Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế và xã hội
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là
A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo.
B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
C. Trình độ khoa học – kĩ thuật.
D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?
A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều
B. Dân số đông và tăng nhanh
C. GDP bình quân đầu người cao
D. Chỉ số phát triển ccon người ở mức cao
Câu 3: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm
A. Nợ nước ngoài nhiều
B. GDP bình quân đầu người thấp
C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao
D. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp
dịch vụ. B. Tăng cường tự do lưu thông về người, hàng hóa và dịch vụ. C. Tăng thuế các nước thành viên khi lưu thông hàng hóa, dịch vụ. D. Tăng cường vai trò của từng quốc gia khi buôn bán với các nước ngoài khối. Câu 2. Một trong những thuận lợi của EU khi hình thành thị trường chung châu Âu là A. Gia tăng sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các nước trong khối. B. Tăng thêm nhu cầu trao đổi, buôn bán hàng hóa giữa các nước. C. Tăng thêm diện tích và số dân của toàn khối. D. Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối. Câu 3. Khó khăn của EU khi sử dụng đồng tiền chung là A. Làm phức tạp hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. B. Tăng tính rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. C. Gây trở ngại cho việc chuyển giao vốn trong EU. D. Gây nên tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát. Bài tập 2. Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới Cho bảng số liệu: Tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 (Đơn vị: %) Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4: Câu 1. Để thể hiện được tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới, biểu đồ thích hợp là A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ kết hợp (cột và đường). Câu 2. Khi vẽ hai biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 thì bán kính hình tròn A. Thể hiện cơ cấu GDP lớn hơn. B. Hai biểu đồ bằng nhau. C. Thể hiện cơ cấu dân số lớn hơn. D. Tùy ý người vẽ. Câu 3. Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên? A. EU là trung tâm kinh tế lướn hàng đầu thế giới, vượt HOA KÌ, Nhật Bản. B. Tỉ trọng GDP của EU so với các nước ngày càng tăng. C. Tỉ trọng số dân của EU so với các nước ngày càng tăng. D. So với các nước, tỉ trọng GDP của EU lớn là do có số dân đông. Câu 4. EU trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới là do A. Có nhiều quốc gia thành viên. B. Diện tích lớn, dân số đông hơn so với các khu vực khác. C. Có tốc độ tăng trưởng cao hàng đầu thế giới. D. Tạo ra thị trường chung và sử dụng một đồng tiền chung. Đáp án Câu 1 2 3 Đáp án B D D Câu 1 2 3 4 Đáp án C B A D Bài 8: Liên bang nga (tiết 1) Tiết 1 : Tự nhiên, dân cư và xã hội Câu 1. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất LB Nga là một đất nước rộng lớn? A. Nằm ở cả châu Á và châu Âu. B. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ. C. Giáp với Bắc Băng Dương và nhiều nước châu Âu. D. Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau. Câu 2. LB Nga giáp với các đại dương nào sau đây? A. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương. B. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.v Câu 3. Đặc điểm nào sau đây đúng với phần phía Tây của LB Nga? A. Đại bộ phận là đồng bằng và vùng trũng. B. Phần lớn là núi và cao nguyên. C. Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn. D. Có trữ năng thủy điện lớn. Câu 4. Đặc điểm nào sau đây là không đúng với phần phía Đông của LB Nga? A. Phần lớn là núi và cao nguyên. B. Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn. C. Có trữ năng thủy điện lớn. D. Có đồng bằng Đông Âu tương đối cao. Câu 5. Biển Ban-tích, biển đen và biển Ca-xpi A. Đông và đông nam. B. Bắc và đông bắc C. Tây và tây nam D. Nam và đông nam. Câu 6. Chiều dài của đường Xích đạo được ví xấp xỉ với chiều dài A. Của các sông ở LB Nga. B. Biên giới đấ liền của LB Nga với các nước châu Âu. C. Đường bờ biển của LB Nga. D. Đường biên giới của LB Nga. Câu 7. Dòng sông làm ranh giới để chia LB Nga làm 2 phần phía Tây và phía Đông là A. Sông Ê-nít-xây. B. Sông Von-ga. C. Sông Ô-bi. D. Sông Lê-na. Câu 8. Dãy núi làm ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á-Âu trên lãnh thổ LB Nga là dãy A. Cáp-ca. B. U-ran. C. A-pa-lat. D. Hi-ma-lay-a. Câu 9.Có địa hình tương đối cao, xen lẫn các đồi thấp, đất màu mỡ là đặc điểm của A. Đồng bằng Tây Xi-bia. B. Đồng bằng Đông Âu. C. Cao nguyên trung Xi-bia. D. Núi U-ran. Câu 10. Các loại khoáng sản của LB Nga có trữ lượng lớn đứng đầu thế giới là: A. Dầu mỏ, than đá. B. Quặng kali, quặng sắt, khí tự nhiên. C. Khí tự nhiên, than đá. D. Quặng sắt, dầu mỏ. Câu 11. Tài nguyên khoáng sản của LB Nga thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nào sau đây? A. Năng lượng, luyện kim, hóa chất. B. Năng lượng, luyện kim, dệt. C. Năng lượng, luyện kim, cơ khí. D. Năng lượng, luyện kim, vật liệu xây dựng. Câu 12. Tổng trữ năng thủy điện của LB Nga tập trung chủ yếu trên các sông ở vùng A. Đông Âu. B. Núi U-ran. C. Xi-bia. D. Viễn Đông. Câu 13. Rừng ở LB Nga chủ yếu là rừng lá kim vì đại bộ phận lãnh thổ A. Nằm trong vành đai ôn đới. B. Là đồng bằng. C. Là cao nguyên. D. Là đầm lầy. Câu 14. Hơn 80% lãnh thổ LB Nga nằm trong vành đai khí hậu A. Cận cực. B. Ôn đới. C. Cận nhiệt. D. Nhiệt đới. Câu 15. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển kinh tế – xã hội của LB Nga là A. Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên. B. Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu bang giá hoặc khô hạn. C. Hơn 80% lãnh hổ nằm ở vành đai khí hậu ôn đới. D. Giáp với Bắc Băng Dương. Câu 16. Dân tộc nào sau đây chiếm tới 80% dân số LB Nga? A. Tác-ta. B. Chu-vát. C. Nga. D. Bát-xkia. Câu 17. Đại bộ phận dân cư LB Nga tập trung ở A. Phần lãnh thổ thuộc châu Âu. B. Phần lãnh thổ thuộc châu Á. C. Phần phía Tây. D. Phần phía Đông. Câu 18. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Nga là một cường quốc văn hóa? A. Có nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị. B. Có nhiều nhà bác học thiên tài, nổi tiếng thế giới. C. Có nghiên cứu khoa học cơ bản rất mạnh, tỉ lệ người biết chữ cao. D. Là nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên vũ trụ. Câu 19. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Nga là một cường quốc khoa học? A. Có nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị. B. Có nhiều nhà văn hào lớn như A.X.Puskin, M.A. Sô-lô-khốp C. Là quốc gia đứng hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản. D. Người dân có trình độ học vấn khá cao, tỉ lệ biết chữ 99%. Cho bảng số liệu: Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi 20,21: Câu 20. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số LB Nga giảm 4 triệu người. B. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số LB Nga tăng thêm 4 triệu người. C. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số LB Nga liên tục giảm. D. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số LB Nga liên tục tăng. Câu 21. Dân số LB Nga giảm là do A. Gia tăng dân số không thay đổi qua các thời kì. B. Gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm và do di cư. C. Gia tăng dân số tự nhiên thấp. D. Số trẻ sinh ra hằng năm nhiều hơn số người chết của năm đó. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B A D C D A B B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C A B B C A A C A Câu 21 Đáp án B Bài 8: Liên bang nga (tiết 2) Tiết 2: Kinh tế Câu 1. Biểu hiện cơ bản nhất chứng tỏ LB Nga từng là trụ cột của Liên bang Xô viết là A. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về diện tích trong Liên Xô. B. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về dân số trong Liên Xô. C. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về sản lượng các ngành kinh tế trong Liên Xô. D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về số vốn đầu tư trong toàn Liên Xô. Câu 2. Ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất của LB Nga so với Liên Xô cuối thập kỉ 80 thế kỉ XX là A. Khai thác khí tự nhiên B. Khai thác gỗ, sản xuất giấy và xenlulô. C. Khai thác dầu mỏ. D. Sản xuất điện. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình của LB Nga sau khi Liên bang Xô viết tan rã? A. Tình hình chính trị, xã hội ổn định. B. Tốc độ tăng trưởng GDP âm. C. Sản lượng các ngành kinh tế giảm. D. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Câu 4. Một trong những nội dùng cơ bản của chiến lược kinh tế mới của LB Nga từ năm 2000 là A. Sản lượng các ngành kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng. B. Tiếp tục xây dựng nền kinh tế tập trung bao cấp. C. Hạn chế mở rộng ngoại giao. D. Coi trọng châu Âu và châu Mĩ. Câu 5. Một trong những thành tựu quan trọng đạt được về kinh tế của LB Nga sau năm 2000 là A. Sản lượng các ngành kinh tế tăng, dự trữ ngoại tệ đứng đầu thế giới. B. Thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài, giá trị xuất siêu tăng. C. Đứng hàng đầu thế giới về sản lượng nông nghiệp. D. Khôi phục lại được vị thế siêu cường về kinh tế. Câu 6. Một trong những thành tựu quan trọng đạt được về xã hội của LB Nga sau năm 2000 là A. Số người di cư đến nước Nga ngày càng đông. B. Gia tăng dân số nhanh. C. Đời sống nhân dân đã được cải thiện. D. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn. Câu 7. Ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho LB Nga là A. Công nghiệp hàng không – vũ trụ. B. Công nghiệp luyện kim. C. Công nghiệp quốc phòng. D. Công nghiệp khai thác dầu khí. Câu 8. Các ngành công nghiệp truyền thống của LB Nga là: A. Năng lượng, chế tạo máy, luyện kim đen, điện tử - tin học. B. Năng lượng, chế tạo máy, luyện kim đen, luyện kim màu. C. Năng lượng, chế tạo máy, luyện kim đen, hàng không. D. Năng lượng, chế tạo máy, luyện kim đen, vũ trụ. Câu 9. Các trung tâm công nghiệp truyền thống của LB Nga thường được phân bố ở A. Đồng bằng Đông Âu, U-ran, Xanh Pê-téc-bua. B. Đồng bằng Đông Âu, Trung tâm U-ran, Xanh Pê-téc-bua. C. Đồng bằng Đông Âu, U-ran, Tây Xi-bia. D. Đồng bằng Đông Âu, Tây Xi-bia, Xanh Pê-téc-bua. Câu 10. Các ngành công nghiệp hiện đại được LB Nga tập trung phát triển là A. Sản xuất ô tô, chế biến gỗ. B. Điện tử - tin học. C. Đóng tàu, hóa chất. D. Dệt may, thực phẩm. Câu 11. Ý nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của LB Nga? A. Quỹ đất nông nghiệp lớn. B. Khí hậu phân hoá đa dạng. C. Giáp nhiều biển và đại dương. D. Có nhiều sông, hồ lớn. Câu 12. Ý nào sau đây không đúng với cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của LB Nga? A. Có đủ các loại hình giao thông. B. Có hệ thống đường sắt xuyên Xi-bia. C. Giao thông vận tải đường thủy hầu như không phát triển được. D. Nhiều hệ thống đường được nâng cấp, mở rộng. Câu 13. Ý nào sau đây đúng với họat động ngoại thương của LB Nga? A. Giá trị xuất khẩu luôn cân bằng với giá trị nhập khẩu. B. Hàng xuất khẩu chính là thủy sản, hàng công nghiệp nhẹ. C. Hàng nhập khẩu chính là dầu mỏ, khí đốt. D. Tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng. Câu 14. Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là: A. Mát-xcơ-va và Vôn-ga-grát. B. Xanh Pê-téc-bua và Vôn-ga-grát C. Vôn-ga-grát và Nô-vô-xi-biếc. D. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua. Câu 15. Vùng Trung ương có đặc điểm nổi bật là A. Vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất. B. Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp. C. Công nghiệp phát triển, nông nghiệp hạn chế. D. Phát triển kinh tế để hội nhập vào khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Câu 16. Vùng Trung tâm đất đen có đặc điểm nổi bật là A. Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản. B. Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp. C. Tập trung nhiều ngành công nghiệp; sản lượng lương thực lớn. D. Công nghiệp khai thác kim loại màu, luyện kim, cơ khí phát triển. Câu 17. Vùng U-ran có đặc điểm nổi bật là A. Công nghiệp phát triển, nông nghiệp còn hạn chế. B. Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ. C. Các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp phát triển. D. Công nghiệp và nông nghiệp đều phát triển mạnh. Câu 18. Vùng Viễn Đông có đặc điểm nổi bật là A. Vùng kinh tế có sản lượng lương thực, thực phẩm lớn. B. Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. C. Phát triển đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản. D. Các ngành luyện kim, cơ khí, khai thác và chế biến dầu khí phát triển. Câu 19. Ý nào sau đây không đúng với quan hệ Nga-Việt trong bối cảnh quốc tế mới? A. Quan hệ Nga –Việt là quan hệ truyền thống. B. Là đối tác chiến lược vì lợi ích cho cả hai bên. C. Hợp tác toàn diện: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật. D. Đưa kim ngạch buôn bán hai chiều Nga-Việt đạt mức 1 tỉ USD/năm. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B A A B C D B C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Đáp án A C D D A B A C D Bài 8: Liên bang nga (tiết 3) Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu về GDP và sự phân bố nông nghiệp của liên bang nga Bài tập 1. Tìm hiểu sự thay đổi GDP của LB Nga Cho bảng số liệu: GDP của LB Nga qua các năm (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2015 GDP 967,3 363,9 259,7 582,4 1 524,9 1 326,0 Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5: Câu 1. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP của LB Nga giai đoạn 1990 - 2015 là A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường). Câu 2. Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên? A. GDP của LB Nga tăng liên tục qua các năm. B. GDP của LB Nga tăng nhanh nhất ở giai đoạn 2010 - 2015 C. Giai đoạn 2000 – 2010, GDP của LB Nga tăng nhanh D. GDP của LB Nga giảm trong những năm đầu thế kỉ XXI. Câu 3. Một trong những nguyên nhân cơ bản làm cho GDP của LB Nga giảm trong giai đoạn 1990 – 2000 là A. Tốc độ gia tăng dân số giảm và có chỉ số âm. B. Xung đột và nội chiến kéo dài. C. Khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới. D. Tốc độ tăng trưởng GDP âm. Câu 4. Nguyên nhân cơ bản làm cho GDP của LB Nga tăng nhanh trong giai đoạn 2000 – 2015 là do A. LB Nga thực hiện chiến lược kinh tế mới. B. Thoát khỏi sự bao vây, cấm vận về kinh tế. C. Có nguồn tài nguên phong phú, lực lượng lao động trình độ cao. D. Huy động được nguồn vốn đầu tư lớn từ bên ngoài. Câu 5. Một trong những nguyên nhân cơ bản làm cho GDP của LB Nga năm 2015 giảm là do A. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai. B. Suy giảm dân số và nguồn lao động. C. Giá các mặt hàng xuất khẩu chủ lực giảm mạnh. D. Suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Bài tập 2. Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp của LB Nga Dựa vào hình 8.10 SGK, trang 73, trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8: Câu 1. Các cây trồng chính của LB Nga là: A. Lúa mì, củ cải đường. B. Lúa gạo, hướng dương. C. Củ cải đường, lúa gạo. D. Lúa mì, chè. Câu 2. Lúa mì được phân bố chủ yếu ở A. Các đồng bằng lớn và đồng bằng ven đại dương. B. Đồng bằng Đông Âu và phía nam của đồng bằng Tây Xi-bia. C. Đồng bằng Tây Xi-bia và cao nguyên Trung Xi-bia. D. Đồng bằng Đông Âu và hạ lưu các con sông lớn. Câu 3. Củ cải đường được trồng ở A. phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia. B. Ven Thái Bình Dương. C. Phía tây đồng bằng Đông Âu. D. Ven Bắc Băng Dương. Câu 4. Các vật nuôi chính của LB Nga là: A. Bò, cừu, trâu. B. Bò, lợn, dê. C. Bò, cừu, lợn. D. Bò, trâu, ngựa. Câu 5. Bò phân bố chủ yếu ở: A. Đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia. B. Đồng bằng Đông Âu và phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia. C. Phía bắc đồng bằng Đông Âu và phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia. D. Đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia, đồng bằng ven Thái Bình Dương. Câu 6. Lợn được nuôi chủ yếu ở A. Đồng bằng Tây Xi-bi-a. B. Đồng bằng Đông Âu. C. Cao nguyên Trung Xi-bia. D. Khu vực dọc biên giới. Câu 7. Cừu được nuôi chủ yếu ở A. Dọc theo đường vĩ tuyến 60oB. B. Các đồng bằng ven Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. C. Phía nam đồng bằng Đông Âu, phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia, phía tây cao nguyên Trung Xi-bia. D. Phía nam đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia. Câu 8. Các cây trồng, vật nuôi của LB Nga được phân bố chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu là do: A. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm quanh năm. B. Địa hình thấp, có nhiều sông lớn, đất phù sa màu mỡ. C. Địa hình tương đối cao, có đồi thấp, đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hòa. D. Địa hình thấp, bằng phẳng, có nhiều mưa vào mùa đông. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B C D A C Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C D D A B D C 9: Nhật Bản (tiết 1) Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế Câu 1. Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây? A. Đông Á. B.Nam Á. C. Bắc Á. D.Tây Á. Câu 2. Đảo chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản là A. Hô-cai-đô. B.Hôn-su. C. Xi-cô-cư. D.Kiu-xiu. Câu 3. Đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là A. Hôn-su. B. Hô-cai-đô. C. Xi-cô-cư. D. Kiu-xiu. Câu 4. Khó khắn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là A. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh. B. Khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam. C. Nghèo khoáng sản. D. Nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau. Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản? A. Lượng mưa tương đối cao. B. Thay đổi từ bắc xuống nam. C. Có sự khác nhau theo mùa. D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 6. Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của A. Phía bắc Nhật Bản. B. Phía nam Nhật Bản. C. Khu vực trung tâm Nhật Bản. D. Ven biển Nhật Bản. Câu 7. Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của A. Đảo Hô-cai-đô. B. Đảo Kiu-xiu. C. Đảo Hôn-su. D. Các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản. Câu 8. Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là A. Dầu mỏ và khí đốt. B. Sắt và mangan. C. Than đá và đồng. D. Bôxit và apatit. Câu 9. Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do A. Có nhiều bão, sóng thần. B. Có diện tích rộng nhất. C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao. D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau. Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 10 đến 12: Câu 10. Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là A. Quy mô không lớn. B. Tập trung chủ yếu ở miền núi. C. Tốc độ gia tăng dân số cao. D. Dân số già. Câu 11. Ý nào sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản? A. Là nước đông dân. B. Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển. C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao. D. Dân số già. Câu 12. Từ năm 1950 đến năm 2014, dân số Nhật Bản có sự biến động theo hướng A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm nhanh. B. Số dân tăng lên nhanh chóng. C. Tỉ lệ người từ 15 – 64 không thay đổi. D. Tỉ lệ người 65 tuổi trở lên giảm chậm. Câu 13. Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao động A. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển. B. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác. C. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác. D. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản. Câu 14. Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là A. Không có tinh thần đoàn kết. B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao. C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới. D. Năng động nhưng không cần cù. Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu nào làm hco nền kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao từ năm 1950 đến năm 1973? A. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa nông nghiệp, hạn chế vốn đầu tư. B. Tập rung cao độ và phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn và duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng. C. Tập trung phát triển các xí nghiệp lớn, giảm và bỏ hẳn những tổ chức sản xuấ nhỏ, thủ công. D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng, phát triển nhanh các ngành cần đến khoáng sản. Câu 16. Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản vì A. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp. B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn. C. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu. D. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại. Câu 17. Những năm 1973 – 1974 và 1979 – 1980, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm xuống nhanh, nguyên nhân chủ yếu là do A. Có nhiều thiên tai. B. Khủng hoảng dầu mỏ thế giới. C. Khủng hoảng tài chính thế giới. D. Cạn kiệt về tài nguyên khóng sản. Câu 18. Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm (Đơn vị: %) Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giảm liên tục. B. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản cao hàng đầu thế giới. C. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản không ổn định. D. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản thấp và hầu như không biến động. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B B C D A B C D D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án C A A B B D B C Bài 9: Nhật Bản (tiết 2) Tiết 2: Các ngành kinh tế và vùng kinh tế Câu 1. Biểu hiện hứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước. B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp. C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới. D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngànhcông nghiệp. Câu 2. Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là: A. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt. B. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt. C. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt. D. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt. Câu 3. Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do A. Có nguồn lao động dồi dào. B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu, lợi nhuận cao. C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao. D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. Câu 4. Trừ ngành dệt truyền thống, tất cả các ngành công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản đều hướng vào A. Tận dụng tối đa sức lao động. B. Tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước. C. Kĩ thuật cao. D. Tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng phục vụ nhu cầu trong nước. Câu 5. Đảo nào sau đây của Nhật Bản có ít nhất các trung tâm công nghiệp? A. Hôn-su. B.Hô-cai-đô. C. Xi-cô-cư. D.Kiu-xiu. Câu 6. Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Nhật Bản tập trung nhiều nhất ở đảo nào sau đây? A. Hôn-su. B.Hô-cai-đô. C. Xi-cô-cư. D.Kiu-xiu. Câu 7. Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đả
Tài liệu đính kèm: