Giáo án lớp ghép 2 + 4 – Tuần 30 – Phùng Văn Hoàng

Toán

Tiết 146. Ki – lô – mét.

- Biết Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.

- Biết được quan hệ giữa ki-lô-mét với đơn vị mét.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.

- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.

 

docx 38 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp ghép 2 + 4 – Tuần 30 – Phùng Văn Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm..
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) để kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).
*GDBVMT:
- HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.
II. Đddh
Chữ mẫu.
Truyện đọc 4.
III. Các hoạt động dạy học:
N2
N4
- Kiểm tra vở viết của hs.
- Nhận xét.
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn viết chữ hoa :
 - Cho HS quan sát chữ mẫu - nhận xét.
M
+ Nêu cấu tạo, độ cao, cách viết chữ hoa. 
Mắt
 - GV viết mẫu – HS viết bảng con.
M
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
 - Cho HS đọc câu ứng dụng hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng.
 + Nêu cấu tạo, độ cao khoảng cách các chữ?
GV viết mẫu – HS viết bảng con.
Mắt sáng như sao
HS viết bài:
- Gv quan sát, uốn nắn hs viết.
Chấm chữa bài: Nhận xét bài làm cho hs.
- Gv nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
*GTBM.
*Hướng dẫn hs kể chuyện:
+) Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 hs đọc đề bài - Gv gạch chân từ quan trọng.
* Đọc các gợi ý:
- Gọi 2 hs tiếp nối đọc 2 gợi ý - SGK.
- Hs tiếp nối giới thiệu câu chuyện của mình định kể.
- Gv ghi dàn ý bài kể chuyện - 1 hs đọc.
* Hs thực hành kể chuyện - trao đổi về ý nhĩa câu chuyện.
- Yêu cầu hs kể theo nhóm đôi - Nêu ý nghĩa chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp, nói ý nghĩa chuyện.
- Gv dán tiêu chí đánh giá bài kể chuyện - Cả lớp nhận xét cho bạn. 
- Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
*Gv củng cố lại nội dung bài học.
Gv nhận xét tiết học.
Nhắc học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------
Tiết 5.
Tập làm văn (Lớp 4).
Tiết 59. Luyện tập quan sát con vật.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong sgk.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
- Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ, đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà. 
- GV nhận xét. 
3.Bài mới:
1)Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng. 
2)HD quan sát
Bài 1, 2. 
- Gọi hs đọc nội dung BT.
- Cho hs quan sát tranh trong sgk: 
+ Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả quan sát) 
+ Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay? 
- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu tả mà mình thích. 
Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, cc em cần quan sát thật kĩ hình dung, một số bộ phận nổi bật, phải biết sử dụng những màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến những con vật, sự vật khác để so sánh thì hình ảnh con vật được tả sẽ sinh động. Học cách miêu tả của Tô Hoài, các em hãy miêu tả con chó hoặc con mèo mà em có dịp quan sát.
Bài 3. 
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Kiểm tra việc lập dàn ý của hs
- Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào? 
- Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật em tả khác những con vật cùng loại ở những nét đặc biệt như màu lông, tai, bộ ria,... khi tả chú ý chỉ chọn những nét nổi bật. 
- Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào bảng ...
- Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động 
Bài 4. 
- Gọi hs đọc yc
- Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật. 
- Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào 2 cột.
 Hoạt động của con mèo 
- Luôn quấn quýt bên người 
- Nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế.
- Ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong.
- Bước đi nhẹ nhàng, rón rén.
- Nằm im thin thít rình chuột.
- Vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu.
- Nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt.
- Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động. 
4.Củng cố dặn dò:
- Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo. 
- Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn.
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- 2 hs thực hiện theo y/c 
- HS lắng nghe giới thiệu.
- 1 hs đọc to trước lớp.
- Quan sát, lắng nghe.
+ Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân
Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí
 Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ nõn...
 Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.
Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, ngăn ngắn. 
 Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt
 Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng 
- Ghi vào vở 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi 
- Lắng nghe , ghi nhớ 
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện 
 Hoạt động của con chó 
- Mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít.
- Nhảy chồm lên em.
- Chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt.
- Đi rón rén, nhẹ nhàng.
- Nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ. 
- Ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần.
- Lắng nghe, thực hiện. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:/../..
Thứ ngày....tháng.năm.
Tiết 1.
N2
N4
Môn
Mĩ thuật
Toán 
Tên bài
Tiết 30. Vẽ tranh.
Đề tài vệ sinh môi trường.
Tiết 148. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
I. Mục đích, yêu cầu.
- HS hiểu về đề tài vệ sinh môi trường.
- Biết cách vẽ tranh đề tài vệ sinh môi trường.
- Tập vẽ tranh đơn giản về đề tài vệ sinh môi trường.
- Biết giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh ngày càng xanh- sạch -đẹp.
* HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, vẽ màu phù hợp.
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2.
II. Đddh
+ VTV (giấy vẽ) bút chì, tẩy, màu vẽ.
+ SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
N2
N4
1. Ổn định lớp.
- Cho HS hát một bài.
2. Kiểm tra đồ dùng.
- GV kiểm tra đồ dùng của HS, như: VTV (giấy vẽ), bút chì, tẩy, màu.
3. Bài mới:
* GTB: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Môi trường xung quanh chúng ta rất tươi đẹp. Bảo vệ môi trường xanh-sạch-đẹp là nhiệm vụ của mọi người. Hôm nay 
HĐ 1: Tìm chọn nội dung đề tài:
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về đề tài môi trường và đặt câu hỏi:
H: Làm cách nào để giữ môi trường luôn xanh- sạch -đẹp?
H: Những bức tranh trên đây vẽ về nội dung gì?
H: Trong mỗi tranh có những hình ảnh gì nổi bật?
H: Các bức tranh có màu sắc như thế nào? Sử dụng những màu gì? 
- GV nhận xét bổ sung.
- GV: Cùng đề tài trên có thể vẽ về nhiều nội dung khác nhau.
H: Qua những nội dung đó em cho biết ý nghĩa của môi trường đối với cuộc sống?
H: Em đã làm gì để giữ gìn vệ sinh môi trường?
- GV kết luận: Để vẽ tranh về đề tài này, chúng ta có thể chọn lựa rất nhiều nội dung thông qua những hoạt động nêu trên.
HĐ 2: Cách vẽ:
- GV vẽ minh hoạ nhanh các bước:
+ Tìm chọn nội dung.
+ Chọn hình ảnh chính.
+ Chọn hình ảnh phụ.
+ Vẽ màu.
HĐ 3: Thực hành:
- GV gọi HS và hỏi:
H: Em thích vẽ về nội dung gì?
- GV nêu yêu cầu của bài: Vẽ một bức tranh đề tài vệ sinh môi trường theo ý thích.
- GV nhắc HS nên vẽ hình to, rõ ràng, cân đối và tìm hình ảnh phù hợp nội dung.
- Khi HS thực hành GV đến từng bàn, nhóm để quan sát và gợi ý, hướng dẫn bổ sung thêm.
HĐ 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV cho HS tham gia nhận xét về:
+ Bạn chọn vẽ nội dung gì?
+ Hình vẽ, màu sắc thế nào?
+ Em thích bài vẽ nào? Vì sao?
- GV bổ sung, nhận xét.
- Nhận xét chung tiết học.
* Củng cố, dặn dò:
- Qua bài học hôm nay em hiểu thế nào là tranh đề tài vệ sinh môi trường?
- CBBS: Về nhà quan sát các đồ vật dạng hình vuông có trang trí.
*KTBC: 
- 1 hs lên bảng làm bài 1 trong vbt.
- Hs dưới lớp làm ra nháp, nhận xét.
- Gv nhận xét.
*GTBM.
*Bài mới:
*HS đọc bài toán 1:
- Gv dùng hình vẽ để giới thiệu bài toán.
- Hs quan sát.
