Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 1 đến tiết 67

A- Mục tiêu:

-HS nắm được định nghĩa và kí hiệu căn bậc hai số học của một số không âm.

- Biết được quan hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh hai số.

- Rèn kĩ năng tính toán, tìm x.

- Bồi dưỡng lòng ham thích học môn toán.

B- Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi bài tập 5 - SGK (7)

- HS: Ôn tập kiến thức về căn bậc hai học ở lớp 7.

C- Hoạt động trên lớp:

I. ổn định tổ chức lớp. (1 phút)

 

doc 155 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 1 đến tiết 67", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
Cho hs làm bài 2a tr 7 sgk.
Nghiệm tổng quát là:
-Biểu diễn trên mptđ (hs biểu diễn).
V.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	-Học kĩ lí thuyết.
	-Xem lại các VD và BT.
	-Làm các bài 1, 2, 3 tr 7sgk, 1,2,3,4 tr 3 sbt.
Ngày soạn 28/11/2009
Tiết 31 Đ2.hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
A. Mục tiêu
Nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Nắm được phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, nắm được khái niệm hai phương trình tương đương.
Rèn kĩ năng giải bài tập.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập,máy chiếu.
	Học sinh: Thước thẳng, giấy trong.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp 
	I. ổn định lớp:( 1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ(8 phút)
HS1
-Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho vd?
-Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số? Số nghiệm của phương trình?
-Cho pt 3x – 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình?
HS2
-Cho hai pt x + 2y = 4 và x – y = 1. Vẽ hai đường thẳng biểu diễn tập hợp nghiệm của 2 pt trên cùng 1 hệ trục toạ độ. Xác định toạ độ giao điểm và cho biết toạ độ điểm đó là nghiệm của các pt nào?
	III. Dạy học bài mới:(30 phút).
Hoạt động của
 GV&HS
Nội dung 
*HĐ1: Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Trong phần kt HS2 ta thấy (2 ; 1) là nghiệm của cả hai pt đã cho. Khi đó ta nói (2 ; 1) là một nghiệm của hệ pt 
-Cho hs là ? 1.
-Gọi 1 hs lên bảng làm, dưới lớp làm ra giấy trong.
-Nhận xét?
Qua ?1, cho hs rút ra Tổng quát.
*HĐ2 : Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Tập nghiệm của pt (1) được biểu diễn bởi đường thẳng nào?
-Tập nghiệm của pt (2) được biểu diễn bởi đường thẳng nào?
-Vậy nghiệm của hệ pt là điểm thoả mãn ?
-Nhận xét?
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ các đường thẳng.
-Kiểm tra hs dưới lớp.
-Nhận xét?
-Giao điểm của hai đt trên?
- nghiệm của hai đt trên?
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm ra giấy trong.
-Chiếu bài của 3 em lên mc.
-Nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Nhận xét về hai đt trên?
- kl về nghiệm của hệ pt ?
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Thế nào là 2 pt tương đương?
-Thế nào là 2 hệ pt tương đương?
-Nhận xét?
1.Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Xét hai pt 2x + y = 3 (1) và x – 2y = 4. (2)
?1 . Kiểm tra (2; -1) là nghiệm của hai pt trên.
- Xét pt (1), thay x = 2; y = 1 ta có
 VT = 2.2 - 1 = 3 = VP .
-Xét pt (2) , thay x = 2; y = -1 ta có 
VT = 2 – 2.(-1) = 4 = VP.
Vậy (2; -1) là một nghiệm của cả hai pt đã cho.
Tổng quát. sgk/9.
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
VD1. Xét hệ pt: 
a) Vẽ 2 đường thẳng (1); (2) trên cùng 1 hệ trục toạ độ.
Ta thấy 2 đường thẳng trên cắt nhau tại 1 điểm duy nhất M(2; 1). Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x = 2; y =1).
VD2. Xét hệ pt: 
Vẽ hai đt d1, d2 trên cùng hệ trục toạ độ ta thấy hai đường thẳng trên song song nhau. Chúng không có điểm chung. Vậy hệ pt vô nghiệm.
VD3. Xét hệ pt: 
Ta thấy tập nghiệm của hai pt trên đều được biểu diễn bởi 1 đường thẳng y = 2x – 3. Vậy mỗi nghiệm của pt này đều là nghiệm của pt kia và ngược lại.Do đó hệ plt có vô số nghiệm.
Tổng quát: SGK tr 10.
3. Hệ phương trình tương đương.
Định nghĩa:
SGK tr 11.
Hai pt tương đương kí hiệu 
 IV. Củng cố (5 phút)
GV nêu lại các kiến thức trong bài học.
Bài 4 tr 11sgk.
Không giải pt, xác định số nghiệm của hệ pt:
a) 
Ta có 2 đt trên cắt nhau vì có hai hệ số góc khác nhau ( 3 -2).
b) 
Ta có hai đt trên song song nhau hệ pt vô nghiệm.
V.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
-Học thuộc bài.
-Xem lại cách giải các bt.
-Làm các bài 5,6,7 tr 11 sgk
 	 8;9 tr 4,5 sbt sbt.
Ngày soạn 28/11/2009
Tiết 32 Luyện tập
A. Mục tiêu
Rèn luyện kĩ năng viết nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và vẽ đòng thẳng biểu diễn tập nghiệm của các phương trình.
Rèn luyện kĩ năng đoán nhận (bằng phương pháp hình học) số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, Tìm tập nghiệm của các hệ đã cho bằng cách vẽ hình và biết thử lại để khẳng định kết quả.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để thuận lợi cho việc vẽ đường thẳng.
– Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS : – Ôn tập cách vẽ đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
 – Thước kẻ, com pa.
 – Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. Tiến trình dạy – học
I.Hoạt động 1: Kiểm tra. (10 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
HS 1 : – Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm, mỗi trường hợp ứng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng.
Trả lời: Một hệ phương trình hai ẩn có thể có :
+ Một nghiệm duy nhất nếu hai đường thẳng cắt nhau.
+ Vô nghiệm nếu hai đường thẳng song song.
+ Vô số nghiệm nếu hai đường thẳng trùng nhau.
II. Dạy học bài mới:(30 phút).
Hoạt động của
 GV&HS
Nội dung 
*HĐ2: Chữa bài tập 9 (a, d) tr 4, 5 SBT
*HĐ3 : Chữa bài tập 5 (b) tr 11 SGK
Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau bằng hình học : 
Thử lại nghiệm.
HĐ4:Bài 7 tr 12 SGK
(Đề bài đa lên bảng phụ) GV yêu cầu hai HS lên bảng, mỗi HS tìm nghiệm tổng quát của một phương trình.
GV yêu cầu HS 3 lên vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong cùng một hệ toạ độ rồi xác định nghiệm chung của chúng
Hãy thử lại để xác định nghiệm chung của hai phương trình..
HĐ5:Bài 8 tr 12 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b.
GV cho các nhóm HS hoạt động khoảng 5 phút thì dừng lại, mời đại diện hai nhóm HS lên trình bày.
Bài 9 SBT.
a) Û 
Vì hệ số góc khác nhau ( ạ )
ị Hai đường thẳng cắt nhau
ị Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
d) Û 
Vì có hệ số góc bằng nhau, tung độ góc khác nhau
ị Hai đường thẳng song song
ị Hệ phương trình vô nghiệm.
Bài tập 5 (b) tr 11 SGK
Vẽ hai đường thẳng trong cùng một hệ trục toạ độ.
Hai đường thẳng cắt nhau tại M (1 ; 2)
Thử lại : Thay x = 1 ; y = 2 vào vế trái phương trình (1)
VT = 2x + y = 2.1 + 2 = 4 = VP
Tương tự, thay x = 1 y = 2 vào vế trái phương trình (2)
VT = –x + y = –1 + 2 = 1 = VP
Vậy cặp số (1 ; 2) là nghiệm của phương trình đã cho.
Bài 7 tr 12 SGK
Hai HS lên bảng
HS 1 : Phương trình 2x + y = 4 (3)
nghiệm tổng quát 
HS 2 : Phương trình 3x + 2y = 5 (4)
Nghiệm tổng quát 
HS cũng có thể viết nghiệm tổng quát là y ẻ R, rồi biểu thị x theo y.
Hai đường thẳng cắt nhau tại M (3 ; –2)
 Thay x = 3 ; y = –2 vào vế trái phương trình (3)
VT = 2x + y = 2.3 – 2 = 4 = VP
– Thay x = 3 ; y = –2 vào vế trái phương trình (4)
VT = 3x + 2y = 3.3 + 2.(–2) = 5 = VP
Vậy cặp số (3 ; –2) là nghiệm chung của hai phương trình (3) và (4).
 IV. Củng cố 
GV đưa kết luận đã được chứng minh của bài tập 11 tr 5 SBT để HS nắm được và vận dụng (Lên màn hình)
Cho hệ phương trình
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi ạ 
 b) Hệ phương trình vô nghiệm khi 
 c) Hệ phương trình vô số nghiệm khi 
với chú ý (với a ạ 0) được coi là biểu thức vô nghĩa và được coi là biểu thức có thể bằng một số tuỳ ý.
Ví dụ bài tập 9 (a) SGK
có 
Nên hệ phương trình vô nghiệm.
GV : Hãy áp dụng xét hệ phương trình bài 10 (a) SGK
Ngày soạn: 29/11/2009
Tiết 33 Đ2.Giải hệ phương trình
bằng phương pháp thế.
A. Mục tiêu
Hiểu cách biến đổi hệ pt bằng phương pháp thế.
Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
Vận dụng vào giải các bài tập.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập,máy chiếu.
	Học sinh: Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp 
	I. ổn định lớp:( 1 phút)	
II. Kiểm tra bài cũ(7 phút)
HS1
-Mỗi hệ pt sau có bao nhiêu nghiệm? Vì sao?
a)	b) 
HS2
-Hệ pt sau có bao nhiêu nghiệm? Minh hoạ bằng đồ thị?
	III. Dạy học bài mới:(30 phút).
Hoạt động của GV&HS
Nội dung 
*HĐ1: Quy tắc thế.
-GV giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua VD1.
-Từ pt1, em hãy biểu diễn x theo y?
-Lấy kết quả trên(1’), thế vào chỗ của x trong pt(2), ta có pt nào?
-Như vậy để giải hpt bằng phương pháp thế, từ một pt của hệ ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào pt còn lại để được pt mới chỉ còn 1 ẩn.
-Dùng pt(1’) thay thế cho pt1 của hệ và dùng pt (2’) thay cho pt(2). Ta được hệ pt nào?
-Hai hệ pt này như thế nào với nhau?
-Giải hpt mới này?
-KL nghiệm của hpt đã cho?
-Qua VD trên, nêu cách giải hpt bằng phương pháp thế?
-Nhận xét?
*HĐ2: áp dụng:
-Cho hs thảo luận theo nhóm VD2.
-Quan sát, theo dõi hs thảo luận.
-Chiếu 3 bài làm của 3 nhóm lên mc.
-Nhận xét?
GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Gọi 1 hs lên bảng làm ?1.
-Nhận xét?
GV nhận xét.
-Nêu ND chú ý trong SGK.
*HĐ3: Chú ý
-Cho hs làm VD 3 sgk.
-Nhận xét về pt 0x =0?
- số nghiệm của hệ pt đã cho?
-Nhận xét?
GV nhận xét, nêu nghiệm tổng quát.
-Cho hs thảo luận theo nhóm ?3 + ?4.
-Chiếu 3 bài làm lên mc.
-Nhận xét?
GV nhận xét.
Qua các VD, rút ra cách giải hệ pt bằng phương pháp thế?
-GV nêu tóm tắt cách giải.
1.Quy tắc thế.
*) Quy tắc thế. Gồm hai bước:
Bước 1: Từ một pt của hệ đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại để được pt mới chỉ còn một ẩn.
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho pt thứ hai trong hệ.
VD1. Giải hệ pt:
Vậy hpt có nghiệm 
2.áp dụng.
VD2.Giải hệ phương trình: 
Giải
Ta có 
Vậy hệ phương trình có nghiệm.
?1. SGK tr 14.
Chú ý:
SGK tr 14.
VD3.Giải hệ phương trình:
Giải.
Ta có 
Vì pt (*) có nghiệm với mọi x R nên hệ pt có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát là:
?2
?3 
SGK tr 15.
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
1) Dùng quy tắc thế biến đổi hệ pt đã cho để được hệ pt mới , trong đó có 1 pt một ẩn.
2) Giải pt 1 ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ pt đã cho.
 IV. Củng cố (5 phút)
GV nêu lại cách giải hệ pt bằng phương pháp thế. 
Bài 12 tr 15sgk.
Giải hệ pt bằng phương pháp thế.
a) 
Bài 13 tr 15 sgk.
 a) 
Vậy hpt có nghiệm .
V.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
-Học thuộc bài.
-Xem lại cách giải các bt.
-Làm các bài 12,13,14 các phần còn lại tr 15 sgk
-Ôn tập các kiến thức trong chương 1, chương 2 đã học, tiết sau ôn tập học kì, chuẩn bị kiểm tra học kì 1.
Ngày soạn: 5/12/2009
Ngày dạy:
Tiết 34 Đ2.Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - LUYệN TậP 
I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
Có kỹ năng biến đổi giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Kỹ năng xác định hệ số a,b của hệ phương trình khi biết nghiệm của hệ.
II - Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ HS1: Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: 
 HS2: Giải bài tập 14b SGK
Hoạt động của GV&HS
Nội dung 
Hoạt động 3 : Luyện tập giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
- Gọi HS lên bảng giải bài tập 16a và 16 b
- GV cho HS xác định các hệ số của mỗi phương trình, sau đó biểu thị một ẩn qua ẩn kia . Hãy giải thích việc làm đó?
Bài tập 16a : 
Giải hệ phương trình 
- Rút y từ phương trình (1) ta có: 
 y=3x-5 
- Thế y = 3x-5 vào phương trình (2) ta được 
phương trình :5 x+2(3x-5) = 23
	5x+6x-10=2311x = 33 
 x = 3
-Thế x=3 vào phương trình y = 3x-5 ta được y= 3.3-5 = 4
-Vậy hệ phương trình có nghiệm : 
- GV gọi HS giải bài tập 16c SGK.
- Gợi ý: HS đưa phương trình (1) về dạng có hệ số nguyên và phương trình (2) về dạng ax + by = c rồi giải .
Bài tập16c : 
Giải hệ phương trình 
- Rút x từ phương trình (2) ta có : 
x = 10-y
- Thế x=10-y vào phương trình(1) ta được :
3(10-y) - 2y = 0 30-3y-2y = 0
	-5y =-30 y = 6
-Thế y=6 vào phương trình : x=10-y 
ta được x =10- 6 = 4 
Vậy hệ phương trình có nghiệm : 
Hoạt động 4 : Giải hệ phương trình có chứa tham số . 
- HS giải bài tập 15a SGK . HS hoạt động nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày 
-GV nhận xét và kiểm tra thêm hoạt động của vài nhóm.
Bài tập 15a: 
Giải hệ phương trình sau trong trường hợp a=-1 
 Khi a=-1 ta có hệ 
- Rút x từ phương trình(1) ta có phương trình: x =1-3y
- Thế x=1-3y vào phương trình (2) ta có phương trình: 
2(1-3y)+6y=-2 2- 6y + 6y =-2 0y=- 4
- Phương trình vô nghiệm , do đó hệ phương trình vô nghiệm 
Hoạt động 5 : Xác định các hệ số của hệ phương trình khi biết nghiệm của hệ phương trình.
- GV gọi một HS lên giải bài tập 18a SGK
- GV gợi ý: Thế x=1;y=-2 vào hệ phương trình
- Ta nên thế x=1 ; y=-2 vào phương trình nào trước ? vì sao ? Trong trường hợp cả hai phương trình đều có chưa đầy đủ các tham số, ta phải làm như thế nào ?
- Vậy em hãy tìm b= ?
- Làm thế nào để tìm a ?
- GV khái quát lại dạng bài tập tìm a,b của hệ phương trình khi biết nghiệm của hệ phương trình.
Bài tập 18a : 
Xác định các hệ số a,b của hệ phương trình : có nghiệm là
 (1 ; -2 )
Giải :
- Thế x = 1; y =- 2 vào phương trình (1), ta có phương trình : 2- 2b =-4
-2b =- 6 b = 3 
-T hế x = 1; y = -2; b = 3 vào phương trình (2), ta được phương trình :
3+2a = -5 2a =-8a =-4
 - Vậy a = - 4 ; b = 3.
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và hướng dẫn .
Về nhà làm các bài tập 17,18b SGK trang 16.
Tiết sau : Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 
Ngày soạn: 5/12/2009
Ngày dạy:
Tiết 35 - Đ4. GIảI Hệ PHƯƠNG TRìNH BằNG PHƯƠNG PHáP CộNG ĐạI Số
A. Mục tiêu
Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Rèn kĩ năng giải hệ phương trình.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập, máy chiếu.
	Học sinh: Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp 
	I. ổn định lớp:( 1 phút)	
	II. Kiểm tra bài cũ:( 8 phút)	
	Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế :
	III. Dạy học bài mới:(23 phút).
Hoạt động của GV&HS
Nội dung 
*HĐ1 : Quy tắc cộng đại số
-GV nêu tác dụng của quy tắc cộng đại số.
-Nêu các bước của quy tắc cộng đại số.
-Cộng từng vế của hai pt ta được phương trình mới là?
-Nhận xét?
-Tìm x từ pt mới đó?
-Tìm y?
KL?
-Gọi 1 HS lên bảng làm ?1, dưới lớp làm ra giấy 
-Gọi HS nhận xét bài làm.
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Nhận xét về hệ số của ẩn x của 2 pt trong VD1?
*HĐ2 : áp dụng Trường hợp thứ nhất
-Nhận xét về hệ số của ẩn x của 2 pt trong VD2?
-Dùng pp cộng đại số, tìm pt mới chỉ có 1 ẩn?
-Nhận xét?
KL nghiệm?
-GV nhận xét.
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Các em dưới lớp làm ra giấy trong.
-Chiếu bài làm một số em lên MC.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, chốt lại cách làm.
*HĐ3 : áp dụng Trường hợp thứ hai
-Nếu hệ số của một ẩn trong hai pt không bằng nhau, cũng không đối nhau thì ta làm nh thế nao?
-Nhận xét?
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét?
GV nhận xét.
-GV cho HS thảo luận nhóm ?4 + ?5.
-Chiếu bài làm 3 nhóm lên MC.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Qua các VD, nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương pháp cộng?
-Nhận xét?
-GV chốt lại.
1.Quy tắc cộng đại số
 Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi hệ pt thành hệ pt tương đương.
 Quy tắc cộng đại số gồm hai bước:
Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ đã cho để được phương trình mới
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (Và giữ nguyên pt kia).
VD1. Giải hệ pt:
Vậy hpt có nghiệm 
?1. SGK tr 17.
2. áp dụng:
1) Trường hợp thứ nhất:
(Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau):
VD2. Giải hpt:
Vậy hpt có nghiệm : 
Ví dụ 3. Giải hệ pt:
Vậy hpt có nghiệm .
2) Trường hợp 2.
(Các hệ số của cùng một ẩn trong hai pt không bằng nhau, cũng không đối nhau).
VD4. Giải hpt:
Vậy hệ pt có nghiệm: 
?4+?5: SGK tr 18
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:
(SGK tr 18).
IV. Củng cố (8 phút)
	? Cách giải hpt bằng phương pháp cộng đại số?
	Bài 20.(SGK tr 19). Giải hpt:
	a) Vậy hpt có nghiệm (x=2; y= -3).
	c) Vậy hpt có nghiệm là (x= 3; y = -2).
V.Hướng dẫn về nhà (5 phút)
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 21,22 tr 19 SGK.
Ngày soạn: 5/12/2009
Ngày dạy:
Tiết 36 - Đ4. GIảI Hệ PHƯƠNG TRìNH BằNG PHƯƠNG PHáP
CộNG ĐạI Số - Luyện tập.
A. Mục tiêu
Ôn lại cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng.
- Có kĩ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp.
- Rèn kĩ năng giải, biến đổi hệ pt.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập, máy chiếu.
