Giáo án môn Công nghệ 7 - Học kì II

Tiết 51 Ngày dạy:

ÔN TẬP HKII (lớpVNEN)

 I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 Qua tiết ôn tập học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng Vào thực tế sản xuất.

 2. Kỹ năng:

Củng cố những kỹ năng thực hiện những quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.

 3. Thái độ:

 Có ý thức vận dụng Vào trong thực tế sản xuất.

 II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

 _ Sơ đồ 6 SGK phóng to trang 78.

 _ Các bảng phụ.

 2. Học sinh:

 Xem lại tất cả các bài HKI.

 3.PP: Trực quan, đàm thoại, HĐ nhóm

 IVÀ. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)

 2. Kiểm ta bài cũ: (5 phút)

 _ Hãy nêu mục đích của vàiệc bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta.

 _ Người ta dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng?

 

doc 59 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1181Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Công nghệ 7 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài 50 .
 3.PP: Trực quan, đàm thoại, HĐ nhóm 
	III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
	1.Ổn định tổ chức lớp:
	2.Kiểm tra bài cũ:
	_ Nuôi thủy sản có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế và đời sống xã hội?
	_ Ba nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì?
	3.Bài mới :
	 -Giới thiệu Bài mới
	Nước là môi trường sống của thủy sản. Nước có nhiều đặc điểm và tính chất ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nước đặc biệt là các loài thủy sản nuôi. Ảnh hưởng đó như thế nào?	
Hoạt động 
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ I.Đặc điểm của nước nuôi thủy sản 
MT: có khả năng hoà tan các chất
I.Đặc điểm của nước nuôi thủy sản: 
 _ Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vàô cơ 
_ Có khả năng điều hòa chế độ nhiệt độ của nước .
_ Thành phần oxi thấp và Cacbonic cao.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I và trả lời các câu hỏi:
+ Để một nắm tay muối và phân đạm Vào chậu nước thấy hiện tượng gì xảy ra ?
+ Hiện tượng đó nói lên đặc điểm gì của nước ?
+ Dựa Vào khả năng này của nước, người ta đã làm gì ?
_ Giáo viên giảng thêm 
 Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vàô cơ nhiều hơn nước mặn.
+ Nói chung nước có khả năng hòa tan những chất gì?
+ Tại sao khi trời nóng các em lại muốn đi tắm?
+ Trên tivi hoặc phim xứ lạnh người ta đục băng để câu cá, điều đó nói lên điều gì?
+ Nước có khả năng gì?
+ Theo em, oxi trong nước do đâu mà có?
+ Trong nước, oxy và khí cacbonic chất nào có tỉ lệ nhiều hơn?
_ Giáo viên giảng thêm: So vàới trên cạn, tỉ lệ oxi trong nước ít hơn 20 lần so vàới khí cacbonic thì nhiều hơn. 
_ Giáo viên tiểu kết ghi bảng.
_ Học sinh nghiên cứu và trả lời câu hỏi:
à Muối , đạm tan nhanh
à Nước có khả năng hoà tan các chất đạm , muối 
à Người ta bón phân hữu cơ và vàô cơ để tăng sự tạo thức ăn tự nhiên cho các loài thủy sản nuôi.
_ Học sinh lắng nghe.
à Có khả năng hoà tan các chất hữu cơ và vàô cơ.
 à Khi trời nóng thì nước mát hơn không khí
à Lớp nước bên dưới băng có nhiệt độ ấm hơn không khí, nước không đóng băng nên các loài cá nói riêng và các loài thủy sản nói chung có thể sống được.
à Điều hoà nhiệt độ.
à Do oxi không khí hoà tan Vào nước.
à Khí cacbonic nhiều hơn. 
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài .
HĐ 2: Tính chất của nước nuôi thủy sản
MT: Các chất khí hòa tan. Các muối hòa tan. Độ pH.
II. Tính chất của nước nuôi thủy sản:
 1. Tính chất lí học:
 2. Tính chất hĩa học:
 Bao gồm:
 a. Các chất khí hòa tan:
 Có nhiều loại khí hịa tan, trong đó khí O2 và khí CO2 ảnh hưởng trực tiếp đến tôm, cá nhiều nhất.
_ Khí O2 có trong nước là do quang hợp của thực vàật thủy sinh và từ không khí hịa tan Vào. Lượng O2 tối thiểu có trong nước để tôm, cá phát triển là từ 4mg/l trở lên.
_ Khí CO2 là do hô hấp của sinh vật và sự phân hủy các hợp chất hữu cơ. Lượng khí CO2 cho phép là từ 4 đến 5mg/l.
b. Các muối hòa tan: (đạm, lân, sắt.. ) sinh ra do sự phân hủy các chất hữu cơ, do nước mưa và nguồn phân bón.
c. Độ pH: thích hợp cho tôm, cá là từ 6 đến 9.
3. Tính chất sinh học:
 Trong các vùng nước nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật phù du, thực vật đáy, động vật phù du và động vật đáy.
_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 và cho biết:
+ Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học nào?
+ Trong nước có những loại khí hòa tan chủ yếu no?
+ Khí oxi có trong nước là do đâu?
+ Lượng oxi hòa tan tối thiểu trong nước là bao nhiêu?
+ Khí cacbonic có trong nước là đo đâu?
+ Hàm lượng khí cacbonic bao nhiêu thì tôm, cá có thể sống được?
_ Giáo viên Nhận xét, chỉnh chốt.
_ Giáo viên hỏi :
+ Nguyên nhân sinh ra các muối hòa tan trong nước là gì?
+ Nêu một số muối hòa tan trong nước.
_ Giáo viên Nhận xét, bổ sung.
_ Giáo viên hỏi:
+ Độ pH thích hợp của tôm, cá là bao nhiêu?
+ Nếu độ pH trong nước cao hơn hoặc thấp hơn khoảng thích hợp thì có ảnh hưởng đến tôm, cá hay không?
_ Giáo viên Nhận xét, chỉnh.
_ Giáo viên hồn thiện kiến thức, tiểu kết, ghi bảng.
_ Giáo viên treo hình 78, yêu cầu học sinh quan st và cho biết:
+ Trong nước nuôi thủy sản có những loại sinh vật nào?
_ Giáo viên Nhận xét, chỉnh chốt.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành câu hỏi trong SGK trang 136.
+ Những nhóm thuộc sinh vật thủy sinh, động vật đáy.
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức, ghi bảng.
_ Học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 và trả lời:
à Tính chất hóa học:
+ Các chất khí hòa tan.
+ Các muối hòa tan.
+ Độ pH.
à Trong nước có 2 loại khí hoà tan chủ yếu: khí O2 và khí CO2.
à Khí O2 có trong nước là do quang hợp của thực vật thủy sinh và từ không khí hoà tan Vào.
à Lượng O2 tối thiểu trong nước là từ 4mg/l trở lên thì tôm, c mới sống được.
à Khí CO2 có trong nước là do hô hấp của sinh vật và sự phân hủy các hợp chất hữu cơ.
à Hàm lượng khí CO2 cho phép trong nước từ 4 đến 5mg/l.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
à Do nước mưa, quá trình phân hủy các chất hữu cơ...nhưng nguyên nhân chính là do bón phân ( hữu cơ, vàô cơ).
à Một số muối hoà tan trong nước: đạm, lân, sắt...
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
à Độ pH thích hợp cho tôm, cá từ 6 đến 9.
à Nếu độ pH cao hơn hay thấp hơn dẫn đến nước bị quá chua hay quá kiềm làm cho cá không lớn lên được.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Trong nước nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật thủy sinh (gồm thực vật phù du và thực vật đáy), động vật phù du và các loại động vật đáy.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi:
_ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác Nhận xét, bổ sung.
_ Phải nêu được:
+ Thực vật phù du: a, b, c.
+ Động vật phù du: d, e.
+ Thực vật bậc cao: g, h.
+ Động vật đáy: i, k.
_ Học sinh ghi bài.
HĐ 3. Biện pháp cải tạo nước và đáy ao
MT: Bằng các biện pháp như trồng cây chắn gió, thiết kế ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều hòa nhiệt độ, diệt....
III. Biện pháp cải tạo nước và đáy ao:
 1. Cải tạo nước ao:
 Bằng các biện pháp như trồng cây chắn gió, thiết kế ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều hòa nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh...
 2. Cải tạo đáy ao:
 Tùy từng loại đất mà có biện pháp cải tạo phù hợp:
_ Đáy ao có ít bùn thì tăng cường bón phân hữu cơ.
_ Nhiều bùn thì phải tát ao, vét bùn.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Những ao nào cần được cải tạo?
+ Cải tạo nước nhằm mục đích gì?
+ Nêu các biện pháp cải tạo nước ao mà em biết?
_ Giáo viên Nhận xét, chỉnh chốt,, ghi bảng.
_ Giáo viên hỏi:
+ Ở địa phương em cải tạo đáy ao bằng cách nào?
_ Giáo viên Nhận xét, ghi bảng và nhấn mạnh:
 Cải tạo nước và đáy ao có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: do đó phải tiến hành đầy đủ mới phát huy được tác dụng của mặt nước đối với tôm,cá.
_ Học sinh nghiên cứu và trả lời:
à Những ao ở miền núi, trung du, ao có nhiều thực vật thủy sinh, ao có bọ gạo...
à Tạo điều kiện thuận lợi về thức ăn, oxi, nhiệt độ...cho thủy sản sinh trưởng phát triển tốt.
à Học sinh suy nghĩ trả lời:
Vd: thiết kế ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều hòa nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh...
_ Học sinh lắng nghe, ghi bảng.
_ Học sinh trả lời:
à Học sinh suy nghĩ trả lời.
_ Học sinh lắng nghe, ghi bảng.
4.Củng cố 
	Nêu câu hỏi từng phần để Học sinh trả lời 
	BT : Chọn câu trả lời đúng
a.Nhiệt độ giới hạn chung của tôm là 25 – 30oC 	
b.Nước ao tù thì có nhiều CO2 và khí mêtan
c.Nước có ba màu chính : tro đục , vàng , đen 
d.Sự chuyển động của nước đồng đều và liên tục sẽ giúp cho lượng O2 tăng lên , thức ăn phân bố đều , kích thích quá trình sinh sản của tôm, cá .
Đáp án : Đúng (b , d )
	5.Dặn Dò 
	Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn Dò: Về nhà học bài. trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành 51.
*Rút Kinh Nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tuần 27 	 	Ngày soạn:
 Tiết 43	Ngày dạy:
BÀI 51: Thực hành
XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ, ĐỘ TRONG VÀ ĐỘ pH CỦA NƯỚC NUÔI THỦY SẢN
	I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức :
	Biết cách đo nhiệt độ, xác định độ trong của nước bằng đĩa sếch xi, biết xác định độ pH bằng giấy đo pH.
	2. Kỹ năng:
	Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành.
	3. Thái độ:
	Rèn luyện tính cẩn thận, vận dụng kiến thức Vào thực tiễn.
	II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	_ Hình 79, 80, 81 SGK phóng to.
	 	_ Nhiệt kế, đĩa sếch xi, thang màu pH chuẩn, giấy đo pH.
	2. Học sinh:
	Xem trước bài 51. 
 3.PP: Trực quan, đàm thoại, HĐ nhóm 
	III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	_ Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học nào?
	_ Để nâng cao chất lượng của nước nuôi tôm, cá ta cần phải làm gì?
	3. Bài mới:
	* Giới thiệu Bài mới: (2 phút)
	Môi trường nước mang tính chất quyết định đến hiệu quả, năng suất và chất lượng sản phẩm thủy sản, trong đó các yếu tố quyết định môi trường nước có thích hợp hay không là nhiệt độ, độ trong và độ pH. Làm sao để xác định những thành phần này có thích hợp hay không? Đây là nội dung của bài thực hành hôm nay.
Hoạt động
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: Mẫu nước và dụng cụ cần thiết.5'
MT: Biết được những mẫu nước và dụng cụ để tiến hành thực hành
I. Mẫu nước và dụng cụ cần thiết:
 _ Nhiệt kế.
 _ Đĩa sếch xi.
 _ Thang màu pH chuẩn.
 _ 2 thùng nhựa đựng nước nuôi cá có chiều cao tối thiểu là 60 – 70cm. đường kính thùng 30cm.
 _ Giấy đo pH.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục I và cho biết:
 + Để thực hành bài này ta cần những dụng cụ nào?
_ Giáo viên giới thiệu, nêu yêu cầu của bài thực hành.
_ Yêu cầu học sinh chia nhĩm và ghi Vào tập.
_ Học sinh đọc và cho biết:
à Học sinh trả lời theo mục I SGK.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh chia nhóm và ghi bài.
* Hoạt động 2: Quy trình thực hành.10'
 MT: Nắm vững các bước thực hiện quy trình.
II. Quy trình thực hành:
 1. Đo nhiệt độ nước:
 - Bước 1: Nhúng nhiệt kế Vào nước để khoảng 5 đến 10 phút.
 - Bước 2: Nâng nhiệt kế khỏi nước và đọc ngay kết quả.
 2. Đo độ trong:
 - Bước 1: Thả từ từ đĩa sếch xi xuống nước cho đến khi không thấy vạch đen, trắng (hoặc xanh, trắng) và ghi độ sâu của đĩa (cm).
 - Bước 2: Thả đĩa xuống sâu hơn, rồi kéo lên đến khi thấy vạch đen, trắng (hoặc trắng, xanh), ghi lại độ sâu của đĩa.
 Kết quả độ trong sẽ là số trung bình của hai bước đó.
 3. Đo độ pH bằng phương pháp đơn giản:
- Bước 1: Nhúng giấy đo pH Vào nước khoảng 1 phút.
 - Bước 2: Đưa lên so sánh với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì nước có độ pH tương đương với pH của màu đó.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các bước trong mục I SGK.
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thực hành.
_ Yêu cầu 1 học sinh khác đọc và 1 học sinh làm lại cho các bạn xem. 
_ Sau đó xác định nhiệt độ của 2 mẫu nước đó.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh xem các bước trong quy trình đo độ trong của nước.
_ Giáo viên thực hiện từng bước của quy trình, yêu cầu học sinh quan sát, theo dõi. Sau đó hướng dẫn học sinh xác định được độ trong vừa đo được.
_ Yêu cầu học sinh đọc các bước trong quy trình đo độ pH bằng phương pháp đơn giản.
_ Sau đó giáo viên làm trước cho học sinh xem và yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn khác xem kỹ hơn.
_ Sau đó yêu cầu học sinh đó xác định xem mẫu nước của mình có độ pH là bao nhiêu.
_ Học sinh đọc các bước trong mục I.
_ Học sinh quan sát, theo di Giáo viên lm thực hành.
_ 1 học sinh đọc và 1 học sinh khác làm lại thực hành.
_ Xác định nhiệt độ của 2 mẫu nước đó.
_ Học sinh đọc các bước trong quy trình đo độ trong của nước.
_ Học sinh theo dõi, quan sát cách thực hành của Giáo viên và chú ý cách xác định độ trong nước của giáo viên.
_ Học sinh đọc.
_ Học sinh quan st, theo di cách làm của Giáo viên và cách làm của bạn trong lớp.
_ Học sinh xác định độ pH mẫu nước của mình.
* Hoạt động 3: Thực hành.17'
MT: Xác định được nhiệt độ, độ trong và độ pH của mẫu nước theo quy trình.
III. Thực hành:
_ Giáo viên yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành .
_ Xác định các mẫu nước về nhiệt độ, độ trong, độ pH.
_ Yêu cầu các nhóm thực hành nộp bài thu hoạch cho Giáo viên theo bảng mẫu.
_ Các nhóm tiến hành thực hành.
_ Nhóm xác định nhiệt độ, độ trong và độ pH mẫu nước của mình.
_ Nhóm nộp bài thu hoạch theo bảng mẫu.
Các yếu tố
Kết quả
Nhận xét
Mẫu nước 1
Mẫu nước 2
- Nhiệt độ
- Độ trong
- Độ pH
	4. Củng cố và đánh giá giờ dạy: (3 phút)
	_ Yêu cầu học sinh lập lại từng quy trình đã thực hành.
	_ Yêu cầu nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm mình.
	5. Dặn Dò: (2 phút)
	_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
	_ Dặn Dò: Về nhà xem lại các bước thực hiện quy trình và xem trước bài 52, 53.
*Rút Kinh Nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Tuần 28, 29 	 	Ngày soạn:
 Tiết 44, 45	Ngày dạy:
	BÀI 52,53: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN 
TH: QS ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỨC ĂN CỦA ĐVTS (tôm, cá)
	I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	_ Nêu và phân biệt được đặc điểm thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo để nuôi tôm, cá.
	_ Giải thích được mối quan hệ vàề thức ăn của các loài sinh vật khác nhau trong vực nước nuôi thủy sản.
	_ Nêu được cách sử dụng thức ăn hợp lí trong thực tiễn nuôi thủy sản ở địa phương và gia đình.
	2. Kỹ năng:
	Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm.
 _ Có kỹ năng phân biệt được 2 loại thức ăn là thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo.
	3. Thái độ:
	Góp phần cùng gia đình tham gia tạo được thức ăn cho tôm, cá trong ao nhà.
	II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	_ Hình 82,83 SGK phóng to.
	_ Sơ đồ 16.
	2. Học sinh:
	Xem trước bài 52,53.
 3.PP: Trực quan, đàm thoại, HĐ nhóm 
	III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: ( Không có)
	3. Bài mới:
	- Giới thiệu Bài mới: (2 phút)
	Tôm, cá và các sinh vật khác muốn tồn tại, sinh trưởng, phát triển đều cần có thức ăn. Vậy thức ăn của tôm, cá gồm những loại gì? Ta sẽ tìm hiểu ở bài 52,53.
Hoạt động 
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: Những loại thức ăn của tôm, cá.16'
 MT: Biết được thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào.
I. Những loại thức ăn của tôm, cá:
 1. Thức ăn tự nhiên:
_ Thức ăn tự nhiên là thức ăn có sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng.
_ Thức ăn tự nhiên bao gồm: vi khuẩn, thực vật thủy sinh động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ.
2. Thức ăn hỗn hợp:
_ Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp trực tiếp cho tôm, cá.
_ Có 3 nhĩm: 
+ Thức ăn tinh
+ Thức ăn thô
+ Thức ăn hỗn hợp
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và cho biết:
+ Thức ăn tôm, cá gồm mấy loại?
_ Giáo viên treo hình 82, yêu cầu học sinh quan sát, kết hợp đọc thông tin mục 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Thức ăn tự nhiên là gì?
+ Em hãy kể tn một số loại thức ăn tự nhiên mà em biết.
+ Thức ăn tự nhiên gồm có mấy loại? 
_ Giáo viên nhận xét và giải thích thêm. Ngoài các động vật, thực vật làm thức ăn cho tôm, cá thì các chất mùn bã hữu cơ có trong nước cũng là nguồn thức ăn rất giàu chất dinh dưỡng đối với các loài tôm, cá.
