Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 41 đến tiết 70

CHƯƠNG III:PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

TIẾT 41,42:MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.

+ Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân

- Kỹ năng: trình bày biến đổi.

- Thái độ: nghiêm túc

II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ; - HS: Bảng nhóm

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ (không)

 

doc 74 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 41 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 6/2/2015
Ngày dạy: /2/2015
TIẾT 52 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp theo) 
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất
- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng nhóm, đọc trước bài
 Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ Nêu các bước giải bài toán bằng cách LPT ? 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
* HĐ1: Phân tích bài toán
1) Ví dụ:
 - GV cho HS nêu (gt) và (kl) của bài toán
- Nêu các ĐL đã biết và chưa biết của bài toán 
- Biểu diễn các ĐL chưa biết trong BT vào bảng sau: HS thảo lụân nhóm và điền vào bảng phụ.
Vận tốc
(km/h)
Thời gian đi (h)
QĐ đi (km)
Xe máy
35
x
35.x
Ô tô
45
x- 
45 - (x- )
- GV: Cho HS các nhóm nhận xét và hỏi: Tại sao phải đổi 24 phút ra giờ?
- GV: Lưu ý HS trong khi giải bài toán bằng cách lập PT có những điều không ghi trong gt nhưng ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các đại lượng chưa biết hoặc thiết lập được PT.
GV:Với bằng lập như trên theo bài ra ta có PT nào?
- GV trình bày lời giải mẫu.
- HS giải phương trình vừa tìm được và trả lời bài toán. GV cho HS làm .
- GV đặt câu hỏi để HS điền vào bảng như sau:
V(km/h)
S(km)
t(h)
Xe máy
35
S
Ô tô
45
90 - S
-Căn cứ vào đâu để LPT? PT như thế nào?
-HS đứng tại chỗ trình bày lời giải 
- HS nhận xét 2 cách chọn ẩn số
* HĐ2: HS tự giải bài tập
2) Chữa bài 37/sgk
- GV: Cho HS đọc yêu cầu bài rồi điền các số liệu vào bảng .
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm lập phương trình
Vận tốc
(km/h)
TG đi (h)
QĐ đi 
(km)
Xe máy
 x
 3
 3 x
Ô tô
 x+20
 2
(x + 20) 2
- GV: Cho HS điền vào bảng
Vận tốc
(km/h)
TG đi 
(h)
QĐ đi (km)
Xe máy
x
3
x
Ô tô
x
2
x
1 Ví dụ: 
- Goị x (km/h) là vận tốc của xe máy ( x > )
- Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường là 35x (km).
- Vì ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút = giờ nên ôtô đi trong thời gian là: x - (h) và đi được quãng đường là: 45-(x- ) (km)
Ta có phương trình:
 35x + 45 . (x- ) = 9080x = 108 x= Phù hợp ĐK đề bài 
Vậy TG để 2 xe gặp nhau là (h)
Hay 1h 21 phút kể từ lúc xe máy đi.
- Gọi s ( km ) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của 2 xe.
-Thời gian xe máy đi là: 
-Quãng đường ô tô đi là 90 - s
-Thời gian ô tô đi là 
Ta có phương trình: S = 47,25 km
 Thời gian xe máy đi là: 47,25 : 35 = 1, 35 . Hay 1 h 21 phút.
Bài 37/sgk
Gọi x ( km/h) là vận tốc của xe máy ( x > 0)
Thời gian của xe máy đi hết quãng đường AB là: - 6 = 3 (h)
Thời gian của ô tô đi hết quãng đường AB là: - 7 = 2 (h)
 Vận tốc của ô tô là: x + 20 ( km/h)
Quãng đường của xe máy đi là: 3x ( km)
Quãng đường của ô tô đi là:
 (x + 20) 2 (km)
Ta có phương trình: 
 (x + 20) 2 = 3x
 x = 50 thoả mãn
Vậy vận tốc của xe máy là:
 50 km/h
 Và quãng đường AB là: 
 50. 3 = 175 km
4- Củng cố: GV chốt lại phương pháp chọn ẩn. Đặt điều kiện cho ẩn , nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
5- Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 38, 39 /sgk
Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/2/2015
Ngày dạy: /2/2015
TIẾT 53 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp. Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ
- HS: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ Lồng vào luyện tập
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
* HĐ1: Đặt vấn đề
Hôm nay ta tiếp tục phân tích các bài toán và đưa ra lời giải hoàn chỉnh cho các bài toán giải bài toán bằng cách lập PT .
2- Bài mới:
* HĐ2: Chữa bài tập
1) Chữa bài 38/sgk
- GV: Yêu cầu HS phân tích bài toán trước khi giải
+ Thế nào là điểm trung bình của tổ?
+ ý nghĩa của tần số n = 10 ?
- Nhận xét bài làm của bạn?
- GV: Chốt lại lời giải ngắn gọn nhất
- HS chữa nhanh vào vở
2) Chữa bài 39/sgk
HS thảo luận nhóm và điền vào ô trống
Số tiền phải trả chưa có VAT
Thuế VAT
Loại hàng I
X
Loại hàng II
- GV giải thích : Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng I chưa tính VAT.thì số tiền Lan phải trả chưa tính thuế VAT là bao nhiêu?
- Số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng II là bao nhiêu?
- GV: Cho hs trao đổi nhóm và đại diện trình bày
3) Chữa bài 40
 - GV: Cho HS trao đổi nhóm để phân tích bài toán và 1 HS lên bảng
- Bài toán cho biết gì?
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
- HS lập phương trình.
- 1 HS giải phươnh trình tìm x.
- HS trả lời bài toán.
4) Chữa bài 45
- GV: Cho HS lập bảng mối quan hệ của các đại lượng để có nhiều cách giải khác nhau.
- Đã có các đại lượng nào?
Việc chọn ẩn số nào là phù hợp
+ C1: chọn số thảm là x
+ C2: Chọn mỗi ngày làm là x
-HS điền các số liệu vào bảng và trình bày lời giải bài toán.
Số thảm 
Số ngày 
NS
Theo HĐ
x
20
Đã TH
18
Bài 38/sgk
- Gọi x là số bạn đạt điểm 9 
 ( x N+ ; x < 10)
- Số bạn đạt điểm 5 là:
 10 -(1 +2+3+x) = 4 - x
- Tổng điểm của 10 bạn nhận được
4.1 + 5(4 - x) + 7.2 + 8.3 + 9.2
Ta có phương trình:
= 6,6 
 x = 1
Vậy có 1 bạn đạt điểm 9 và 3 bạn đạt điểm 5
Bài 39/sgk
-Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng I chưa tính VAT.
( 0 < x < 110000 )
 Tổng số tiền là:
 120000 - 10000 = 110000 đ
Số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng II là: 110000 - x (đ)
- Tiền thuế VAT đối với loạiI:10%.x
- Tiền thuế VAT đối với loại II : (110000, - x) 8%
Theo bài ta có phương trình:
 x = 60000
Vậy số tiền mua loại hàng I là: 60000đ
Vậy số tiền mua loại hàng II là:
 110000 - 60000 = 50000 đ
Bài 40
Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay 
( xN+) 
Só tuổi hiện tại của mẹ là: 3x
Mười ba năm nữa tuổi Phương là: 
 x + 13
Mười ba năm nữa tuổi của mẹ là: 
 3x + 13
Theo bài ta có phương trình:
3x + 13 = 2(x +13) 
 3x + 13 = 2x + 26
x = 13 TMĐK
 Vậy tuổi của Phương hiện nay là: 13
Bài 45 Cách1:
Gọi x ( x Z+) là số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
 Số thảm len đã thực hiện được:
 x + 24 ( tấm) . Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt được (tấm) . 
Nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp dệt được: 
( tấm)
 Ta có phương trình:
= - x = 300 TMĐK
Vậy: Số thảm len dệt được theo hợp đồng là 300 tấm.
Cách 2: Gọi (x) là số tấm thảm len dệt được mỗi ngày xí nghiệp dệt được theo dự định
 ( x Z+)
Số thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được nhờ tăng năng suất là:
x + ó x + 
Số thảm len dệt được theo dự định 20(x) tấm. Số thảm len dệt được nhờ tăng năng suất: 12x.18 tấm
Ta có PT : 1,2x.18 - 20x = 24 
 x = 15
Số thảm len dệt được theo dự định: 20.15 = 300 tấm
3- Củng cố:
- GV: Nhắc lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình.
