Giáo án môn Đại số 7 - Trường THCS Bắc Hồng

* Kiến thức: HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.

* Kỹ năng: HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

* Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc.

B. CHUẨN BỊ:GV: +Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

 HS: + Ôn tập các kiến thức ví phân số đã học ở lớp 6

 + Thước thẳng có chia khoảng.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:

 

doc 136 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Trường THCS Bắc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu học sinh ( Giả thiết năng suất trồng cây của các học sinh là như nhau), biết rằng lớp 7A nhiều hơn lớp 7C 12 em.
Giải:
Gọi số HS ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b,c ( a,b,cN*)
Vì số lượng cây như nhau nên số HS mỗi lớp và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có: = = 
Theo bài ra ta có a-c=12
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có
 = = = =12
Suy ra a=36; b=30; c=24 (t/m điều kiện)
Vậy, số HS ba lớp 7A; 7B; 7C thứ tự là 36; 30; 24 em
Bài 3: (19, SGK)
Gọi giá tiền 1m vải loại I là a, giá tiền 1m vải loại II là b. Số mét vải loại I có thể mua được là x, số mét vải loại II có thể mua được là y
Vì cùng một số tiền nên giá tiền và số mét vải mua được là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có = 
 Theo bài ra ta có: x=51 và b=85%a
 = = = 
 y= 60
Bài tập bổ sung: Cho hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau có giá trị dương. Nếu giá trị của đại lượng y tăng 10 lần thì giá trị tương ứng của đại lượng x thay đổi như thị nào? 
Giải :
Vì đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau nên x.y=a ( a là hằng số khác 0)
Khi đại lượng y tăng 10 lần (y1=10y) thì đại lượng x nhận giá trị là x1. Theo tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch thì = = 
 =10 
Vậy khi đại lượng y tăng 10 lần thì đại lượng x giảm 10 lần
Hướng dẫn học ở nhà:
	-Ôn lại hai bài toán ví tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. 
	-Bài tập ví nhà: 22; 23 (SGK); 30, 32, 4.2, 4.3 (SBT)
	-Xem trước bài “Hàm số”
Tiết 29: HÀM SỐ
 Ngày soạn: 13/12/2014
A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS hiểu được khái niệm hàm số.
* Kỹ năng: HS nhận biết được hàm số khi hàm số được cho bằng bảng hoặc công thức. 
HS tính được giá trị hàm số khi cho biết giá trị của biến và ngược lại. 
B.CHUẨN BỊ:
	GV: Thước thẳng, bảng phụ.
 	HS: Thước thẳng. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
	HĐ của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ
1) Khối lượng m (g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8g/cm3 và thể tích V (cm3) tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với nhau? Vì sao? Tính các giá trị tương ứng của m khi V=1 ;2 ;3 ;4
2) Thời gian t(h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 50km với vận tốc v(km/h) của nó tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với nhau ? Vì sao ? Tính giá trị tương ứng của t khi v=5 ;10 ; 25 ; 50
1) Vì m=7,8.V nên m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Bảng 1
V
1
2
3
4
m
7,8
15,6
23,4
31,2
2) Vì t= nên t và v là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Bảng 2
t
5
10
25
50
v
10
5
2
1
HĐ 2 : Tìm hiểu khái niệm hàm số
? Ở bài tập 1 trên, đại lượng m có phụ thuộc vào sự thay đổi của đại lượng V không ?
? Mỗi giá trị của V xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của m? 
GV giới thiệu : m là một hàm số của V.
? Tương tự, trong bài tập 2, t có phải là một hàm số của V không? Vì sao? 
* GV dán bảng phụ kẻ bảng của ví dụ 1, SGK
? Nhiệt độ T có phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t không?
? Với mỗi giá trị của t xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của T ? Vậy T có phải là hàm số của t không? 
? Từ các ví dụ trên, hãy phát biểu tổng quát khái niệm hàm số.
HS phát biểu, GV bổ sung và kết luận
? Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau : 
x
-3
-2
-1
-2
1
2
y
-5
-7,5
-15
30
15
7,5
? Hỏi y có phải là hàm số của x không ? Vì sao ? 
HS trả lời
GV nhấn mạnh và khắc sâu điều kiện ’’...chỉ một giá trị tương ứng của y ’’
? Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau : 
x
1
2
3
4
5
6
y
2
2
2
2
2
2
? Hỏi y có phải là hàm số của x không ? Vì sao ? 
? Có nhận xét gì ví giá trị của y khi x thay đổi.
GV giới thiệu hàm hằng.
GV giới thiệu các cách cho một hàm số thông qua các ví dụ trên
GV hướng dẫn cách viết hàm số y=f(x)
? Hãy tính giá trị hàm số bên khi x=-2; x=4
HS trả lời cách tính (Thay x=-2 vào công thức hàm số rồi tính y tương ứng)
GV hướng dẫn cách viết bằng ký hiệu giá trị h/s 
1.Một số ví dụ ví hàm số.
*Ví dụ 1: m = 7,8.V.
m là hàm số của V 
*Ví dụ 2: 
t là hàm số của v
*Ví dụ 3: 
t(giờ)
0
4
8
12
16
20
T(0c)
20
18
12
26
24
21
T là một hàm số của t
2.Khái niệm hàm số:
a.Khái niệm: SGK.
y là hàm số của x nếu : 
- y phụ thuộc x
- Một giá trị của x cho ta chỉ một giá trị tương ứng của y
x gọi là biến số 
b) Chú ý : 
- Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng.
VD: 
x
1
2
3
4
5
6
y
2
2
2
2
2
2
- Hàm số có thể được cho bằng công thức 
( các VD 1 và 2) hoặc bằng bảng (VD 3)
- y là hàm số của x ta có thể viết y=f(x)
VD : y=3x+2 ta có thể viết y=f(x)=3x+2
f(-2)= 3.(-2)+2=-4
f(4)=3.4+2=14
HĐ 3: Củng cố và luyện tập
GV giúp HS tổng kết lại kiến thức cơ bản của bài học bằng bản đồ tư duy : 
Khái niệm hàm số ;
Cách cho hàm số ;
Cách tính giá trị hàm số khi biết giá trị của biến và viết bằng ký hiệu
*HS làm bài tập 24,SGK và trả lời nhanh
HS làm bài tập 25, 2 HS lên bảng tính 2 giá trị
HS làm bài tập 26 theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả
Bài 24,SGK :
Bài 25, SGK : Cho hàm số y=f(x)=3x2+1
f( )= 3.()2+1= 
f(3)=3.32+1=28
Bài 26, SGK : Cho hàm số y= 5x-1
x
-5
-4
-3
-2
0
y
-26
-21
-16
-11
-1
0
	Hướng dẫn học ở nhà:
	- Nghiên cứu lại bài học
	- Làm các bài tập luyện tập ở SGK
Tiết 30: LUYỆN TẬP
 Ngày soạn: 17/12/2014
A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu những kiến thức đã học ví hàm số.
* Kỹ năng: HS nhận biết được hàm số. Có kỹ năng tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
* Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc, khoa học và sáng tạo
B.CHUẨN BỊ: Bảng phụ
C. CÁC HỌAT ĐỘNG LÊN LỚP
	HĐ của GV và HS
Kiến thức cơ bản
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ
? Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng biến đổi x?
? Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không nếu bảng giá trị tương ứng của chúng là:
a)
x
-3
-2
-1
2
y
-4
-6
-12
36
24
6
b)
x
4
4
9
16
y
-2
2
3
4
c)
x
-5
-4
-3
-2
y
0
0
0
0
HĐ 2 : Luyện tập
2 HS lên bảng điền vào bảng (Mỗi em điền 3 ô)
1 HS trình bày ở bảng
Cả lớp tính và đối chiếu, nhận xét
? y nhận giá trị dương nghĩa là ta có điều gì?
? y nhận giá trị không dương nghĩa là ta có điều gì? 
 Một HS trả lời
Hai HS lên bảng trình bày
Môt HS lên bảng trình bày
Một HS nêu cách giải bài 1 : Thay y=0 vào công thức h/s rồi tính x
Một HS lên bảng trình bày
GV hướng dẫn HS cách kiểm tra hàm số nào trong các h/s đã cho có tính chất theo yêu cầu 
Ví dụ: 
f1(1)=1 ; f1(-1)= -1 nên h/s f1(x)=x không có tính chất f(x)=f(-x)
f1(x1)=x1; f2(x2)=x2 f(x1)+f(x2)=x1+x2 
f(x1+x2)=x1+x2
Vậy f(x1)+f(x2)=f(x1+x2)
Bài 28 SGK : Cho hàm số y = f(x) = 
.Hăy điền các giá trị tương ứng vào bảng:
x
-6
-4
5
6
f(x)= 
-4
6
Bài 29 SGK. Cho h/s y = f(x) = x2 – 2.