+ Độ dài thu nhỏ của đoạn AB dài 2cm.
+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 300.
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 300cm.
+ 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là:
2 x 300 = 600 (cm)
- Gv giới thiệu cách ghi bài giải.
Giải:
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm) 
600cm = 6m
 Đáp số: 6m.
*Giới thiệu bài toán 2:
- Hs đọc bài toán 2.
+ Độ dài HN - HP dài 102 mm
+ Tỉ lệ 1 : 1000000.
1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1000000mm.
+ Ứng với: 102 x 1000000.
- Gọi 1 hs lên bảng ghi bài giải.
Giải:
 Quãng đường HN - HP dài là:
102 x 1000000 = 102000000 (mm)
102000000mm = 102km
Đáp số: 102 km.
- Nhận xét.
*Thực hành:
*Bài 1 (157): - Hs nêu đề bài.
- Gv cùng hs làm mẫu cột 1.
- Gọi hs lên làm các phần còn lại.
- Nhận xét. Kết quả:
Tỉ lệ bản đồ
1 : 500000
1 : 15000
1: 2000
Độ dài thu nhỏ
2cm
3dm
50mm
Độ dài thật
1000000cm
45000dm
100000mm
*Bài 2(157): - Hs nêu đề bài.
- Hs làm bài - chữa bài
Giải:
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm); 800cm = 8m
	Đáp số: 8m.
* Củng cố, dặn dò:
Gv củng cố lại nội dung bài học.
Gv nhận xét tiết học.
Nhắc học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------
Tiết 2.
N2
N4
Môn
Toán
Kĩ thuật
Tên bài
Tiết 148. Luyện tập.
Tiết 30. Lắp xe nôi (tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu.
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.
- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm.
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu.
II. Đddh
Phiếu học tập.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 4.
III. Các hoạt động dạy học:
N2
N4
*Giới thiệu bài.
* Giới thiệu km.
*Luyện tập.
* Đọc yêu cầu BT1 (154)
Làm bảng lớp.
13m + 15 m =28 m
66km - 24 km = 42 km
23 mm + 42 mm = 65 mm
5km = 10 km
18 m : 3 = 6m 25 mm : 5 = 5 mm
- Nhận xét, chữa bài.
* Đọc yêu cầu 2 (154)
Tóm tắt bài toán và giải.
Bài giải
 Người đó đã đi số km là:
 18 + 12 = 30 (km)
 Đáp số: 30 km
- Nhận xét, chốt bài làm đúng.
* Đọc bài toán của BT4 (154)
 Đo các cạnh của hình tam giác rồi tính chu vi hình tam giác
Làm phiếu bài tập.
Bài giải
Các cạnh của hình tam giác là:
AB = 3cm, BC = 4 cm, CA = 5cm
Chu vi của hình tam giác là:
3 + 4+ 5 = 12 (m)
 Đáp số: 12 cm
- Thu phiếu, nhận xét bài làm cho hs.
- Hs hoàn thiện bài vào vở.
* Củng cố, dặn dò:
Gv củng cố lại nội dung bài học.
Gv nhận xét tiết học.
Nhắc học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
*KTBC: 
- Kiểm tra đồ dung học tập của hs.
- Nhận xét.
*GTBM: Cho hs quan sát xe nôi, giới thiệu bài.
*Hướng dẫn hs lắp xe nôi:
*Hđ1: Hs thực hành lắp xe nôi.
a, Hs chọn chi tiết.
- Gv giúp hs chọn đúng, đủ các chi tiết.
b, Lắp từng bộ phận.
- Gọi 1 hs đọc phần "Ghi nhớ".
- Hs thực hành lắp từng bộ phận.
c, Lắp ráp xe nôi.
- Hs lắp ráp xe nôi. Gv lưu ý hs lắp theo đúng quy trình và vặn chặt các mối ghép. Lắp ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe.
*Hđ2: Đánh giá kết quả học tập.
- Hs trưng bày sản phẩm.
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá - Hs đánh giá sản phẩm thực hành.