_ Giáo viên hỏi tiếp:
+ Thực vật phù du bao gồm những loại nào?
_ Giáo viên giải thích ví dụ rõ hơn.
+ Thực vật bậc cao gồm những loại no?
+ Động vật phù du bao gồm những loại nào?
+ Động vật đáy có những loại nào?
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập trong SGK
_ Giáo viên Nhận xét, chỉnh chốt, ghi bảng.
_ Giáo viên treo hình 83, yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2, kết hợp quan sát hình và cho biết:
+ Thức ăn nhân tạo là gì?
+ Thức ăn nhân tạo gồm mấy loại?
_ Giáo viên yêu cầu nhóm cũ thảo luận, kết hợp quan sát hình và trả lời các câu hỏi trong SGK
+ Thức ăn tinh gồm những loại nào? 
+ Thức ăn thô gồm những loại nào?
+ Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì khác so với những loại thức ăn trên?
_ Giáo viên Nhận xét, chỉnh chốt và ghi bảng.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Gồm có 2 loại:
+ Thức ăn tự nhiên.
+ Thức ăn nhân tạo
_ Học sinh quan sát, đọc thông tin và trả lời:
à Thức ăn tự nhiên là loại thức ăn có sẵn trong tự nhiên, rất giàu chất dinh dưỡng.
à Học sinh kể tển một số loại thức ăn tự nhiên.
à Gồm có 4 loại:
+ Thực vật ph du
+ Thực vật bậc cao 
+ Động vật phù du
+ Động vật đáy
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
à Gồm những loại: Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu.
_ Học sinh lắng nghe.
à Gồm có: Rong đen lá vòng, rong lông gà.
à Gồm có: Trùng ti trong, trùng hình tia, bọ vòi Voi.
à Gồm có: Giun mồm di, ốc củ cải.
_ Học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập.
_ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_ Phải sắp xếp được:
+ Thực vật phù du: Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu.
+ Thực vật bậc cao: Rong đen lá vòng, rong lông gà.
+ Động vật phù du: Trùng ti trong, trùng hình tia, bọ vòi Voi.
+ Động vật đáy: Giun mồm dài, ốc củ cải.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh quan sát hình, đọc thông tin và trả lời:
à Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá.
à Gồm có 3 loại:
+ Thức ăn tinh
+ Thức ăn thô
+ Thức ăn hổn hợp
_ Học sinh thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
_ Nhóm trả lời, nhóm khc Nhận xét, bổ sung.
à Gồm có: Ngô, cám, đậu tương.
à Gồm có: Các loại phân hữu cơ.
à Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm là sử dụng toàn bộ các loại thức ăn và các chất khác.
* Hoạt động 2: Quan hệ về thức ăn.16'
	MT: Tìm hiểu về mối quan hệ của thức ăn.
II. Quan hệ vàề thức ăn:
 Sơ đồ 16.
_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK.
_ Giáo viên treo sơ đồ 10, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Thức ăn của thực vật thủy sinh, vi khuẩn là gì?
+ Thức ăn của động vật phù du gồm những loại nào?
+ Thức ăn của động vật đáy gồm những loại nào?
+ Thức ăn trực tiếp của tôm, cá là gì?
+ Thức ăn gián tiếp của tôm, cá là gì?
_ Giáo viên Nhận xét, chỉnh chốt và hỏi:
+ Thức ăn có mối quan hệ với nhau như thế nào?
+ Muốn tăng lượng thức ăn trong vực nước nuôi trồng thủy sản phải làm những việc gì?
_ Học sinh nghiên cứu thông tin SGK.
_ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
à Là các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.
à Là chất vẩn , thực vật thủy sinh, vi khuẩn.
