Giáo án Mĩ thuật khối 7

I. Mục tiêu bài học:

- Qua bài học HS hiểu và nắm bắt được một số kiến thức chung về MT thời Trần.Thấy dược sự khác nhau giữa mĩ thuật thời trần với nền mĩ thuật của các thời kì trước đó.

- HS sẽ có nhận thức đúng đắn về truyền thống NT dân tộc , biết trân trọng và yêu quý vốn cổ của cha ông để lại.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh minh họa trong ĐDDH về một số công trình kiến trúc tác phẩm MT thời Trần

- Sưu tầm thêm một số tranh ảnh liên quan đến MT thời Trần đã in trong sách, báo, tạp chí.

2. Học sinh :

- Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học .

3. Phương pháp dạy học:

 - Phương pháp trực quan.

 - Phương pháp vấn đáp.

- Phương pháp làm việc theo nhóm.

 

doc 100 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1269Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật khối 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đủ dụng cụ học tập: Bút chì, bút dạ, bút kim, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuật.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp gợi mở.
- Phương pháp luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
- Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trước của HS.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (1')
 Tiết trước chúng ta đã học về đặc điểm vẽ kí hoạ, chất liệu và cách vẽ kí hoạ , hôm nay chúng ta sẽ tiến hành vẽ kí hoạ ngoài trời . 
Hoạt động của GV
Hoạt động cuả HS
Hoạt động 1: (6')
Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
? Nhắc lại thế nào là vẽ kí hoạ?
- GV cho HS quan sát một số bức tranh kí hoạ đã chuẩn bị. 
? Trong tranh kí hoạ về cái gì?
? Khi chọn cảnh kí hoạ thì có thể kí hoạ những phong cảnh nào? 
? Cách chọn và cắt cảnh ra sao?
? Nhận xét về những hoạt động của con người trong tranh?
? Hình dáng của những con người đó như thế nào?
I. Quan sát, nhận xét:
- Kí hoạ là hình thức ghi chép nhanh sự vật hiện tượng ngoài thiên nhiên hoặc những hoạt động của con người trong thời gian ngắn
- Kí hoạ phong cảnh sinh hoạ, vui chơi của HS...
- Núi non, sông nước...làng quê, lũy tre...
- Chọn góc cảnh đẹp, màu sắc tươi sáng.
- Hoạt động của con người phong phú đa dạng : cấy cày, họp chợ, mua bán ...
- Dáng khom, dáng thẳng, dáng ngồi nghỉ..
Hoạt động 2: (5')
Hướng dẫn cách kí hoạ:
- GV cho HS quan sát hình minh hoạ các bước vẽ kí hoạ.
? Nhắc lại các bước vẽ kí hoạ?
- B1: Chọn hình dáng đẹp, tiêu biểu
- B2: So sánh tỉ lệ các bộ phận
- B3: Vẽ nét bao quát, nét chính
- B4: Vẽ nét chi tiết, quan sát mẫu và điều chỉnh hình cho giống
II. Cách kí hoạ:
+ Chọn hình dáng đẹp, tiêu biểu để kí hoạ. Đó là những hình dáng thể hiện rõ sự vât, sự việc hay 1 hành động nào đó. Phải chọn tư thế đẹp nhất để dễ kí hoạ. Chọn đối tượng để vẽ: có thể bắt đầu với dáng tĩnh như xe, đường, nhà, cây, phong cảnh nhưng không tham nhiều hình ảnh mà tập trung vào một vài chi tiết cho quen tay rồi mơí tập kí những dáng động.
+ So sánh tỉ lệ các bộ phận của mẫu, quy mẫu về những hình cơ bản nhất để khi vẽ có thể vẽ dễ dàng hơn. Ước lượng nhanh bằng mắt, lưu giữ trong đầu. Định hình bố cục trên giấy cho hợp lí rồi mới bắt đầu vẽ như vẽ theo mẫu.
+ Vẽ nét bao quát, nét chính của đối tượng đó. Những nét này phải thể hiện được một cách khái quát về hình dáng, hành động của đối tượng. Riêng đối với những dáng người thì cách tốt nhất là xem đường trục cơ thể họ có hướg như thế nào rồi phác người hình que như đã hướng dẫn ở bài trước.
+ Vẽ chi tiết hình dáng và tư thế của mẫu. Có thể vẽ thêm các chi tiết phụ khác cho sinh động.
 Có thể điểm màu nếu muốn.
Hoạt động 3: (25')
Hướng dẫn thực hành:
- Gv theo dõi động viên , khích lệ và gợi ý để HS làm bài , chú ý đến :
+ Cách chọn đối tượng và góc nhìn để vẽ
+ Chỉ ra cố HS thấy được vẻ đẹp của hình mảng , đường nét, và các dáng tĩnh ,động của đối tượng
III. Thực hành:
- Cho HS lấy ảnh phong cảnh để kí hoạ lại. Hoặc quan sát cảnh trong phòng học, ngoài sân trường đểkí hoạ.
- Có thể kí hoạ bằng các chất liệu khác nhau.
4. Củng cố: (4')
- GV chọn một số kí hoạ của một số HS trong lớp và cùng HS nhận xét. Yêu cầu HS khác trong lớp nhận xét qua bài , qua mẫu so sánh mức độ nghiên cứu mẫu có sâu hay không? hình vẽ đảm bảo được tỉ lệ , tương quan về bố cục chưa?
- GV nhận xét về kết qủa học tập qua tiết kí hoạ, ý thức học tập của HS, tuyên dương những cá nhân có kết qủa tốt.
5. Hướng dẫn về nhà: (1')
- Tập kí hoạ bất cứ hình ảnh nào dù tĩnh hay động . Kí ít nhất là 5 dáng người, 5 dáng cây, hoặc phong cảnh nếu muốn.
- Chuẩn bị cho bài tiếp theo.
TUẦN: .. Ngày Soạn : ..
	Ngày Dạy:.
TIẾT 21, BÀI 14: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT:
MĨ THUẬT VIỆT NAM 
TỪ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẾN NĂM 1954
I. Mục tiêu bài học:
HS được củng cố thêm về kiến thức lịch sử , thấy được những cống hiến của giới văn nghệ sĩ nói chung , giới mĩ thuật nói riêng với kho tàng văn hoá dân tộc
Nhận thức đúng đắn và càng thêm yêu quí các tác phẩm hội hoạ phản ánh về đề tài chiến tranh cách mạng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sưu tầm một số tác phẩm mĩ thuật của các họa sĩ trong giai đoạn từ cuối thế kỉ XIX đến 1954
- Những tác phẩm được giới thiệu trong sgk
2. Học sinh:
- Hs đọc và sưu tầm tranh, ảnh, có liên quan tới bài học.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp làm việc theo nhóm.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
- Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trước của 1 số HS.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (1')
 Mĩ thuật Việt Nam cuối thế kỉ XIX đến năm 1954 là giai đoạn mở đầu cho nền mĩ thuật Việt Nam hiện đại. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 
Tìm hiểu khái quát vài nét về bối cảnh xh Việt Nam giai đoạn này:
- GV yêu cầu HS đọc sgk, nghiên cứu và thảo luận nội dung.
? Cuối thế kỉ XIX xảy ra sự kiện gì ở nước ta?
?Tình hình kinh tế, chính trị xã hội như thế nào ?
? năm 1930, sự kiện gì làm thay đổi phong trào cách mạng nước ta? 
?Cuộc chiến đấu của ND ta chống giặc ngoại xâm diễn ra mạnh mẽ vào năm nào? 
? Năm 1925 trường CĐ MTĐD ra đời nhằm mục đích gì? 
? Khi TD Pháp quay trở lại xâm lược nước ta các hoạ sĩ đã làm gì ?
I. Tìm hiểu khái quát hoàn cảnh XH Việt Nam từ cuối TK Xĩ đến 1954:
- Năm 1958 TDP nổ súng xâm lược nước ta tại cảng Đà Nẵng, triều đình quỳ gối 2 tay dâng nước ta cho giặc.
- Đời sống nhân dân lầm than cực khổ dưới hai tầng áp bức là thực dân và phong kiến.
- Năm 1930, Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời dẫn dắt nhân dân ta đứng lên chiến đấu chống giặc cứu nước.
- Năm 1945: Cách mạng tháng Tám thành công đưa nước ta từ thân phận nô lệ trở thành những người làm chủ đất nước độc lập dân chủ.
- Nhằm đào tạo các hoạ sĩ tay sai cho thực dân Pháp.
- Các hoạ sĩ đứng lên cùng nhân dân đấu tranh chống pháp bằng những tác phẩm bất hủ của mình. Họ là những chiến sĩ trên mặt trận nghệ thuật.
- Các hoạ sĩ tích cực tham gia kháng chiến chống kẻ thù, họ đã có mặt trên khắp các chiến luỹ HN , lên chiến khu, ra mặt trận, họ đã đi khắp các nẻo đường chiến dịch để vẽ về cuộc sống sôi động của cả dân tộc đứng lên chống kẻ thù.
- 1954 , chiến dịch ĐBP thắng lợi , miền B giải phóng các hoạ sĩ lại trở về thủ đô, với các tư liệu trong k/c họ đã tạo nên những tác phẩm xứng đáng với tầm vóc của dân tộc.
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn tìm hiểu một số hoạt động mĩ thuật:
- GV nhấn mạnh các nội dung sau:
? Mĩ thuật VN thời kì này chia làm mấy giai đoạn , đó là những giai đoạn nào?
?Đặc điểm của giai đoạn này là gì ?
?Kể tên những tác phẩm nổi tiếng trong giai đoạn đó?
? Sự kiện nổi bật của giai đoạn này là gì ?
? Nội dung của những tác phẩm trong giai đoạn 1?
? Đặc điểm của giai đoạn 2 là gì?
? Kể tên những tác phẩm nổi tiếng của giai đoạn 2?
? Nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn 3?
? Khi kháng chiến toàn quốc bùng nổ , các hoạ sĩ đã làm gì ?
? Kể tên những tác phẩm xuất sắc nhất của giai đoạn này?
II. Tìm hiểu một số hoạt động mĩ thuật giai đoạn này:
1.Giai đoạn 1:
- Từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1930
- Chịu ảnh hưởng của nghệ thuật trung Hoa và Pháp
- Tác phẩm : 
Bình Văn, Chân dung cụ Tú Mền (Lê Văn Miến)
- Trường CĐMTĐD ra đời đào tạo các hoạ sĩ trẻ như : Tô ngọc Vân, Nguyễn Phan Chánh, Nguyễn Khang, Nguyễn Đỗ Cung, Trần Văn Cẩn.
- Chất liệu Sơn dầu
* Phản ánh khá phong phú cuộc sống sinh động hấp dẫn và đầy khó khăn của nhân dân ta trong phong trào đấu tranh chống giặc.
2. Giai đoạn 2:
Từ năm 1930 đến năm 1945
- Phong cách đa dạng, hiện thực pha lãng mạn.
- Chất liệu sơn dầu, sơn mài 
- Tác phẩm : Thiếu nữ bên hoa huệ, Hai thiếu nữ và em bé, (Tô NGọc Vân) ; Chơi ô ăn quan, rửa rau cầu ao(Nguyễn Phan Chánh) ; Em Thuý (Trần Văn Cẩn)
3. Giai đoạn 3:
Từ năm 1945 đến năm 1954
- MT phát triển mạnh mẽ,đặc biệt là thể loại cổ động và kí hoạ
-Tháng 10 năm 1945 Tô Ngọc Vân làm Hiệu Trưởng trường CĐMTĐD mở những cuộc triển lãm mĩ thuật lớn về nội dung và thể loại.
- Các hoạ sĩ tham gia chiến đấu với những tác phẩm tiêu biểu :
 Dân quân phù lưu(Nguyễn Tư Nghiêm) ; Du Kích Tập Bắn , Cuộc họp (Nguyễn Đỗ Cung) ;Bát Nước(Sỹ Ngọc) ; Bác hồ ở Bắc Bộ Phủ (TôNgọc Vân ) ; Trận Tầm Vu 
đặc biệt kí hoạ phát triển mạnh.
4. Củng cố: (4') 
- GV đưa câu hỏi củng cố:
? Theo em trong hoàn cảnh đất nước ở thời kì này có ảnh hưởng như thế nào tới nền hội hoạ Việt Nam?
? Chủ đề sáng tác và lý tưởng của các hoạ sĩ thời kì này như thế nào?
TUẦN: .. Ngày Soạn : ..
	Ngày Dạy:.
TIẾT 22, BÀI 21: THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT:
MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU CỦA MTVN 
TỪ CUỐI TK XIX ĐẾN NĂM 1954
I. Mục tiêu bài học:
- Hs biết được vài nét về thân thế và sự nghiệp cùng những đóng góp to lớn của 1 số họa sĩ đối với nền VHNT VN
- Hs hiểu biết thêm một số chất liệu thông qua 1 vài tác phẩm tiêu biểu.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sưu tầm các bài viết về thân thế,sự nghiệp của 1 số hoạ sĩ.
- Sưu tầm thêm các tác phẩm khác để giới thiệu trong bài.
2. Học sinh:
Hs đọc và nghiên cứu bàI,xem các bức tranh được giới thiệu trong bài.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp làm việc theo nhóm.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
- Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trước của HS.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (1')
 Từ cuối TK XIX,từ khi thực dân Pháp xâm chiếm nước ta, nước ta có những thay đổi về chính trị, kinh tế, xã hội. Văn hoá nội chung và mĩ thuật nói riêng chuyển sang một giai đoạn mới. Từ đó đến năm 1954, nền mĩ thuật VN đã có nhiều bước tiến lớn. Trong thời kì này xuất hiện nhiều hoạ sĩ, nghệ sĩ lớn với các tác phẩm tiêu biểu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV cho HS chia ra 4 nhóm thảo luận (8'). Mỗi nhóm tìm hiểu về 1 hoạ sĩ theo nội dung sau:
+ Năm sinh, năm mất,
+ Quê quán.
+ Cuộc đời, thân thế, sự nghiệp.
- Một số tác phẩm.
Hoạt động 1: (7')
Tìm hiểu về hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh:
? Quê quán?
? Cuộc đời, thân thế, sự nghiệp?
? Một số tác phẩm?
? Phân tích T/p "Chơi ô ăn quan"?
HS thảo luận theo nhóm.
1. Hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh (1892 - 1984):
- Sinh ngày 21/7/1892, mất năm 1984.
- Quê quán: xã Trung Tiết, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
+ Là sinh viên khoá I của trường CĐMT Đông Dương (1925 - 1930)
+ Là người đã sáng tạo ra phong cách tranh lụa nổi tiếng ở VN. Ông còn nổi tiếng ở nước ngoài qua các cuộc trưng bày tranh (Đặc biệt là cuộc trưng bày tranh ở Pari 1931)
+ Tranh lụa của ông làm rung động lòng người bởi tình cảm chân thực, giản dị, trữ tình, giàu lòng nhân ái, thể hiện đậm đà tâm hồn VN. Ông đã kết hợp được kĩ thuật hội hoạ Phương Đông và phương Tây một cách nhuần nhuyễn.
+ Với cống hiến của mình cho cách mạng và sự nghiệp nghệ thuật, ông đã được Nhà nước tặng thưởng huân chương Độc Lập hạng nhất, huân chươn LĐ, giải thưởng HCM.
- "Chơi ô ăn quan"; "Sau giờ lao động"; "Bữa cơm mùa thắng lợi; "Kì lưng"; "Sau giờ trực chiến".
T/P "Chơi ô ăn quan":
- Chất liệu:tranh được vẽ trên lụa bằng màu nước
- Nội dung: Diễn tả trò chơi dân gian quen thuộc của trẻ em với trang phục truyền thống thời kỳ trước CMT8
- Bố cục:chia làm hai nhóm cách sắp xếp hình ảnh chặt chẽ với các độ đậm nhạt vừa phải
- Gam màu nâu hồng.
Hoạt động 2: (7')
Tìm hiểu hoạ sĩ Tô Ngọc Vân:
? Quê quán?
? Cuộc đời, thân thế, sự nghiệp?
? Một số tác phẩm?
? Phân tích T/p "Dưng chân bên đồi".
2. Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân (1906 - 1954)
- Quê quán ở làng Xuân Cầu, xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
+ Tốt nghiệp trường CĐMT Đông Dương năm 1931 và là hiệu trưởng đầu tiên của trường MT kháng chiến mở ở chiến khu Việt Bắc.
+ Ông là hoạ sĩ tiêu biểu cho lớp nghệ sĩ trí thức Hà Nội tham gia K/c. Trước CMT8 - 1945 ông chuyên vẽ tranh các thiếu nữ thị thành đài các. Sau CMT8 và trong kháng chiến ông chuyển sang vẽ các chị nông dân, những anh vệ quốc đoàn...
+ Ông là người chịu khó thâm nhập thực tế ở nông thôn và tham gia các chiến dịch. Phong cách vẽ chân phương nhưng không kém phần khoáng đạt, tính cách nhân vật được khắc hoạ rõ nét.
+ Đạt giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật (1996).
- "Thiếu nữ bên hoa Huệ"; "Thiếu nữ bên hoa sen"; "Hai thiếu nữ và em bé"; "Bác Hồ làm việc ở Bắc Bộ Phủ"; "Nghỉ chân bên đồi"...
T/p "Dưng chân bên đồi':
- ND: diễn tả những phút nghỉ ngơi, thư thái trên đường hành quân đi chiến dịch, những chiến sĩ dừng chân bên sườn đồi trung du( có những tàu lá cọ, nhữg cây cọ) là minh chứng cho tình quân dân.
- Tuy có 3 nhân vật nhưng tranh diễn tả được không khí kháng chiến có đầy đủ các thành phần: anh vệ quốc đoàn, bác nông dân, cô gái Thái.
- Nét vẽ với cách diễn tả khoẻ khoắn, mạch lạc, các chi tiết như nét mặt, nếp quần áo được diễn tả kĩ làm bức tranh sinh động, súc tích
- Tranh mang nét trang trí, đơn giản về đường nét, màu sắc.
Hoạt động 3: (7')
Tìm hiểu hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung:
? Quê quán?
? Cuộc đời, thân thế, sự nghiệp?
? Một số tác phẩm?
? Phân tích T/p "Du kích tập bắn"?
3. Hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung (1912 - 1977)
- Làng Xuân Tảo, Từ Liêm, Hà Nội.
+ Tốt nghiệp trường CĐMT Đông Dương năm 1934.
+ Trước CMT8 1945 ông là người mang nặng u uất, trăm trở. Sau CM ông đã trút bỏ hết ưu tư và tham gia hoạt động ngay từ những ngày đầu trong chính quyền mới. Ông đi theo đoàn quân Nam tiến và có mặt ở vùng cực Nam Trung Bộ.
+ Các tác phẩm của ông vẽ về cuộc kháng chiến hoà hùng, đầy khí thế của nhân dân ta và các LLVT.
+ Hoà bình lập lại, ông vừa sáng tác vừa dồn hết công sức, trí tuệ để xây dựng viện bảo tàng MT VN và viện nghiên cứu MT. Ông đã được nhận giải thưởng HCM về văn học - nghệ thuật.
- "Du kích tập bắn"; "Học hỏi lẫn nhau"; "Làm kíp lựu đạn"; "Công nhân cơ khí"....
T/p "Du kích tập bắn:
- Là bức tranh được hoạ sĩ trực tiếp quan sát và vẽ bằng bột màu năm 1947 tại vùng La Hai- Phú Yên.
- ND: tranh ghi lại buổi tập bắn của một tổ dukích , con người và thiên nhiên hoà quện trong cái nắng chói chang rực rỡ của vùng nam TB.
- Bố cục : năm nhân vật được diễn tả ở các tư thế khác nhau(bò, trườn, núp) trên một bờ mương đầy nắng tạo nên sự sinh động tự nhiên cho bức tranh
-> Bức tranh lột tả được không khí kháng chiến sôi sục của nhân dân, dù trong lửa đạn con người và thiên nhiên vẫn luôn hoà quyện , con người vẫn toát lên vẻ đẹp tự nhiên, bình dị.
Hoạt động 4: (7')
Tìm hiểu hoạ sĩ, nhà điêu khắc Diệp Minh Châu:
? Quê quán?
? Cuộc đời, thân thế, sự nghiệp?
? Một số tác phẩm?
? Phân tích T/p " Bác Hồ với thiếu nhi 3 miền Trung -Nam - Bắc".
4. Hoạ sĩ, nhà điêu khắc Diệp Minh Châu (1919 - 2002):
- Quê ở Nhơn Trạch, Bến Tre.
+ Ông tốt nghiệp trường CĐMT Đông Dương năm 1945.
+ Ông dành phần lớn tình cảm của mình để sáng tác về lãnh tụ HCM kính yêu.
+ Ông là hoạ sĩ tiêu biểu cho lớp hoạ sĩ miền Nam đi theo Đảng và Bác Hồ. Ông đã vượt đường trường từ miền Nam lên chiến khu Việt Bắc để tham gia hđ nghệ thuật. Ở đây ông đã vẽ 1 s bức tranh về nơi ở và nơi làm việc của Bác.
+ Hoà bình lập lại, ông giảng dạy tại trường CĐMT VN, vừa dạy vừa sáng tác. Ông đã được nhận giải thưởng HCM về văn học - nghệ thuật.
- "Bác Hồ với thiếu nhi 3 miền Trung, Nam, Bắc".
Tượng "Liệt sĩ Võ Thị Sáu"; "Hương sen"; "Bác Hồ bên suối Lê Nin"...
Bác Hồ với thiếu nhi 3 miền Trung -Nam - Bắc
- Đây là một tác phẩm có giá trị tình cảm lớn vì được hoạ sĩ vẽ bằng chính máu của mình
- ND: tranh tượng trưng cho tình cảm yêu thương của thiếu nhi cả nước với BH, là tình cảm của tác giả với BH
- Tác giả miêu tả nét mặt đôn hậu của B bên cạnh khuôn mặt của các cháu thiếu nhi, mỗi em một vẻ nhưng đều biểu lộ được tình cảm mến yêu của thiếu nhi nói chung và 3 em nói riêng với Bác.
4. Củng cố: (4')
? Qua tìm hiểu về tiểu sử các hoạ sĩ trong bài , hãy tìm những điểm tương đồng giữa các hoạ sĩ đó?
? Hãy kể tên những tác phẩm của các hoạ sĩ đó, em nhớ gì về nội dung tác phẩm đó? để giới thiệu cho bạn của em về tác phẩm đó em sẽ trình bày như thế nào?
- GV tổng kết, củng cố kiến thức cho hs qua câu trả lời của các em.
