bảng làm
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII.
- .2, 4, 6, 11
+ Là những số La Mã.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 3
Toán 1 
Tiết 94: CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC (T129)
TNXH 3:
 Tiết47: HOA (T90)
 (Tích hợp KNS)
I.Mục tiêu:
* NTĐ 1:
- Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong pv 90, giải được bài toán có phép cộng.
- Bài tập cần thực hiện: Bài 1, bài 2, bài 3
* NTĐ 3:
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của 1 số loài hoa.
- Kể tên các bộ phận của hoa.
- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vậtvà ích lợi của hoa đối với đời sống con người.
*KNS: Kĩ năng quan sát so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa
- Tổng hợp phân tích thông tin để biết được vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa
III.Các hoạt động dạy- học: 
NTĐ 1
NTĐ3
1. KTBC: (3')
- Gọi 3 HS lên vẽ các đoạn thẳng có độ dài: 9cm, 7cm, 10 cm. 
- Nhận xét 
2.Bài mới: (35')
2.1 GT bài 
2.2: GT cộng các số trong chục (theo cột dọc)
*B1: HD thao tác trên que tính 
- Lấy 30 que tính (3 bó que tính)
gắn lên bảng. 
? 30 gầm có mấy chục, mấy đơn vị 
- GV viết 3 ở cột chục 0 ở cột đơn vị 
- Tiếp tục lấy 2 bó que tính gắn dưới 3 bó que tính. 
? 20 gầm mấy chục và mấy đơn vị 
- GV viết 2 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị 
? Gộp lại, ta được mấy bó và mấy qt rời.
- GV đính 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị 
(Dưới gạch ngang như ở sách toán 1 )
*B2 HD đặt tính và tính
- HD kỹ thuật làm tính cộng. theo 2 bước 
 a) Đặt tính: 
- Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Viết dấu cộng. Kẻ vạch ngang.
b) Tính: ( từ phải sang trái ) 
+
 30 * 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 
 20 * 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 
 50 
 * vậy 30 + 20 = 50 
2.3: Thực hành
*Bài 1: Tính - Bảng con
*Bài 2: Tính nhẩm - Miệng
- GV hd HS cộng 20 + 30. Ta cộng nhẩm 2 chục + 3 chục = 5 chục 
- Vậy 20 + 30 = 50 
*Bài 3 - Vở
- Cho HS tự đọc đề toán 
? Nêu tóm tắt bài toán
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì
? Muốn tìm 2 thùng có bao nhiêu gói bánh ta làm như thế nào
- Cho HS làm vở - Gọi 1 HS lên giải 
Bài giải
Cả hai thùng đựng được là: 
20 + 30 = 50 ( gói bánh)
 Đáp số: 50 gói bánh
- GV nx 
3. CC - DD (2')
? Nhắc lại cách đặt tính cộng cột dọc 
- Nhận xét giờ học
1.KTBC ( 3’)
? Lá có mấy chức năng là những chức năng nào 
? Lá cây có ích lợi gì 
- GV nx
2. Bài mới
2.1: GTB - Trực tiếp
2.2: Nội dung: (28’)
* HĐ1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Biết quan sát so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số lòai hoa. Kể tên bộ phận thường có của một bông hoa
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong hình và những bông hoa được mang đến lớp. 
? Trong những bông hoa đó, bông nào có hương thơm, bông nào không có hương thơm
+ Các bông hoa màu sắc khác nhau hình dạng của hoa cũng khác nhau.
? Mỗi bông hoa thường có những bộ phận nào
+ Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa
? Hãy chỉ và nói các bộ phận đó trên bông hoa
- Hs chỉ và nói các bộ phận của bông hoa.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Yc đại diện các nhóm trình bày.
*KL: Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và hương vị. Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.
* HĐ2: Làm việc với vật thật.
* Mục tiêu: Nêu được chứ năng và ích lợi của hoa
- Yc hs phân loại hoa theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tùy theo tiêu chí phân loại do nhóm đặt ra. Các bông hoa đó được gắn vào tờ giấy khổ Ao. Hs cũng có thể vẽ thêm những bông hoa bên cạnh.
- Hs trưng bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá có sự so sánh với sản phẩm của nhóm bạn.
? Muốn nhân giống có nhiều cây hoa, loại hoa người ta làm gì 
+ Muốn nhân giống để có nhiều cây hoa, loại hoa người ta thường gieo hạt.
?Hoa thường dùng để làm gì 
+ Hoa thường dùng để cắm lọ trang trí trong những ngày vui, ngày trọng đại, ướp chè làm nước hoa.
*KL: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.
* Mục bạn cần biết ( SGK)
- Yêu cầu HS đoc.
3. CC - DD ( 3’)
?Hoa gồm có những bộ phận nào
? Nêu ích lợi của hoa đối với đời sống con người.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiét học
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 4
Hát nhạc 1 +3
Tiết 24: HỌC HÁT BÀI: INH LẢ ƠI
Tiết 24: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT
EM YÊU TRƯỜNG EM - CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG
TẬP NHẬN BIẾT TÊN MỘT SỐ NỐT NHẠC TRÊN KHUÔNG
I. Mục tiêu:
* NTĐ 1:
- HS biết hát theo giai điệu và lời ca.
- HS hát kết hợp gõ đệm theo bài hát.
* NTĐ 3:
- HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát
- Tập biểu diễn bài hát
- Biết gọi tên nốt, hình nốt trên khuông nhạc
- GDHS: Thêm yêu cuộc sống, yêu quê hương đất nước, say mê yêu thích bộ môn âm nhạc.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh ảnh minh hoạ, sách tập hát.
- HS: Sách tập hát.
III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu
NTĐ 1
NTĐ3
1.KTBC: (3)
- Cho HS hát lại bài tiết trước
2. Bài mới (30')
2.1. GTB 
2.2 HD ôn tập
a. HĐ1: Học bài hát Inh lả ơi
*Hát mẫu
 - Ghi lời ca lên bảng và chia lời ca thành 4 câu hát
*Đọc lời ca
- Đọc mẫu từng câu và y/c HS đọc theo đến hết bài
Inh lả ơi! sao noọng ơi! 
 ...
Inh lả ơi! sao noọng ơi!
*Dạy hát từng câu theo nối móc xích
- Hát mẫu câu 1, sau cho HS hát nhẩm và hát thành tiếng 
- Các câu hát sau dạy trình tự như trên. 
- Sau khi hát và ghép từng theo nối móc xích, y/c HS hát hoàn chỉnh bài hát để thuộc giai điệu, lời ca 
=> Chú ý nhắc HS hát luyến những tiếng sau: lả, sáng, ngời, hé, và cao độ của 2 tiếng ơi ở câu 1- 4 hát khác nhau.
- Chia lớp thành 3 tổ và y/c
- Chỉ định từng N, CN 
b. HĐ2: Hát kết hợp gõ đệm.
- Hát và gõ đệm theo nhịp câu 1
 Inh lả ơi, sao noọng ơi
 x x x x
- Hát và gõ đệm theo phách câu 1
Inh lả ơi, sao noọng ơi
 x x xx x x xx
- Chỉ định từng T, N, CN
3.CC - DD: (2')
- HS hát toàn bài 1 lần.
- Về ôn lại bài hát và CB bài sau.
1. KTBC: ( 5’)
- Gọi 1- 3 em lần lượt lên tập biểu diễn bài Cùng múa hát dưới trăng
- Nx.
2. Bài mới
2.1: GTB (1’)
2.2: Nội dung: (27’)
* HĐ1: Ôn tập bài hát: Em yêu trường em- Y/c HS hát theo giai điệu 2lần
- Nghe, nhận xét, sửa sai cho HS
- Chia tổ, nhóm, hát đối đáp. hát luân
- Nhận xét, đánh giá
- Y/c HS hát và vận động phụ họa theo lời ca như tiết 20
- Gọi cá nhân hát 
*HS năng khiếu y /c: Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát kết hợp tập biểu diễn mạnh dạn, tự tin
*HĐ2: Ôn tập bài hát: Cùng múa hát dưới trăng 
- Bài hát Cùng múa hát dưới trăng được viết ở nhịp nào?
- Y/c HS ôn bài hát 2 lần
- Nghe, sửa sai cho HS
- Y/c HS hát và vận động phụ hoạ như tiết 22
- Chia lớp thành tổ, nhóm cá nhân hát và vận động phụ hoạ
- Nhận xét, khen thưởng 
*HS năng khiếu y /c: Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát kết hợp tập biểu diễn mạnh dạn, tự tin
- Nhận xét, đánh giá 
*HĐ3Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông 
- Giảng: Để ghi độ cao – thấp của âm thanh, người ta dùng các tên nốt: Đô, Rê, Mi, Pha, Son, La, Si.
- Treo bảng phụ có khuông nhạc và vị trí các nốt nhạc
- Giảng: Các nốt nhạc được đặt theo thứ tự ở dòng và khe của khuông nhạc như sau:
 Đô Rê Mi Pha Son La Si
- Để ghi độ dài, ngắn của âm thanh người ta dùng các hình nốt nhạc: Nốt đen, trắng, móc đơn, móc kép.
- Nốt nhạc gồm: Tên nốt và hình nốt 
- Cho HS luyện tập ghi nhớ cách gọi tên nốt nhạc trên khuông.
- Treo bảng phụ có khuông nhạc, có tên nốt và hình nốt
- Treo bảng phụ có các hình nốt trên khuông
- GV chỉ vào từng nốt, gọi 1- 2 HS lần lượt nói tên và hình nốt trên khuông (Son đen, La đen, Son trắng, Mi đon, La đơn, Rê đơn, Đô đen)
- Nhận xét, đánh giá, 
3.CC – DD: ( 3’)
- Gọi 1 em nhắc lại nội dung bài
- Về nhà các em tập biểu diễn lại bài hát và chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
 Ngày soạn: 3. 1 . 2017
 Ngày giảng: Thứ năm, 6. 1 . 2017 
Tiết 1 
Tiếng việt 1
Tiết 7: VẦN /uôi / ươi/ (Tr.124 - 125)
( Sách thiết kế Tr. 233)
Toán 3:
Tiết 119: LUYỆN TẬP (T122)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các chữ số La Mã đã học.
 - Thực hành xem đồng hồ bằng chữ số La Mã. 
 - Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4 (a, b).
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK
 - HS: SGK- Vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học:
N.dung – T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC (3’)
2. Bài mới
2.1GTB (1’)
2.2. Luyện tập 
 ( 31’)
* Bài 1
Làm miệng.
* Bài 2:
Làm miệng.
* Bài 3
Làm vở.
Bài 4: ( a,b)
Làm nhóm 2.
3. CC - DD (2')
- Yêu cầu lớp viết bảng con số 4, 7, 9, 12, 20.
- Nhận xét.
- Nêu mt bài.
- Yc hs quan sát các mặt đồng hồ trong SGK và đọc giờ.
- GV dùng đồng hồ có ghi các chữ số La Mã quay kim đồng hồ các giờ khác cho hs đọc.
- GV viết các chữ số La Mã lên bảng: I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII.
- GV nhận xét- đánh giá.
- Yc hs tự làm bài vào vở.
- Nhận xét.
- GV tổ chức cho hs xếp số nhanh.
- Tuyên dương hs xếp nhanh tuyên dương tổ xếp nhanh.
- Nhận xét- tuyên dương.
? Hôm nay học bài gì
- Củng cố toàn nội dung bài.
- Về nhà ôn bài
- chuẩn bị bài sau.
- 1 hs lên bảng viết.
I, II, III, IV, V, VI, VIII, IX, X, XI, XII.
- Hs quan sát đồng hồ và đọc giờ:
A: 4 giờ, B: 8 giờ 15 phút, C: 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
- Vài hs đọc giờ trên đồng hồ.
- Hs đọc các chữ số La Mã theo thứ tự gv chỉ.
- Hs làm vào vở, 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở để KT bài nhau:
- Sai : III; bốn, VIIII: chín
- Đáp án:
a, VIII, XXI b, IX
- Hs làm bài: IX + XI
- Khi đặt vào bên phải chữ số X một chữ số I thì giá trị của X tăng lên 1 đơn vị là thành số XI.
- Khi đặt vào bên trái chữ số X một chữ số I thì giá trị của X giảm đi 1 đơn vị là thành số IX.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 2 
Tiếng việt 1
Tiết 8: VẦN /uôi / ươi/ (Tr.124 - 125)
( Sách thiết kế Tr. 233)
Chính tả 3 (nghe - viết)
Tiết 48: TIẾNG ĐÀN (t56)
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức văn xuôi. Sai không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT2(a)
II Đồ dùng;
- GV: giáo án, bt
- HS: Vở bài tập - vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nd -Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC (2’)
2.Bài mới: 
2.1.GTB (1’)
2.2.HD viết CT (24’)
*Trao đổi về ND.
*Hd viết từ khó
* Hd trình bày.
* Viết chính tả.
* Đọc soát lỗi.
*Chấm chữa bài
2.3 Làm bài tập (8’ )
* Bài 2. 
3.CC - DD:
 (2')
- Gv đọc một số từ khó yêu cầu hai hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Nhận xét.
- Nêu mục tiêu giờ dạy 
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
? Em hãy tả lại khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn
- Yêu cầu hs tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu hs đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho hs.
? Đoạn văn có mấy câu
? Những chữ nào trong bài phải viết hoa
- Gọi 1 hs đọc lại đoạn văn.
- Gv đọc cho hs viết theo đúng yêu cầu.
- Gv đọc lại bài, dừng lại phân tích tiếng khó cho hs soát lỗi.
* Chấm bài.
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét về chữ viết.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu làm được hết bài tập 2.
b./ Tiến hành tương tự a.
- Củng cố toàn nội dung bài.
- Nhận xét chữ viết của HS.
- HS nào sai quá 5 lỗi trong bài về chép lại bài.
+ xào rau, cái sào, xông lên, dòng sông.
- Hs theo dõi, 1 hs đọc lại.
+ Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên những vũng nước mưa, dân chài tung lưới bắt cá, hoa mười giờ nở, mấy con chim câu lướt nhẹ trên mái nhà. 
+ Ngọc lan, thuyền, tung lưới, lướt.
- 1 hs đọc cho 2 hs lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
+ Đoạn văn có 6 câu.
+ Những chữ đầu câu và tên riêng Hồ Tây.
- 1 hs đọc lại cả lớp theo dõi.
- Hs nghe viết lại đoạn văn.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi chữa bài.
- 1 hs đọc yêu cầu trong SGK.
- Hs tự làm.
- Đọc và viết.
+ Bắt đầu bằng s : sung sướng, san sẻ, sục sạo, sẵn sàng, sóng sánh,...
+ Bắt đầu bằng x : xôn xao , xào xạ c, xộc xệch , xinh xắn ,... 
+ Có thanh hỏi: đủng đỉnh, rủng rỉn , bẩn thỉu, thỏ thẻ,...
+ Có thanh ngã: rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, dễ dãi,...
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 3
Toán 1
Tiết 95: LUYỆN TẬP (T130)
Thủ công 3
Tiết 24: ĐAN NONG ĐÔI (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
* NTĐ 1:
- Biết đặt tính , làm tính , cộng nhẩm các số tròn chục ,; bước đầu biết về tính chất về phép cộng ; biết giải toán có phép cộng .
- Bài tập cần thực hiện : Bài 1 ; bài 2 phần a ; bài 3 ; bài 4 .
* NTĐ 3:
- Biết cách đan nong đôi.
- Kẻ,cắt được các nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
II.Chuẩn bị:
* NTĐ 1:
- GV: Giáo án, sgk.
- HS: sgk, vở ghi
* NTĐ 3:
- GV: Tranh quy trình đan nong đôi.
 Các nan đan ba màu khác nhau.
 Bìa màu hoặc giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán.
- HS: Bìa màu hoặc giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, giấy thủ công, hồ dán.
III.Hoạt đông dạy học:
NTĐ 1
NTĐ3
1. KTBC (3

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 24.doc