Tính:
f(2) = 22 – 2 = 4 – 2 = 2
f(0) = 02 – 2 = 0 – 2 = -2
f(-1) = (-1)2 – 2 = 1 – 2 = -1
Bài 43, SBT: Cho h/s y=-6x. Tìm các giá trị của x sao cho 
y nhận giá trị dương
y nhận giá trị không dương
Giải:
y>0 tức là -6x>0 x<0
y không dương tức là y0 -6x0x0
 Bài 5.3,SBT: Cho h/s y=f(x)= 
Tính f(2) ; f(-2)
Giải: 
 f(2)= =3
 f(-2) = = =1
Bài tập bổ sung:
Cho hàm số y=f(x)= x2. Tính x, biết f(x)=0, f(x)= 
Cho các h/s f1(x)=x; f2(x)=-2x; f3(x)=1; f4(x)=5, f5(x)= , f6(x)=x2
Trong các h/s trên, hàm số nào có tính chất 
f(-x)=f(x); f(-x)=-f(x); f(x1+x2)=f(x1)+f(x2); f(x1.x2)=f(x1).f(x2)
Giải: 
1) f(x)=0 tức là x2=0 x=0
 f(x)= tức là x2= x = 
2)
+ Các h/s có tính chất f(x)=f(-x): 
f3(x)=1; f4(x)=5, f6(x)=x2
+ Các h/s có tính chất f(-x)=-f(x):
 f1(x)=x; f2(x)=-2x; f5(x)= 
+ Các h/s có tính chất f(x1+x2)=f(x1)+f(x2):
 f1(x)=x; f2(x)=-2x; 
 + Các h/s có tính chất f(x1.x2)=f(x1).f(x2): 
f1(x)=x; f3(x)=1; f5(x)= , f6(x)=x2
HĐ 3 : Hướng dẫn học ở nhà:
	- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học ví hàm số các dạng bài tập ví hàm số.
	- Làm các bài tập còn lại ở SGK, SBT
Tiết 31: MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
 Ngày soạn : 20/12/2014
A.MỤC TIÊU:
	* Kiến thức: HS hiểu và biết thị nào là mặt phẳng tọa độ, tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ
	* Kỹ năng : HS biết vẽ một hệ trục toạ độ và xác định được toạ độ của một điểm trên mặt phẳng hoặc xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó. HS thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số xác định vị trị của một điểm trên mặt phẳng.
	* Thái độ: HS học tập tích cực, say mê ứng dụng toán học vào thực tế.
B.CHUẨN BỊ:
	GV: Hình ảnh một chiếc vé xem phim (H.15 SGK), thước thẳng có chia độ dài, compa.
	HS:Thước thẳng, compa.
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 
HĐ của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ
? Hãy biểu diễn các số : 0 ; 2 ; -2 ; ; - trên trục số 
- HS làm vào giấy ôli
- Một HS lên bảng biểu diễn
HĐ 2 : Tìm hiểu ví mặt phẳng tọa độ
GV đưa ra các ví dụ 1 và 2 để HS thấy được muốn xác định một điểm ta cần có một cặp 2 số
HS đọc thông tin ở SGK để tìm hiểu ví mặt phẳng tọa độ
Trình chiếu một hệ trục tọa độ và giới thiệu rõ hơn : các trục tọa độ (trục tung, trục hoành), gốc tọa độ, các góc phần tư
GV hướng dẫn vẽ hệ trục toạ độ
GV làm mẫu, HS vẽ vào vở
* Lưu ý : Các đơn vị dài trên hai trục toạ
 độ được chọn bằng nhau (Nếu không nói gì thêm)
HS đọc thông tin ở SGK để biết cách xác định tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ
GV trình chiếu và hướng dẫn lại, giới thiệu hoành độ, tung độ của một điểm, cách viết tọa độ của một điểm
Lưu ý: Hoành độ viết trước, tung độ viết sau
GV phát phiếu học tập trong đó có sẵn một hệ trục tọa độ, trên đó có điểm A, yếu cầu HS xác định tọa độ điểm A
GV kết luận ví cách xác định tọa độ của một điểm
Trình chiếu cách biểu diễn điiểm M(2 ;3) trên mặt phẳng tọa độ
HS biểu diễn điểm N(3;2) lên mặt phẳng tọa độ
Một HS lên bảng biểu diễn
GV nêu kết luận
HS xác định gốc tọa độ O
GV trình chiếu hình vẽ sau và yêu cầu HS viết tọa độ các điểm A; B; C; D
HS làm vào phiếu học tập (Giấy ô li)
HS kiểm tra chéo lẫn nhau
GV kiểm tra lại một số bài và nhận xét, rút kinh nghiệm.
1.Đặt vấn đề: 
x
y
2.Mặt phẳng toạ độ:
Hệ trục toạ độ Oxy gồm:
-Ox và Oy vuông góc với nhau, Ox là trục hoành, Oy là trục tung.
- O là gốc toạ độ. 
3.Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ.
y
Ví dụ: 
A .
x
Kết luận:
-Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0, y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0, y0) xác định một điểm M.
-Cặp số (x0, y0) gọi là toạ độ của điểm M, x0 là hoành độ và y0 làtung độ.
-Điểm M có toạ độ (x0, y0) ký hiệu là M
(x0, y0).
- Gốc tọa độ O(0 ;0)
4. Bài tập:
y
Bài 1: 
D .
C .
A.
 .B
x
Bài 2: Vẽ một hệ trục tọa độ và biểu diễn các điểm A(3 ; - ) ; B(  ; -2) ; C(0 ; 1,5)
Hướng dẫn học ở nhà
 - Đọc mục « có thể em chưa biết » 
- Xem lại cách vẽ hệ trục tọa độ, biểu diễn một điểm trên hệ trục toạn độ, xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ.
- Làm các bài tập ở SGK, cả bài tập luyện tập
Tiết 32: LUYỆN TẬP
	 Ngày soạn : 23/12/2014
A.MỤC TIÊU:
	* Kiến thức : HS được củng cố kiến thức ví mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ.
	* Kỹ năng : HS được rèn kĩ năng vẽ hệ trục toạ độ và xác định được tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ, biểu diễn được một điểm trong mặt tọa độ.
	* Thái độ : HS thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
B.CHUẨN BỊ: 
	GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia độ dài.
	HS:Thước thẳng có chia độ dài, giấy ôli
C. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP : 
HĐ của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hãy vẽ một hệ trục tọa độ xOy
HS vẽ vào giấy ôli
Một HS lên bảng vẽ, chỉ rõ trục tung, trục hoành
GV đánh dấu một điểm bất kỳ trong mặt phẳng tọa độ này và yêu cầu HS xác định tọa độ điểm đó
GV yêu cầu HS biểu diễn các điểm B(2 ;- 1) ; C(0 ; ) ; D(-2 ;0) lên mặt phẳng tọa độ này
HS kiểm tra chéo lẫn nhau
GV kiểm tra một số bài, nhận xét.
GV dán bảng phụ vẽ hình của bài 35, SGK
HS làm bài
GV hỏi thêm :
? Xác định độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD
? Ta có thể biết độ dài của những cạnh nào của tam giác PQR
? Hãy tính diện tích các hình đó
Một HS lên bảng làm bài 36, SGK
? Tứ giác ABCD là hình gì ? Vì sao ?
? Hãy tính chu vi và diện tích hình vuông ABCD
Dán bảng phụ vẽ hình 8, SGK và giải thích
Đây là một hệ trục toạn độ: trục tung biểu diễn chiều cao tính bằng cm, trục hoành biểu diễn tuổi, tính bằng năm
Chiều cao và tuổi của các bạn Đào, Hồng, Hoa, Liên được biểu diễn trong hình
Một HS xác định chiều cao, tuổi của các bạn và so sánh
x
y
A .
Bài 1: 
Bài 2 (35, SGK)
a) Toạ độ các đỉnh là: A(0,5; 2); B(2; 2); 
C(2; 0); D(0,5; 0); P(-3; 3); Q(-1; 1); R(-3; 1).
b) SPQR = PR.RQ:2 = 2.2 : 2 = 2 (ĐV diện tích) 
SABCD = AD . AB = 1,5 . 2 = 3 (ĐV diện tích)
Bài 3 (36, SGK)
y
x
Bài 4 (38,SGK)
Đào là người cao nhất, chiều cao của Đào là 15dm
Hồng ít tuổi nhất, tuổi của Hồng là 11
Hồng cao hơn Liên nhưng ít tuổi hơn Đào
Hướng dẫn học ở nhà
- Làm các bài tập 47, 48, 50, 51, 52 (SGK) và bài 37 (SBT)
- Nghiên cứu bài “Đồ thị hàm số y=ax (a)0”
Tiết 33: ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax(a0)
 Ngày soạn: 27/12/2014
A.MỤC TIÊU:
	* Kiến thức: HS nắm vững khái niệm đồ thị hàm số và đồ thị hàm số y = ax (a0). Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0). 
* Kỹ năng: HS biết và có kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) thành thạo, chính xác.
* Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác và khoa học trong khi làm việc
B.CHUẨN BỊ:
	GV: Thước có chia độ dài, phấn màu
	HS:Thước có chia độ dài, giấy có kẻ ôli, bảng nhóm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 
HĐ của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ
Hàm số y=f(x) được cho bởi bảng sau
x
-2
-1
0
0,5
1,5
y
3
2
-1
1
-2
Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x ;y) của hàm số trên
Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a
( HS làm vào giấy ôli, một HS lên bảng làm)
HĐ 2 : Tìm hiểu khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y=ax (a0)
GV giới thiệu tập hợp các điểm vừa biểu diễn là đồ thị hàm số đã cho. Từ đó phát biểu tổng quát khái niệm đồ thị hàm số.
? Để vẽ đồ thị hàm số ta làm thị nào ?
+ Biểu diễn tất cả các điểm có tọa độ là (x ;y) của hàm số lên mặt phẳng tọa độ
:
HS làm ?2
+ Năm cặp số (x ;y) là: (-2;-4); (-1;-2); (0;0); (1;2); (2 ;4) 
? Có thể liệt kê và biểu diễn được tất cả các cặp giá trị tương ứng (x ;y) của hàm số này không ? 
+ Người ta đã chứng minh được rằng tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x ;y) của hàm số trên đều nằm trên đường thẳng vừa vẽ.
? Vậy, đồ thị hàm số y=2x có dạng như thị nào? 
? Tổng quát: đồ thị hàm số 
y = ax (a 0) có dạng như thị nào?
? Từ khái niệm trên, muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) ta cần biết mấy điểm thuộc đồ thị hàm số?
? Hãy nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0)
Một HS lên bảng vẽ
Cả lớp vẽ vào vở
GV nhận xét, rút kinh nghiệm
1.Đồ thị hàm số là gì?
a.Khái niệm: SGK.
b.Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) được cho bằng bảng sau:
x
-2
-1
0
0,5
1,5
y
3
2
-1
1
-2
y
x
Đồ thị hàm số trên là tập hợp các điểm A,B,C,D,E
2.Đồ thị hàm số y = ax (a 0).
a) Ví dụ1: Xét hàm số y = 2x.
O
y
x
* Đường thẳng vừa vẽ là đồ thị hàm số y=2x
b) TQ : Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ 
c) Cách vẽ :
- Xác định một điểm bất kỳ khác O thuộc đồ thị hàm số, chẳng hạn A(1; a)
- Đường thẳng OA là đồ thị hàm số cần vẽ
d) Ví dụ 2: Vẽ đồ thị hàm số y=0,5x
y
Cho x=2y=1, ta có điểm A(2 ;1)
x
HĐ 3 :Hướng dẫn học ở nhà:
- Nghiên cứu lại kiến thức trong bài
- Làm các bài tập ở SGK
Tiết 34: LUYỆN TẬP
	 Ngày soạn:2/1/2015
A.MỤC TIÊU:
	* Kiến thức: HS được củng cố kiến thức ví đồ thị hàm số y=ax (a0).
	* Kỹ năng: HS có kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y=ax (a0). Biết kiểm tra xem một điểm đã cho có hay không thuộc đồ thị hàm số cho trước, xác định một điểm trên đồ thị khi biết hoành độ hay tung độ của nó,HS có kỹ năng đọc được các số liệu trên đồ thị.
	* Thái độ: Thấy được ứng dụng rộng răi của đồ thị trong thực tế.
B.CHUẨN BỊ: GV:thước thẳng có chia độ dài, bảng phụ HS chuẩn bị thêm giấy ôli
C. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
HĐ của GV và HS
Nội dung cơ bản
? Các h/s đã cho có công thức tổng quát như thị nào? Đồ thị của chúng có dạng như thị nào? Cách vẽ? 
HS vẽ vào vở
Một HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y=3x
Một HS khác lên bảng vẽ đồ thị hàm số y=-3x
Cả lớp cùng nhận xét, rút kinh nghiệm
? Đồ thị hàm số y=3x thuộc những góc phần tư nào của mặt phẳng tọa độ? 
? Đồ thị hàm số y=-3x thuộc những góc phần tư nào của mặt phẳng tọa độ ? 
HS nêu cách xác định hệ số a
+ Thay x=3 ; y=-1 vào công thức hàm số rồi tìm a
Một HS lên bảng trình bày
Một HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được
Cả lớp vẽ vào vở
HS nêu cách kiểm tra xem một điểm nào đó có thuộc đồ thị hàm số đã cho không ?
+ Thay tọa độ điểm đó vào công thức hàm số, nếu giá trị hai vế bằng nhau thì ....
HS nêu cách tìm các điểm theo yêu cầu đề ra
+ Tìm bằng đồ thị
+ Kiểm tra lại bằng cách thay x=-3 vào công thức hàm số rồi tìm giá trị tương ứng của y
? Khi nào thì điểm A(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y=f(x)
GV dán bảng phụ ghi đề bài 43, SGK
HS lần lượt trả lời từng câu hỏi
? Muốn tính vận tốc của mỗi người ta làm thị nào? 
Qua bài này GV lưu ý HS đọc biểu đồ ở môn địa lý.
y
Bài 1: Vẽ đồ thị các hàm số y=3x và y=-3x trên cùng một mặt phẳng tọa độ
x
* Nhận xét: Đồ thị hàm số y=ax (a0) nằm ở góc phần tư thứ nhất và thứ ba nếu a>0; nằm ở góc phân từ thứ hai và thứ tư nếu a<0
Bài 2: Cho hàm số y=ax
a) Xác định hệ số a, biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(3 ;-1)
b) Vẽ đồ thị hàm số vừa xác định được
c) Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số trên : M(2 ; ) ; N(3;-1) ; P( ; -1)
d) Tìm trên đồ thị điểm có hành độ là -3 ; điểm có tung độ là -2
Giải:
a) Vì đồ thị hàm số y=ax đi qua điểm A(3 ;-1) nên ta có : -1=a.3 a= 
Ta được hàm số y = x
y
b) 
x
c) Khi x=2 ta có y= .2= . Vậy M(2; )  thuộc đồ thị hàm số y = x
Khi x = 3 ta có y= .3 =-1. Vậy điểm N(3;-1)  thuộc đồ thị hàm số y = x
 Khi x = ta có y = . = -1 . Vậy điểm P(;-1) không thuộc đồ thị hàm số y = x 
d) Khi x=-3 thì y= . (-3)=1
Vậy điểm (-3 ;1) nằm trên đồ thị hàm số
Khi y= -2 ta có : -2 = . x x = 6
Vậy điểm (6 ; -2) nằm trên đồ thị hàm số
* Chú ý:Điểm A(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y=f(x) (Hay đồ thị hàm số y=f(x) đi qua điểm A(x0;y0) ) khi y0=f(x0)
Bài 3: (43,SGK)
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 giờ
 Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2 giờ
b) Quãng đường đi được của người đi bộ là 20km
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30km
c) Vận tốc người đi bộ là v1= 20 :4=5 (km/h)
 Vận tốc người đi xe đạp là v2=30 :2=15 (km/h)
Hướng dẫn học ở nhà:
	- Làm các bài tập còn lại ở SGK và SBT
- Ôn tập chương II, trả lời các câu hỏi và bài tập ở SGK.
Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II
(Với sự trợ giúp của máy tính cầm tay)
 Ngày soạn : 3/1/2015 
A.MỤC TIÊU:
	* Kiến thức: HS được ôn tập, hệ thống lại kiến thức cơ bản ở chương II: Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, tọa độ của một điểm, hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a 0).
 	* Kỹ năng: HS có kỹ năng giải bài toán ví đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch; Tìm giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số và ngược lại; Kỹ năng xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ, xác định một điểm khi biết tọa độ của nó; vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0).
	* Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác, thấy được ý nghĩa của toán học trong đời sống thực tiễn
B.CHUẨN BỊ:
	HS soạn câu hỏi ôn tập chương II, máy tính, thước thẳng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 	
HĐ của GV và HS
 Nội dung cơ bản
HS điền thông tin vào bảng
GV hướng dẫn HS cách nhớ tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
HS lấy một vài ví dụ ví hàm số
HS nhắc lại: Đồ thị hàm số y = ax (a0) có dạng như thế nào? 
? Thể tích hình hộp được tính như thế nào? 
? Chu vi tam giác được tính như thế nào? 
 3 HS lần lượt lên bảng vẽ 3 đồ thị 
Cả lớp vẽ vào vở
? Điểm D(-14;7); M(-56;-28) thuộc đồ thị hàm số nào? Vì sao?
? Tìm tọa độ điểm K và E nằm trên đồ thị hàm số y = x, biết hoành độ điểm K là 6, tung độ điểm E là 16
I. Kiến thức cơ bản:
1.Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
a là hằng số khác 0
Đại lượng tỉ lệ thuận
Đại lượng tỉ lệ nghịch
KHÁI NIỆM
y = ax
TÍNH CHẤT
2.Hàm số và đồ thị hàm số:
a) Hàm số: y = f(x).
b) Đồ thị hàm số y = ax(a0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ 
II. Bài tập: 
Bài 3 SGK:
Gọi diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là y(m2) và chiều cao hình hộp là x(m). 
Ta có: x.y = 36 
Vậy y tỉ lệ nghịch với x. 
Bài 2 SGK
Gọi x và y lần lượt là độ dài cạnh và chu vi của tam giác đều, ta có: y =3x .Vậy y tỉ lệ thuận với x.
Bài 49, SGK	 
Vì cùng khối lượng nên thể tích và khối lượng riêng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
Suy ra V1 . D1 = V2 . D2 Þ » 1,45
Vậy thể tích của thạnh sắt lớn hơn khoảng 1,45 lần thể tích thanh chì.
Bài 54, SGK: 
a) Đồ thị h/s y = -x: Là đường thẳng đi qua O(0;0) và A(1; -1).
b) Đồ thị h/s y = x: Là đường thẳng đi qua 
O(0; 0) và B(2; 1).
c) Đồ thị h/s y= -x: Là đường thẳng đi qua 
O(0; 0) và C(2;-1)
Hướng dẫn học ở nhà:
	- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, các dạng bài tập cơ bản trong chương II
 - Bài tập: 63; 65; 67 đến 71 SBT.
- Bài tập cho HS khá giỏi: 103 SPT	
Tiết 36: KIỂM TRA CHƯƠNG II
	 Ngày soạn: 5/1/2015
A.MỤC TIÊU:
	- Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức ở chương II.
	-Đánh giá các kỹ năng giải bài toán tỷ lệ thuận , tỷ lệ nghịch và hàm số, đồ thị hàm số vào giải bài toán có nội dung thực tế.
	-Từ đó GV và HS điều chỉnh cách dạy và học phự hợp để có kết quả cao hơn.
B.CHUẨN BỊ:
	GV: Ra đề 
	HS: Ôn tập kiến thức trong chương II.
C. ĐỀ RA: 
	Đề số 1:
Câu 1: Ba đội máy cày làm việc trên 3 cánh đồng có diện tích bằng nhau. Đội I hoàn thành sau 4 giờ, đội II hoàn thành sau 5 giờ, đội III hoàn thành sau 6 giờ. Tìm số máy của mỗi đội, biết rằng đội II có nhiều hơn đội III hai máy. (Giả sử năng suất của các máy là như nhau)
Câu 2: Cho hàm số y=f(x)= -5
Tính f(0); f( )
Tìm x biết f(x)=-3
Câu 3: Cho hàm số y=-3x
Hãy vẽ đồ thị hàm số trên
Tìm tọa độ điểm A và điểm B trên đồ thị, biết rằng hoành độ điểm A là 1; tung độ điểm B là -6
Điểm nào trong các điểm sau thuộc đồ thị hàm số trên : D(-5; 15); M(4; 12); K(0; 0)
 Câu 4 : Cho hàm số y= . Hãy tìm giá trị lớn nhất của hàm số.
Đề số 2:
Câu 1: Tổng số học sinh của 3 lớp 7A, 7B, 7C là 98 em. Trong một buổi lao động trồng cây, số cây 3 lớp trồng dược lần lượt tỉ lệ với

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_1_Tap_hop_Q_cac_so_huu_ti.doc