5. Hướng dẫn về nhà: (1')
- Học và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị cho bài 22: Vẽ trang trí: "Trang trí cái đĩa tròn".
TUẦN: .. Ngày Soạn : ..
	Ngày Dạy:.
TIẾT 23, BÀI 22: VẼ TRANG TRÍ:
TRANG TRÍ CÁI ĐĨA HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết sắp xếp hoạ tiết trong trang trí hình tròn.
- HS Biết lựa chọn hoạ tiết và trang trí được một đĩa dạng hình tròn.
- Yêu thích đối với những kiểu trang trí đồ vật trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mẫu hình tròn được trang trí đẹp( đĩa tròn, thảm thêu hình tròn..)
- Bài vẽ của HS lớp trước.
- hình minh hoạ các bước trang trí đĩa tròn.
2. Học sinh:
- HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, compa, màu tự chọn, vở mĩ thuật.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp gợi mở.
- Phương pháp luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
- Hãy kể tên một số tác giả , tp mĩ thuật VN tiêu biểu giai đoạn cuối tk XIX đến 1954?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (1')
 Đĩa là vật dụng không thể thiếu trong mỗi gia đình, nhất là trong các bữa ăn. Và chúng ta để ý thì thấy trên đĩa có trang trí những hoạ tiết với màu sắc rất đẹp mắt. Nó vừa làm đẹp cho cái đĩa, vừa làm cho bữa ăn thêm ngon miệng hơn. Và hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học cách trang trí 1 chiếc đĩa tròn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (8')
Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- GV: Trong thực tế có rất nhiều loại đĩa được trang tria theo những kiểu khác nhau.
? Đĩa được sử dụng với mục đích gì?
- GV cho HS quan sát 2 kiểu đĩa dùng để đựng thức ăn và đĩa để trang trí.
- GV giới thiệu một số mẫu đĩa trang trí dạng hình tròn.
? Hoạ tiết được sử dụng trong đĩa là những hoạ tiết gì?
? Đối với đĩa treo tường thì người ta thường dùng hoạ tiết gì?
? Tỉ lệ giữa hoạ tiết và khoảng trống trong đĩa như thế nào?
? Em có nhận xét gì về màu sắc các hoạ tiết ?
? Cách sắp xếp hoạ tiết ở trung tâm và xung quanh đĩa như thế nào?
I. Quan sát, nhận xét:
- Để đựng thức ăn, hoặc chỉ dùng để bày trang trí.
- HS quan sát, phân biệt.
- Hoạ tiết hoa, lá, chim, thú...đã được cách điệu.
- Hoạ tiết là hình ảnh phong cảnh, biểu trưng (logo)... có thể chụp hoặc tả thực.
- Khoảng trống trong hình nhiều hơn diện tích hoạ tiết trang trí.
- Màu sắc tổng thể của đĩa là màu sáng nhẹ nhàng, trang nhã, gây cảm giác sạch sẽ ngon miệng.
- Hoạ tiết trung tâm thường là các hoạ tiết chính, nổi rõ.
- Hoạ tiết xung quanh nhỏ hơn, để tôn thêm cho hoạ tiết ở giữa.
Hoạt động 2: (5')
Hướng dẫn cách trang trí đĩa:
- GV treo hình minh hoạ các bước trang trí đĩa tròn.
? Có mấy bước?
- B1: Vẽ phác khung hình, đường trục.
- B2: Chọn hoạ tiết và sắp xếp (Nếu là hoạ tiết tự do thì cần đặt cân đối với tổng thể đĩa).
- B3: Vẽ màu.
II. Cách trang trí:
- 3 bước:
+ Vẽ phác khung hình đĩa tròn bằng 2 đường tròn đồng tâm. Sau đó kẻ trục đối xứng nhau tùy theo ý định trang trí. 
+ Tìm và chọn hoạ tiết và sắp xếp. 
 SX theo các nguyên tắc xen kẽ, đối xứng, nhắc lại, dùng các đường trục, đường cong, đờng tròn để chia mảng.
 SX hoạ tiết tự do , theo nguyên tắc hình mảng không đều. Có thể sử dụng hoạ tiết là những bức tranh phong cảnh , những hình ảnh con vật ngộ nghĩnh...
+ Vẽ màu theo ý thích, chú ý nên chọn những màu nhẹ nhàng, trang nhã. Nên dùng ít màu.
Hoạt động 3: (24')
Hướng dẫn thực hành:
- Trang trí một đĩa tròn có đường kính khoảng 16cm, vẽ bằng màu tuỳ chọn.
- GV cho HS xem bài của HS khóa trước để rút kinh nghiệm.
- GV quan sát, hướng dẫn chung và gợi ý riêng cho từng HS.
III. Thực hành:
- Trang trí một đĩa tròn có đường kính là 16cm.
- Dùng loại màu tùy chọn.
 4. Củng cố: (3')
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Chọn một số bài làm của hs đã hoàn thành, đạt kq tốt về hình thức, hoạ tiết, cách sx gợi ý để hs khác nhận xét, đánh giá kq về bài của bạn, từ đó nhận xét bài mình, rkn.
- GV khen ngợi những HS tích cực làm bài, nhắc nhở HS chưa tập trung.
5. Hướng dẫn về nhà: (1')
- Hoàn thành bài nếu chưa xong, có thể làm bài khác bằng hình thức cắt dán nếu muốn.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
TUẦN: .. Ngày Soạn : ..
	Ngày Dạy:.
TIẾT 24, BÀI 11: VẼ THEO MẪU:
LỌ, HOA VÀ QUẢ
( Vẽ bằng bút chì đen)
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết qua so sánh tương quan tỉ lệ.
- Vẽ được lọ hoa, quả gần giống với mẫu về hình và gợi mảng đậm nhạt.
- Nhận thức được vẻ đẹp của bài tĩnh vật.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình minh hoạ các bước vẽ theo mẫu.
- Một số bài vẽ tiết trước của HS.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị mẫu vẽ: gồm lọ, hoa cúc ( đồng tiền), Cà chua, táo.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, que đo, vở mĩ thuật.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp gợi mở.
- Phương pháp luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
- Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trước của 1 số HS.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (1')
 Chúng ta đã được thể hiện lọ và quả ở bài 6, 7. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục vẽ theo mẫu với mẫu vật có lọ, hoa và quả bằng bút chì đen. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
Hoạt động 1: (9')
Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Gọi HS lên bày mẫu rồi gọi HS khác nhận xét cách bày mẫu của bạn
- GV có thể điều chỉnh cách bày mẫu sao cho có xa , gần, lớp trước, sau.
? Nhắc lại thế nào là tranh tĩnh vật?
- Bài này khó hơn bài 6-7 vì có cắm hoa nên hình vẽ và độ đậm nhạt phức tạp hơn.
? Hãy cho biết khung hình chung có dạng hình gì?
? Khung hình riêng của lọ và quả là khung hình gì?
? Nêu vị trí của lọ và quả ?Tỉ lệ của quả so với lọ?
? Ánh sáng chiếu lên mẫu từ hướng nào?
? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển như thế nào?
? Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất?
? Hoa màu sáng hơn lọ và quả hay tối hơn?
I. Quan sát, nhận xét:
+ HS bày mẫu theo yêu cầu của gv.
- Tranh tĩnh vật là tranh vẽ những vật ở dạng tĩnh có thể là đồ vật hoặc quả.
- Khung hình chung có dạng hình chữ nhật đứng vì chiều cao của hoa lớn hơn chiều ngang giữa thành lọ và quả.... với tỉ lệ tùy thuộc vị trí qu

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_So_luoc_ve_mi_thuat_thoi_Tran_1226_1400.doc