	Học sinh: Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp 
	I. ổn định lớp:( 1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ:(6 phút)	
	Giải hệ pt:
	HS1:	HS2: 
	III. Dạy học bài mới:(27 phút).
Hoạt động của giáo viên
Nội dung ghi bảng
*HĐ1: Bài 22 tr 19 sgk
-Cho hs nghiên cứu đề bài.
-Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm ra giấy.
-Kiểm tra học sinh dưới lớp.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Nêu hướng làm?
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
*HĐ2: Bài 23 tr 19 sgk
-Gọi 1 hs đứng tại chỗ thực hiện phép trừ.
-Nhận xét?
-Tìm y?
-Tìm x?
-Nhận xét?
-GV nhận xét, sửa sai nếu cần.
-Nêu hướng làm?
-Nhận xét?
*HĐ3: Bài 24 tr 19 sgk
-Gọi 2 HS lên bảng làm 
-Cho hs dưới lớp làm ra giấy.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
*HĐ4: Bài 25-26 tr 19 sgk -Nêu hướng làm?
-Nhận xét?
-Gọi 1 hs lên bảng làm bài?
-Kiểm tra hs dưới lớp.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Cho hs thảo luận theo nhóm.
-Quan sát sự thảo luận của các nhóm.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
Bài 22 tr 19 sgk. Giải hpt bằng phương pháp cộng đại số:
a)
Vậy hpt có nghiệm 
Bài 23 tr 19 sgk. Giải hpt:
 Vậy hpt có nghiệm 
Bài 24 tr 19 sgk. Giải hpt:
a) 
Vậy hpt có nghiệm : 
Bài 25 tr 19 sgk. Tìm m, n: ta có 
 . Vậy giá trị cần tìm là .
Bài 26 tr 19 sgk. Tìm a, b.
 Ta có đồ thị h/s y = ax + b đi qua A(2; -2) 2a + b =-2 (1).
 Vì đồ thị h/s y = ax + b đi qua B(-1; 3)-a + b =3 a – b = -3 (2) 
Từ (1) và (2) ta có hpt: .
Vậy hàm số đã cho là 
IV. Củng cố (9 phút)
-GV nêu lại các dạng bài tập tong tiết học.
Bài 27 trr 20 sgk. Giải hpt:
	 Đặt = u; = v ta có hpt 
Vậy hpt có nghiệm .
V.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
-Xem lại các BT đã chữa.
-Làm các bài 22;23;24;25;26;27;các phần còn lại.
Ngày soạn: 12/12/2009
Ngày dạy:
 Tiết 37 + 38 ôn tập học kì 1.
A. Mục tiêu
Ôn tập cho hs các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, các kiến thức về hàm số bậc nhất.
Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức, tìm x.
Rèn kĩ năng vẽ đồ thị, xác định đường thẳng.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập,máy chiếu.
	Học sinh: Thước thẳng, giấy trong.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp 
	I. ổn định lớp:( 1 phút)	
II. Kiểm tra bài cũ.
Ôn tập kết hợp kiểm tra. 
	III. Dạy học bài mới:
Hoạt động củaGV&HS
Nội dung 
-Chiếu nội dung câu hỏi lên mc.
Các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1. Căn bậc hai của 4 là 2.
2.= x x2 = a. với a 0.
3.
4.nếu 
A.B 0.
5.Với A 0, 
B 0.
6.
7. có nghĩa x 0 và x 4.
-Chiếu nội dung câu hỏi lên mc.
Các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1.Hàm số y = 2x + 1 là hàm số đồng biến trên R
2. Hàm số y = (m +6)x -1 nghịch biến trên R m > -6.
3.Đt hs y = x – 1 tạo với trục Ox một góc tù.
4.khi m = 1 thì hai đt y = mx -1 và y = x + 2 cắt nhau.
5.Khi m = 3 thì 2 đt y = 2x và y = (m – 1)x + 2 song song nhau.
6.Đường thẳng y = x + 1 cắt trục Ox tại diểm (1;0)
-Cho hs thảo luận theo nhóm 
-Gọi 3 hs lên bảng làm .
-Kiểm tra hs dưới lớp.
-Chiếu 3 bài làm lên mc.
-Nhận xét?
GV nhận xét.
-Nêu hướng làm?
-Nhận xét?
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài.
-Chiếu 2 bài làm trên mc.
-nhận xét?
GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Cho hs thảo luận theo nhóm bài 3.
-Chiếu 3 bài làm lên mc.
-Nhận xét?
GV nhận xét.
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài.
-Nhận xét?
GV nhận xét.
-PT đt có dạng?
-đt đi qua (1;2) ?
-đt đi qua (3;4) ?
 tìm a, b?
-Nhận xét?
KL: đt cần lập là ?
A.Ôn tập lí thuyết thông qua bài tập trắc nghiệm.
I. Các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1.đúng vì ( 2)2 = 4
2.Sai, sửa lại là 
3.Đúng vì .
4.Sai, sửa lại là nếu A 0, B 0.
5.Sai, sửa lại là A 0, B 0.
6.Đúng vì:
 = 
7.Sai vì với x = 0 phân thức có mẫu bằng 0, không xác định.
II. Các câu sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng?
1.đúng.
2.Sai, sửa lại là m < -6.
3.Sai, sửa lại là góc nhọn .
4.Sai, sửa lại là song song nhau.
5.Đúng.
6.Đúng.
B.Bài tập.
Bài 1. Rút gọn biểu thức:
a) = = 
b) ==1.
c) 
 = = 
 = 23
Bài 2. Giải phương trình.
 a) = 8
 x-1 = 4
 x = 5
Vậy nghiệm của phương trình là x = 5.
b) 12 – x - 
 Vì > 0 với mọi x 0.
 x = 9.
Vậy phương trình có nghiệm x = 9.
Bài 3.
Cho đường thẳng y = (1 – m)x + m – 2 .
a) ĐT đi qua A(2; 1) (1– m).2 + m – 2 =1 
 -2m + m = 1 – 2 + 2
 m = -1.
b) ĐT tạo với trục Ox một góc nhọn 
 1 – m > 0 m < 1.
c) ĐT cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 m – 2 = 3 m = 5.
d) ĐT cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2 (1 – m).(-2) + m – 2 = 0 
3m = 4 m = 4/3.
Bài 4. 
Cho hai đt y = kx + m – 2 (d1) và 
y = (5 – k)x + 4 – m (d2)
a) (d1) cắt (d2) k 5 – k k 5/2.
b) (d1) // (d2) 
Bài 5.
a)Viết pt đt đi qua (1;2) và (3;4).
Pt đt có dạng y = ax + b.
Vì đt đi qua (1;2) a.1 + b = 2 a + b =2
Vì đt đi qua (3;4) a.3 + b = 43a + b = 4
Vậy ta có 
Vậy ptđt AB là y = x + 1.
 IV.Luyện tập củng cố (5 phút)
GV nêu lại các kiến thức trọng tâm trong chương.
Bài tập. Rút gọn.
	 = 
	= = 
V.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
-Ôn kĩ lí thuyết
-Xem lại cách giải các bt.
-Làm các bài 12,13,14 các phần còn lại tr 15 sgk
-Ôn tập các kiến thức trong chương 1, chương 2 đã học, tiết sau kiểm tra học kì 1.
Ngày soạn: 12/12/2009
Ngày dạy:
Trả bài kiểm tra học kì 1.
A. Mục tiêu
Nắm được cách trình bày toán trong khi thi.
Kiểm tra được kiến thức toán của mình trong học kì 1.
Biết được ựu khuyết điểm của mình khi kiểm tra, thi cử.
B. Chuẩn bị
	Bài kiểm tra học kì.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp 
	I. ổn định lớp:( 1 phút)
	9 .:		
	9 .:		
II. Chữa bài kiểm tra.
III. Nhận xét ưu khuyết điểm của lớp, của một số bài kiểm tra.
IV. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại cách giải hpt bằng phương pháp thế.
Ngày soạn: 03/01/2010
Ngày dạy:
Tiết 41 Đ5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 
A. Mục tiêu
Nắm được phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Có kĩ năng giải các loại toán thực tế (Loại toán tỉ lệ thuận).
Rèn nă

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 9.doc