- Gv nhận xét - Nhắc hs tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp.
* Củng cố, dặn dò:
Gv củng cố lại nội dung bài học.
Gv nhận xét tiết học.
Nhắc học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------
Tiết 3.
N2
N4
Môn
Kể chuyện
Tập đọc
Tên bài
Tiết 30. Ai ngoan sẽ được thưởng.
Tiết 60. Dòng sông mặc áo.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hoûi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).
II. KNS
Tự nhận thức.
- Ra quyết định.
III.Đddh
Tranh trong sgk.
Tranh trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
N2
N4
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài:
* Bài 1:Kể từng đoạn theo tranh.
Tranh 1: bức tranh thể hiện cảnh gì? Bác cùng ... đi đâu? (Bác Hồ dắt tay 2 cháu thiếu nhi; Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp ...).
-Thái độ của các em nhỏ ra sao? (Các em rất vui vẻ, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ).
-Tranh 2: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? (Vẽ cảnh Bác, cô giáo, các bạn thiếu nhi trong phòng họp).
- Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì? (Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không..).
- Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác? (Ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ....)
- Tranh 3: Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì? (Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ).
- Vì sao cô giáo và cả lớp đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ? (Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗ)i
* Đọc yêu cầu BT2.
HS kể từng đoạn. 
Kể bài cá nhân.
Kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét.
* Bài 3: Kể lại đoạn cuối theo lời kể của Tộ.
- 1 em kể mẫu.
- Gv nhận xét.
* Củng cố, dặn dò:
Gv củng cố lại nội dung bài học.
Gv nhận xét tiết học.
Nhắc học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
*KTBC: 
- Gọi hs đọc lại bài trước.
- Hs khác theo dõi, nhận xét.
- Gv nhận xét.
*GTBM: Giới thiệu qua tranh.
*Bài mới:
I. Luyện đọc:
- Hs khá, giỏi đọc bài.
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn. 
- Gv hướng dẫn hs phát âm từ khó, giúp hs hiểu nghĩa các từ khó.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
- Gv đọc mẫu.
II. Tìm hiểu bài:
- Vì sao tác giả nói là dòng sông "điệu"? (Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo).
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong 1 ngày? ( nắng lên: lụa đào ; trưa về: áo xanh ; chiều: hây hây ráng vàng, nhung tím ; tối: áo đen ; sáng sớm: áo hoa)
- Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay? (Dòng sông mặc áo: là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với ...)
- Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? (VD: Hình ảnh: sông mặc áo lụa đào => gợi cảm giác mềm mại, thướt tha ...)
* Nêu nội dung: (Xem mục tiêu) 
III. Luyện đọc diễn cảm - HTL:
- Gọi 2 hs đọc tiếp nối 2 đoạn của bài - Gv hướng dẫn cách đọc đúng giọng.
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Gọi hs thi đọc diễn cảm, thuộc lòng.
- Nhận xét.
* Củng cố, dặn dò:
Gv củng cố lại nội dung bài học.
Gv nhận xét tiết học.
Nhắc học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------
Tiết 4.
N2
N4
Môn
Âm nhạc
Chính tả (Nhớ viết)
Tên bài
Tiết 30. Học bài hát: Bắc kim thang.
Tiết 30. Đường đi Sa Pa.
I. Mục đích, yêu cầu.
Hát đúng giai điệu và lời ca. Hát đồng đều, rõ lời.
 Biết bài hát Bắc kim thang là dân ca Nam Bộ.
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b.
II. Đddh
III. Các hoạt động dạy học:
N2
N4
1/ Hoạt động 1: Dạy hát bài Bắc kim thang.
 GV cung cấp cho HS biết: Bắc kim thang là một bài đồng dao trong kho tàng dân ca Nam Bộ, tính chất vui vẻ, hài hước. Trẻ em đồng bằng Nam Bộ thường hát kết hợp với trò chơi.
 Bài hát được chia làm 6 câu hát.
 GV hát mẫu cho HS nghe.
 Cho HS đọc lời ca, hs đọc lại.
 - Dạy cho các em hát từng câu hát ngắn theo lối móc xích. 
 - Hướng dẫn các em hát đúng những tiếng luyến trong bài.
 2/ Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ họa.
 - Hướng dẫn HS hát và vỗ tay theo phách.
Bắc kim thang cà lang bí rợ...
 x x x x
 + Hát kết hợp một vài động tác phụ họa.
 - Động tác 1 (câu 1, 2): Chân nhún nhẹ nhàng qua trái, phải đồng thời 2 tay đưa cao nghiêng về trái, phải. (Bắc kim thang............................bên cột).
 - Động tác 2 (câu 3, 4): Chân nhún theo nhịp, 1 tay để trước ngực tay kia đưa về phía trước sau đó đổi bên như động tác múa của bài Chú ếch con. (chú bán dầu..........................làm chi).
 - Động tác 3 ( câu 5, 6): Chân vẫn nhún theo nhịp, 2 tay bắt lên miệng làm động tác như thổi kèn đến phách cuối cùng của bài hát HS làm động tác đưa 1 chân về trước và 2 tay xòe ra 2 bên.
 GV cho HS tập nhiều lần để nhớ và thực hiện động tác đều đặn.
 Cho HS luyện tập để các em thuộc động tác phụ họa.
 3/ Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
 Cho HS hát lại bài hát đã học kết hợp vỗ tay theo phách.
 GV nhận xét tiết học. Về nhà hát cho thuộc lời và thực hiện động tác vận động cho thành thạo.
 Tiết sau sẽ học ôn và học hát 2 lời mới của Việt Anh, các em xem trước 2 lời mới đó.
a, Giới thiệu bài:
b, Tìm hiểu bài:
*HD học sinh nhớ - viết.
- Gv nêu yêu cầu bài.
- Gọi 1 hs đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết.
- Hs đọc thầm đoạn văn - Gv nhắc hs chú ý các từ dễ viết sai.
- Hs gấp sách, tự viết bài.
- Gv chấm, chữa bài.
C. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 2/a:
- Gv nêu yêu cầu, chọn bài tập cho hs.
- Hs làm bài tập vào VBT.
a)
- ra, ra lệnh, ra vào, ra mắt, rà soát, rà lại, ...
- rong chơi, đi rong, rong biển, ròng ròng, ...
- nhà rông, rồng, rỗng, rộng, rống lên, ...
- rửa, rữa, rựa, ...
- Gọi hs chữa bài. 
- Nhận xét.
* Bài tập 3: Gv nêu yêu cầu, chọn BT cho hs. 
- Hs làm bài vào VBT.
- Gọi hs chữa bài - Nhận xét.
a) Lời giải:
thế giới - rộng - biên giới - biên giới – dài.
* Củng cố, dặn dò:
Gv củng cố lại nội dung bài học.
Gv nhận xét tiết học.
Nhắc học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------
Tiết 5.
Thể dục.
( Gv bộ môn giảng dạy )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:/../..
Thứ ngày....tháng.năm.
Tiết 1.
N2
N4
Môn
LTVC
Toán
Tên bài
Tiết 30. Từ ngữ về Bác Hồ.
Tiết 149. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác (BT1) ; Biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 (BT2).
- Ghi lại được hoạt động vễ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3).
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ 
bản đồ. 
- Làm BT 1.
II. Đddh
Phiếu học tập.
Sgk, vbt.
III. Các hoạt động dạy học:
N2
N4
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn làm bài tập:
* Đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Hs làm phiếu:
Tìm từ ngữ:
 a, Nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm chăm sóc, chăm chút, chăm lo, ....
b, Nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ: kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương , ...
- Gv thu phiếu, nhận xét bài làm cho học sinh.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đặt câu trước lớp.
Đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài 1.
+ Bác Hồ luôn luôn chăm lo cho tương lai thiếu nhi Việt Nam.
+ Cô giáo em rất thương yêu học sinh.
- Nhận xét.
* Đọc yêu cầu BT3.
Tranh 1: Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài của Bác. 
Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác.
Các bạn thiếu nhi tham gia tết trồng cây nhớ ơn Bác.
- HS làm bài, trình bày bài trước lớp.
- Gv nhận xét.
* Củng cố, dặn dò:
Gv củng cố lại nội dung bài học.
Gv nhận xét tiết học.
Nhắc học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
*KTBC:
- Kiểm tra vbt của hs.
- Nhận xét.
*GTBM.
*Giới thiệu bài toán 1:
- Hs đọc đề toán.
- Gv giúp hs phân tích đề:
+Độ dài thật là bao nhiêu mét? (Độ dài thật là 20m).
+Trên bản đồ có tỉ lệ nào? (Tỉ lệ 1 : 500)
+Phải tính độ dài nào? Theo đơn vị nào? (Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ theo cm).
+Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra cm? (Độ dài thu nhỏ theo đơn vị cm thì độ dài thật tương ứng phải là đơn vị cm).
+Nêu cách giải bài toán?
Giải:
 20m = 2 000cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2 000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4cm.
- Nhận xét.
*Bài toán 2: 
Hs đọc bài - phân tích:
+Độ dài thật là bao nhiêu km?
+Bản đồ ghi tỉ lệ nào?
+Phải tính độ dài nào? Theo đơn vị nào?
+Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra mm?
+Nêu cách giải bài toán?
Giải:
 41km = 41 000 000 mm
Quãng đường Hà Nội - Sơn Tây dài là:
41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41km.
- Nhận xét.
*Thực hành:
*Bài 1(158): - Hs nêu đề bài.
- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài.
Tỉ lệ bản đồ
1 : 10000
1 : 5000
1: 20000
Độ dài thật
5km
25m
2km
Độ dài trên bản đồ
50cm
5mm
1dm
- Nhận xét.
* Củng cố, dặn dò:
Gv củng cố lại nội dung bài học.
Gv nhận xét tiết học.
Nhắc học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
--------------------------------
Tiết 2.
N2
N4
Môn
Toán
LTVC
Tên bài
Tiết 149. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Tiết 50. Câu cảm.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Biết viết các số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại. Làm BT 1, 2, 3.
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm (BT3).
II. Đddh
III. Các hoạt động dạy học:
N2
N4
*Giới thiệu bài.
* Bài mới.
*Hướng dẫn viết các số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
GV viết số lên bảng.
Số 375 gồm mấy trăm? mấy chục? Mấy đơn vị? (375 = 300 + 70 + 5)
Nêu giá trị từng hàng.
- Tương tự phân tích số còn lại.
820 = 800 + 20 + 0 
- HS viết bảng con.
* Đọc yêu cầu BT1 (155)
Làm vở bài tập.
389
237
164
352
658
3 trăm 8 chục 9 đơn vị
2 trăm 3 cục 7 đơn vị
1 trăm 6chục 4 đơn vị
3 trăm 5 chục 2 đơn vị
6 trăm 5chục 8 đơn vị
389= 300+80+9
237= 200+ 30 +7
164= 100+60+4
352= 300+50+2
658= 600+50+8
- Nhận xét.
* Đọc yêu cầu BT2(155)
Làm bảng lớp.
271 = 200 + 70 + 1
978 = 900 + 70 + 8
835 = 800 + 30 + 5
509 = 500 + 9
- Nhận xét.
* Đọc yêu cầu BT3 (155)
Làm vở bài tập
975 = 900 + 70 +5 ; 505 = 500 +5
632 = 600 + 30 +2 ; 731 = 700 + 30 +1
842 = 800 + 30 + 2 ; 980 = 900 + 80
- Hs trình bày bài trước lớp.
- Gv nhận xét.
* Củng cố, dặn dò:
Gv củng cố lại nội dung bài học.
Gv nhận xét tiết học.
Nhắc học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
*KTBC:
- Kiểm tra vbt của hs.
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài:
I. Nhận xét.
1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! (Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuần 30.docx