à Là chất vẩn và động vật phù du.
à Là thực vật thủy sinh, động vật thủy sinh, động đáy, vi khuẩn.
à Mọi nguồn vật chất trong vực nước trực tiếp làm thức ăn cho các loài sinh vật để rồi các loài sinh vật này lại làm thức ăn cho cá, tôm.
_ Học sinh trả lời, học sinh khác Nhận xét, bổ sung, ghi bài.
à Quan hệ về thức ăn thể hiện sự liên quan giữa các nhóm sinh vật trong vực nước nuôi thủy sản.
à Phải bón phân hữu cơ, phân vô cơ hợp lí tạo điều kiện cho sinh vật phù du phát triển, trên cơ sớ đó các động, thực vật thủy sinh khác phát triển làm cho lượng thức ăn phong phú thêm, tôm cá sẽ đủ dinh dưỡng, sẽ chóng lớn
* Hoạt động 3: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.5'
	MT: Biết được những vật liệu và dụng cụ dùng trong thực hành.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần I và cho biết:
 + Để tiến hành bài thực hành này ta cần những vật liệu và dụng cụ nào?
_ Giáo viên Nhận xét và nêu các yêu cầu khi tiến hành bài thực hành này.
_ Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của học sinh.
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm thực hành.
_ Học sinh đọc phần I và trả lời:
à Học sinh dựa Vào mục I để trả lời:
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh đem mẫu vật chuẩn bị cho giáo viên kiểm tra.
_ Học sinh chia nhóm thực hành.
III. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 - Kính hiển vài, lọ đựng mẫu nước có chứa sinh vật phù du, lam kính, la men
 - Các mẫu thức ăn như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến được gói trong túi ni lông và có ghi tên từng loại.
* Hoạt động4 : Quy trình thực hành. 8'
	Yêu cầu: Nắm vững các bước thực hiện quy trình.
IV. Quy trình thực hành:
 - Bước 1: Quan sát tiêu bản thức ăn dưới kính hiển vài (15 x 8) từ 3 đến 5 lần.
 - Bước 2: Quan sát các mẫu thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo của tôm, cá.
 - Bước 3: quan sát hình vẽ và các mẫu vật thức ăn để tìm thấy sự khác biệt của 2 nhóm thức ăn.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các bước trong quy trình. 
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát dưới kính hiển vài kết hợp với tranh vẽ.
_ Từ đó tìm thấy sự khác nhau giữa 2 nhóm thức ăn đó.
_ Học sinh đọc các bước.
_ Học sinh ch ý quan st sự hướng dẫn của giáo viên.
_ Phân biệt sự khác nhau giữa 2 loại thức ăn.
* Hoạt động 5: Thực hành.19'
MT: Tiến hành TH để tìm thấy sự khác biệt giữa 2 nhóm thức ăn.
V. Thực hành:
_ Giáo viên yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành.
_ Các nhóm tiến hành ghi lại kết quả quan sát được.
 + Trong mẫu nước có những loại thức ăn gì?
 + Các mẫu thức ăn các em chuẩn bị có loại nào thuộc nhóm thức ăn nhân tạo, loại nào thuộc nhóm thức ăn tự nhiên?
_ Sau đó các em nộp bài thu hoạch cho giáo viên theo bảng dưới đây.
_ Các nhóm tiến hành thực hành.
_ Học sinh ghi lại kết quả quan sát được.
_ Các nhóm nộp bài thu hoạch cho Giáo viên.
Đại diện
Nhận xét: hình dạng, 
màu sắc, mi
- Tảo khêu,
- Bọ vòi Voi,..
- Bột cm
	Học sinh đọc phần ghi nhớ
	4. Củng cố: (3 phút) Tóm tắt các nội dung chính của bài.
	BT: (5 phút) I. Chọn câu trả lời đúng:
	1. Điều nào sau đây đúng với thức ăn tự nhiên:
	a. Loại thức ăn có sẵn tron

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Cong Nghe 7 HK2 1tiettuan_12243175.doc