4- HDVN:
Làm các bài: 42, 43, 48/31, 32 (SGK)
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/2/2015
Ngày dạy: /2/2015
TIẾT 54 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
- Kỹ năng: - Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp
- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ
- HS: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ Lồng vào luyện tập
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
* HĐ1: Đặt vấn đề
Hôm nay ta tiếp tục phân tích các bài toán và đưa ra lời giải hoàn chỉnh cho các bài toán giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3- Bài mới:
* HĐ2: Chữa bài tập
1) Chữa bài 41/sgk
- HS đọc bài toán
- GV: bài toán bắt ta tìm cái gì?
- Số có hai chữ số gồm những số hạng như thế nào?
- Hàng chục và hàng đơn vị có liên quan gì?
- Chọn ẩn số là gì? Đặt điều kiện cho ẩn.
- Khi thêm 1 vào giữa giá trị số đó thay đổi như thế nào?
HS làm cách 2 : Gọi số cần tìm là 
( 0 a,b 9 ; aN).Ta có: - ab = 370
 100a + 10 + b - ( 10a +b) = 370
90a +10 = 37090a = 360a = 4 
 b = 8
2) Chữa bài 43/sgk
- GV: cho HS phân tích đầu bài toán
- Thêm vào bên phải mẫu 1 chữ số bằng tử có nghĩa như thế nào? chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn?
- GV: Cho HS giải và nhận xét KQ tìm được? 
Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho.
3) Chữa bài 46/sgk
- GV: cho HS phân tích đầu bài toán
Nếu gọi x là quãng đường AB thì thời gian dự định đi hết quãng đường AB là bao nhiêu?
- Làm thế nào để lập được phương trình?
- HS lập bảng và điền vào bảng.
- GV: Hướng dẫn lập bảng
QĐ (km)
TG ( giờ)
VT (km/h)
Trên AB
x
Dự định 
Trên AC
48
1
48
Trên CB
x - 48
48+6 =54
 4) Chữa bài tập 48
- GV yêu cầu học sinh lập bảng 
Số dân năm trước
Tỷ lệ tăng
Số dân năm nay
A
x
1,1%
B
4triệu-x
1,2%
(4tr-x)
- Học sinh thảo luận nhóm
- Lập phương trình
Bài 41/sgk
Chọn x là chữ số hàng chục của số ban đầu ( x N; 1 4 )
Thì chữ số hàng đơn vị là : 2x
Số ban đầu là: 10x + 2x
Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu là: 100x + 10 + 2x
Ta có phương trình:
100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370
102x + 10 = 12x + 370
90x = 360
x = 4 số hàngđơn vị là: 4.2 = 8
 Vậy số đó là 48
Bài 43/sgk
Gọi x là tử ( x Z+ ; x 4)
Mẫu số của phân số là: x - 4
Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới là:
 10(x - 4) + x.
Phân số mới: 
 Ta có phương trình: 
= 
Kết quả: x = không thoả mãn điều kiện bài đặt ra xZ+
Vậy không có p/s nào có các t/c đã cho.
Bài 46/sgk Ta có 10' = (h)
 - Gọi x (Km) là quãng đường AB (x>0)
- Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là (h)
- Quãng đường ôtô đi trong 1h là48(km)
- Quãng đường còn lại ôtô phải đi
 x- 48(km)
- Vận tốc của ôtô đi quãng đường còn lại : 48+6=54(km)
- Thời gian ôtô đi QĐ còn lại (h) TG ôtô đi từ A=>B: 1++ (h)
Giải PT ta được : x = 120 
 ( thoả mãn ĐK)
Bài tập 48
- Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A (x nguyên dương, x < 4 triệu )
- Số dân năm ngoái của tỉnh B là :
 4-x ( tr)
- Năm nay dân số của tỉnh A là : x
Của tỉnh B là: ( 4.000.000 - x )
- Dân số tỉnh A năm nay nhiều hơn tỉnh B năm nay là 807.200 . Ta có phương trình:
x - (4.000.000 - x)
 = 807.200
Giải phương trình ta được 
 x = 2.400.000đ
Vậy số dân năm ngoái của tỉnh A là : 2.400.000người.
 Số dân năm ngoái của tỉnh B là :
 4.000.000 - 2.400.000 = 1.600.000
4- Củng cố 
- GV hướng dẫn lại học sinh phương pháp lập bảng tìm mối quan hệ giữa các đại lượng
5- Hướng dẫn về nhà
- Học sinh làm các bài tập 50,51,52/ SGK
- Ôn lại toàn bộ chương III 
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/2/2015
Ngày dạy: / /2015
TIẾT 55 ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương
- HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình
Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp
- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
- Rèn tư duy phân tích tổng hợp
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ
- HS: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ Lồng vào luyện tập
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
* HĐ1: Đặt vấn đề
 Chúng ta đã nghiên cứu hết chương 3. Hôm nay ta cùng nhau ôn tập lại toàn bộ chương.
* HĐ2: Ôn tập lý thuyết
I- Lý thuyết
- GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Thế nào là hai PT tương đương?
+ Nếu nhân 2 vế của một phương trình với một biểu thức chứa ẩn ta có kết luận gì về phương trình mới nhận được?
+ Với điều kiện nào thì phương trình
 ax + b = 0 là phương trình bậc nhất.
- Đánh dấu vào ô đúng?
- Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chú ý điều gì?
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II- Bài tập
1) Chữa bài 50/33
- Học sinh làm bài tập ra phiếu học tập 
- GV: Cho HS làm nhanh ra phiếu học tập và trả lời kết quả. (GV thu một số bài)
-Học sinh so với kết quả của mình và sửa lại cho đúng
2) Chữa bài 51
- GV : Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích
- Có nghĩa là ta biến đổi phương trình về dạng như thế nào.
a) (2x + 1)(3x-2)
= (5x-8)(2x+ 1)
(2x+1)(3x-2) -(5x-8)(2x+1)=0
(2x+1)(6- 2x) = 0
S = {- ; 3}
-Học sinh lên bảng trình bày 
-Học sinh tự giải và đọc kết quả 
3) Chữa bài 52
GV: Hãy nhận dạng từng phương trình và nêu phương pháp giải ?
-HS: Phương trình chứa ẩn số ở mẫu.
- Với loại phương trình ta cần có điều kiện gì ?
- Tương tự : Học sinh lên bảng trình bày nốt phần còn lại.
b) x 0; x2; S ={-1}; 
x=0 loại 
c) S ={x} x2
(vô số nghiệm )
d)S ={-8;}
- GV cho HS nhận xét
4) Chữa bài 53
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- HS đối chiếu kết quả và nhận xét 
- GV hướng dẫn HS giải cách khác 
5) Chữa bài 54
Gọi x (km) là k/cách giữa hai bến A, B (x> 0)
- Các nhóm trình bày lời giải của bài toán đến lập phương trình.
- 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
 6)Chữa bài 56
- Khi dùng hết 165 số điện thì phải trả bao nhiêu mức giá (qui định).
- Trả 10% thuế giá trị gia tăng thì số tiền là bao nhiêu?
- HS trao đổi nhóm và trả lời theo hướng dẫn của GV
- Giá tiền của 100 số đầu là bao nhiêu ?
- Giá tiền của 50 số tiếp theo là bao nhiêu ?
- Giá tiền của 15 số tiếp theo là bao nhiêu ?
Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ ta có phương trình nào?
- Một HS lên bảng giải phương trình.
- HS trả lời bài toán.
HS trả lời theo câu hỏi của GV 
+ Nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
+ Có thể phương trình mới không tương đương
+ Điều kiện a 0
-Học sinh đánh dấu ô cuối cùng
-Điều kiện xác định phương trình
Mẫu thức0
Bài 50/33
a) S ={3 } b) Vô nghiệm : S =
c) S ={2} d) S ={-}
Bài 51 
b) 4x2 – 1 = (2x+1)(3x-5)
 (2x-1)(2x+1) - (2x+1)(3x-5) = 0
( 2x +1) ( 2x-1 - 3x + 5 ) =0
( 2x+1 ) ( -x +4) = 0 => S = { -; -4 }
 c) (x+1)2 = 4(x2-2x+1)
(x+1)2 - [2(x-1)]2= 0. Vậy S={3; }
d) 2x3+5x2-3x =0x(2x2+5x-3)= 0
x(2x-1)(x+3) = 0 =>S = { 0 ; ; -3 }
Bài 52 a)-=
- Điều kiện xác định của phương trình:
- ĐKXĐ: x0; x 
-= 
óx-3=5(2x-3)x-3-10x+15 = 0
9x =12x = = thoả mãn
 vậy S ={}
Bài 53:Giải phương trình :
+=+
(+1)+(+1)
=(+1)+(+1)
+=+
(x+10)(+--) = 0
x = -10
S ={ -10 }
BT 54 : 
VT
TG
QĐ
Xuôi dòng
4
x
Ngược dòng
5
x
- HS làm việc theo nhóm
Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A, B (x > 0)
Vận tốc xuôi dòng: (km/h)
Vận tốc ngược dòng: (km/h)
 Theo bài ra ta có PT: 
= +4 x = 80
Chữa bài 56
Gọi x là số tiền 1 số điện ở mức thứ nhất 
( đồng)
 (x > 0). Vì nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức:
- Giá tiền của 100 số đầu là 100x (đ)
- Giá tiền của 50 số tiếp theo là:
 50(x + 150) (đ)
- Giá tiền của 15 số tiếp theo là:
 15(x + 150 + 200) (đ)= 15(x + 350)
Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ nên ta có phương trình:
[100x +50(x +150) + 15(x +350)].
=95700x = 450.
Vậy giá tiền một số điện ở nước ta ở mức thứ nhất là 450 (đ)
4) Củng cố 
Hướng dẫn HS Các cách giải đặc biệt 
5) Hướng dẫn về nhà 
-Ôn tập tiếp 
-Làm các bài 54,55,56 (SGK)
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/2/2015
Ngày dạy: / /2015
Tiết 56: KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
 Khắc sâu hơn nữa những KT mà hs đã tiếp thu ở chương 3 về pt tương đương phương trình bậc nhất 1 ẩn và giải bài toán bằng cách lập pt. Rèn luyện tính cẩn thận tư duy độc lập, đồng thời qua bài kiểm tra giáo viên nắm bắt và xử lý được những thông tin cần thiết
II. CHUẨN BỊ
 Ma trận thiết kế đề
Chủ đề
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Tổng
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
1.K/n về pt tương đương
2
(0,5 đ)
2
(2 đ)
4
(2.5 đ)
2.Phương trình bậc nhất 1 ẩn
2
(0.5 đ)
1
(0.5 đ)
3
(3 đ)
6
(4 đ)
3.Giải bài toán bằng cách lập pt bậc nhất 1 ẩn
1
(3.5 đ)
1
(3.5 đ)
Tổng
4
(1đ)
1
(0.5 đ)
2
(2đ)
 4
(6,5đ)
11
(10 đ)
Đề bài:
Phần trắc nghiệm:
Câu 1: ( 0.5 đ) 
 Hãy khoanh tròn vào các khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia.
Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương.
Câu 2: (1 đ) Điền chữ Đ ( đúng) hoặc S ( sai) vào đầu câu của các khẳng định sau:
Phương trình bậc nhất : a x + b = 0 ( a 0) có thể có một nghiệm duy nhất, có thể có vô số nghiệm, và cũng có thể vô nghiệm.
Phương trình bậc nhất : a x + b = 0 ( a 0) luôn có một nghiệm duy nhất : x = -ba
Phương trình x2+ 2x +1x+1 = 0 có nghiệm là x = - 1
Phương trình: 7x + 2 = 6 có nghiệm là : x = 47
Phần tự luận:
Câu 3: ( 2 đ) Các cặp phương trình sau có tương đương không:
x -1 = 0 (1) và x = 1 ( 2 )
2x - 1 = 0 ( 3 ) và x (2x -1 ) = 0 ( 4 )
Câu 4: ( 3.5 đ) Giải các phương trình sau:
7x -11 = 3x + 1
(3x – 9)( x – 1) = 0
2x + 1 - 1x - 2 = 3x - 11(x+1)(x-2)
Câu 5: ( 3đ ) Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 ( km/ h) . Đến B người đó làm việc trong một giờ rồi quay về A với vận tốc 24 ( km/ h) . Biết thời gian tổng cộng hết 5 h 30 phút. Tính quãng đường AB?
Đáp án:
Câu 1: ( 0.5 đ) Câu b
Câu 2: (2đ) Câu a, e (S) câu b, d ( Đ)
Câu 3: Đúng mỗi câu ( 1đ) 
Hai phương trình ( 1) và ( 2 ) tương đương vì S1 ={ 1} mà S2= { 1}
Hai phương trinh (3 ) và ( 4 ) không tương đương vì nếu nhân 2 vế của
 (3) với x ta được (4) có 2 nghiệm x1 = 0 ; x2 = 1/2 còn phương trình (3) có một nghiệm x =1/2
Câu 4: ( 3.0 đ)
a, ( 1đ ) x = 3 S = { 3}
b, ( 1đ ) ó x = 3 và x = 1 S = { 3 ; 1 }
c, ( 1,0đ ) Đk: x - 1 và x 2 ( 0,25 đ)
Quy đồng => -2x = -6 ó x = 3 ( 0,5đ )
KL: S = { 3 }	( 0,25 đ)
Câu 5: ( 2.5 đ )
 Gọi quãng đường AB là x ( km) ( x > 0) 0,5 đ
 Thời gian người đi xe máy từ A đến B là x/30 ( h )	0,25 đ
 Thời gian người đi xe máy từ B về A là x/24 ( h )	0,25 đ
 Do đến B người đó làm việc trong 1 giờ và tổng thời gian là 512 giờ = 112 giờ nên ta có phương trình: x30 + x24 = 112 - 1 0,5 đ
Hay x30 + x24 = 92 → 4x+ 5x = 540 ó 9x = 540 ó x = 60	0,5 đ
Giá trị x = 60 thỏa mãn đk của bài toán. Vậy quãng đường AB là 60 km 0.5 đ
Ngày soạn: 6/3/2015
Ngày dạy: /3/2015
CHƯƠNG IV. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TIẾT 57 . LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nắm khái niệm bất phương trình, liên hệ thứ tự và phép cộng
Kỹ năng: Phân biệt, sử dụng chính xác kí hiệu: , , 
Thái độ: Cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
 Học sinh: Ôn lại thứ tự trên R đã học lớp 7
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ 
Giáo viên trả bài kiểm tra chương III
Giáo viên giới thiệu nội dung chương IV 
Dưới lớp: theo dõi, ghi chép, nhớ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và lấy ví dụ bất đẳng thức chỉ rõ vế trái, vế phải 
Giáo viên nêu một số ví dụ đặc biệt : 
1 3
2 2
2-Bất đẳng thức
Hệ thức dạng:
a < b
a > b
a b
a b 
Gọi là bất đẳng thức 
Ví dụ: 
Gv treo bảng phụ và giới thiệu: Hãy điền vào ô trống
 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3
 -4+2 -1+2
 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3
Giáo viên nêu tính chất 
3-Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
 ?2
 Có: - 4 < - 1
- 4 + 2 = - 2
- 1 + 2 = -1
 - 2 < 1 
 - 4 + 2 < - 1 + 2 
Tổng quát:
a < b a + c < b + c
 (a > b a + c > b + c
a b a +c b + c
a b a +c b + c)
 ?3
Kết luận: SGK – T/C BĐT
-2004 > - 2005
 -2004 + (-777) > -2005 + (- 777)
 ?4
 Có: < 3
 + 2 < 3 + 2
 + 2 < 5 
Học sinh theo dõi, tham gia tranh luận trách nhiệm khi tham gia giao thông.
 Hướng dẫn về nhà: Học thuộc : Tính chất
Làm bài tập : 1à4/ 37
Rút kinh nghiệm
..............................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12248686.doc