Luyện từ và câu
TIẾT 15 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” . Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
2. Kĩ năng: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề đời sống, xã hội.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung trực tiếp)
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG :
1. KN ra quyết định : Biết lựa chọn từ ngữ thuộc chủ đề để thực hiện bài tập cho đúng .
2. KN giao tiếp – tự nhận thức : Trao đổ với bạn về cách dùng từ ngữ thuộc chủ đề trong văn miêu tả và các bài tập áp dụng .
3. KN kiên định : Đưa ra nhận thức , suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về từ ngữ thuộc chủ đề “ thiên nhiên” – áp dụng vốn từ thuộc chủ đề vào trong cuộc sống .
III. CHUẨN BỊ:
· GV : Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ - Hình ảnh tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ điển tiếng Việt.
· HS :SGK , VBT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Luyện từ và câu TIẾT 15 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” . Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên. 2. Kĩ năng: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề đời sống, xã hội. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên. * Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung trực tiếp) II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1. KN ra quyết định : Biết lựa chọn từ ngữ thuộc chủ đề để thực hiện bài tập cho đúng . 2. KN giao tiếp – tự nhận thức : Trao đổ với bạn về cách dùng từ ngữ thuộc chủ đề trong văn miêu tả và các bài tập áp dụng . 3. KN kiên định : Đưa ra nhận thức , suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về từ ngữ thuộc chủ đề “ thiên nhiên” – áp dụng vốn từ thuộc chủ đề vào trong cuộc sống . III. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ - Hình ảnh tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ điển tiếng Việt. HS :SGK , VBT . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập Từ nhiều nghĩa - Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Nêu ví dụ và đặt câu với từ vừa tìm ? - GV nhận xét. - 4 HS lần lượt trả lời . - Lớp nhận xét . Kiểm tra 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” Mục tiêu : HS tìm hiểu nghĩa các từ về thiên nhiên Hoạt động nhóm – lớp KNS - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi (Phiếu học tập) - HS thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên . Thảo luận 1. Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa, chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa... - Trình bày kết quả thảo luận. - Những từ ngữ miêu tả thiên nhiên : cây cối , mưa , chim chóc , bầu trời , núi non . Trình bày 2. Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì? - Hs trả lời - GV chốt và ghi bảng - HS lặp lại . Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên. Mục tiêu : HS Xác định được từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên Hoạt động cá nhân KNS - GV tổ chức cho HS học tập cá nhân - Yêu cầu HS : Đọc các thành ngữ, tục ngữ . Nêu yêu cầu của bài - HS gạch bút chì : Thực hành - GV treo bảng phụ : - GV nhận xét – chốt ý đúng . - 1 em lên làm trên bảng phụ + Lớp nhận xét . Động não Hỏi đáp - GV chốt: - HS đọc nối tiếp các thành ngữ , tục ngữ . - Hs lắng nghe Giảng giải Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên Mục tiêu : HS mở rộng dược vốn từ về thiên nhiên Hoạt động nhóm HCM - GV chia 7 nhóm ngẫu nhiên - HS di chuyển về nhóm Thực hành - Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm - Tiến hành thảo luận Thảo luận - Quy định thời gian thảo luận (5 phút) - Đại diện rình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được) - Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng, chiều dài (xa), chiều cao, chiều sâu; Tìm từ miêu tả tiếng sóng (sóng nhẹ, sóng mạnh) - Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối tiếp đặt câu. Trình bày - GV theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của 7 nhóm. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 4: Củng cố Mục tiêu : Ôn lại các kiến thức vừa học. Hoạt động lớp - Tổ chức cho thi tìm những thành ngữ, tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội. - Thi theo nhóm, ghi vào bảng nhóm - Hs trình bày Thi đua - GV theo dõi, đánh giá kết quả thi đua và giáo dục học sinh bảo vệ thiên nhiên. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập về từ nhiều nghĩa - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm : Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2016 Anh văn (2) Luyện từ và câu TIẾT 16 : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA (Thực hiện điều chỉnh nội dung theo công văn 5842/ BGD&ĐT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm những điểm khác biệt giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa. 2. Kĩ năng: - Phân biệt nhanh từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa. * Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gián tiếp) II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1. KN ra quyết định : Biết lựa chọn từ nhiều nghĩa để thực hiện bài tập cho đúng . 2. KN giao tiếp – tự nhận thức : - Trao đồi với bạn về cách dùng từ nhiều nghĩa trong văn miêu tả và các bài tập áp dụng . 3. KN kiên định : Đưa ra nhận thức , suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về từ nhiều nghĩa – áp dụng cách dùng từ nhiều nghĩa vào trong cuộc sống . III. CHUẨN BỊ: - Cô: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Bộ dụng cụ chia nhóm ngẫu nhiên - Trò : Chuẩn bị câu hỏi để kiểm tra bài cũ (hỏi bạn) IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên - Em hãy giải thích nghĩa của thành ngữ : Góp gió thành bão ; Qua sông phải lụy đò. Tìm từ miêu tảthiên nhiên . - GV nhận xét. - 2 HS giải nghĩa thành ngữ , tục ngữ . - 4 HS nêu . - Lớp nhận xét, bổ sung Kiểm tra 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. Hoạt động nhóm - lớp HCM KNS - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm ngẫu nhiên (6 nhóm). - HS tiến hành theo quy trình chia nhóm ngẫu nhiên đã hình thành. Thực hành Thảo luận - Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa? - HS trình bày . - Lớp nhận xét . - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. - Tổ em có chín học sinh . - Nghĩ cho chín rồi hãy nói . Tương tự với các phần còn lại - chín trong câu 2 : từ đồng âm - chín 1 và chín 3: từ nhiều nghĩa + lúa chín: đã đến lúc ăn được + nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể nói được. - Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. - HS nêu lại . - Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. Không làm bài 2 à GV ghi bảng Trực quan Hoạt động 2: Phân biệt nghĩa một số tính từ Mục tiêu : HS biết phbiệt nghĩa 1 số ttừ Hoạt động cá nhân KNS - Yêu cầu HS đọc bài 3 / 83 - HS đọc yêu cầu bài 3 / 83 . Trực quan - Yêu cầu HS suy nghĩ trong 3 phút, ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp. - GV nhận xét . - HS đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ . - Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu. Động não Hoạt động 3: Củng cố Mục tiêu: Ôn lại các kiến thức vừa học Hoạt động nhóm - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Yêu cầu tìm ví dụ về từ nhiều nghĩa. Đặt câu. - Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển. - HS trình bày. Lớp nhận xét bổ sung Củng cố 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên - Hs lắng nghe - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: