A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với các dạng toán năng suất (khối lượng công việc và thời gian để hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, cách lập hệ phương trình đối với dạng toán năng suất trong hai trường hợp ( Trong bài giải SGK và ? 7 )
2. Kỹ năng: Trình bày lời giải rõ ràng, hợp lý, giải hệ phương trình nhanh, chính xác
3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia xây dựng bài, kiên trì trong giải toán.
B. Chuẩn bị
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
- HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng:
= 5 ; x2 = 1 . - Xem lại các dạng phương trình bậc hai ( khuyết b , khuyết c , đầy đủ ) và cách giải từng dạng phương trình đó . - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Chú ý nắm chắc cách biến đổi phương trình bậc hai dạng đầy đủ về dạng bình phương của vế trái để giải phương trình . - Giải bài tập 17 ( - 40 - SBT ) . Tương tự như bài 12 và 14 ( sgk đã chữa ) D. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 25: Ngày soạn: Ngày dạy: .. Tiết 53: CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai , nhận biết được khi nào thì phương trình có nghiệm , vô nghiệm . Biết cách áp dụng công thức nghiệm vào giải một số phương trình bậc hai . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực,hợp tác tham gia xây dựng bài, tác phong học tập nhanh nhẹn B-Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : Giải phương trình : Học sinh 1 3x2 - 5 = 0 Học sinh 2 b ) 2x2 - 6x + 4= 0 Hoạt động 2: - Áp dụng cách biến đổi của ví dụ 3 ( sgk - 42 ) ta có cách biến đổi như thế nào ? Nêu cách biến đổi phương trình trên về dạng vế trái là dạng bình phương ? - Sau khi biến đổi ta được phương trình nào ? - Nêu điều kiện để phương trình có nghiệm ? - GV cho HS làm ? 1 ( sgk ) vào phiếu học tập cá nhân sau đó gọi HS làm ? 1 ( sgk ) . - Nhận xét bài làm của một số HS . - 1 HS đại diện lên bảng điền kết quả . - GV công bố đáp án để HS đối chiếu và sửa chữa nếu sai sót . - Nếu D < 0 thì phương trình (2) có đặc điểm gì ? nhận xét VT vàVP của phương trình (2) và suy ra nhận xét nghiệm của phương trình (1) ? - GV gọi HS nhận xét sau đó chốt vấn đề . - Hãy nêu kết luận về cách giải phương trình bậc hai tổng quát . - GV chốt lại cách giải bằng phần tóm tắt trong sgk trang 44 . Hoạt động3: - GV ra ví dụ yêu cầu HS đọc đề bài . - Cho biết các hệ số a , b , c của phương trình trên ? - Để giải phương trình trên theo công thức nghiệm trước hết ta phải làm gì ? - Hãy tính D ? sau đó nhận xét D và tính nghiệm của phương trình trên ? - GV làm mẫu ví dụ và cách trình bày như sgk . - GV ra ? 3 ( sgk ) yêu cầu HS làm theo nhóm ( chia 3 nhóm ) + Nhóm 1 ( a) ; nhóm 2 ( b) nhóm 3 ( c) . + Kiểm tra kết quả chéo ( nhóm 1 ® nhóm 2 ® nhóm 3 ® nhóm 1 ) - GV thu phiếu sau khi HS đã kiểm tra và nhận xét bài làm của HS . - GV chốt lại cách làm . - Gọi 3 HS đại diện lên bảng trình bày lời giải ( mỗi nhóm gọi 1 HS ) . - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa hệ số a và c của phương trình phần (c) của ? 3 ( sgk ) và nghiệm của phương trình đó . - Rút ra nhận xét gì về nghiệm của phương trình - GV chốt lại chú ý trong sgk - 45 . Học sinh giải phương trình a)x= b)x=1 hoặc x=2 1 : Công thức nghiệm Cho phương trình bậc hai : ax2 + bx + c = 0 ( a ¹ 0 ) ( 1) - Biến đổi ( sgk ) (1) Û ( 2) Kí hiệu : D = b2 - 4ac ( đọc là “đenta” ) ? 1 ( sgk ) a) Nếu D > 0 thì từ phương trình (2) suy ra : Do đó , phương trình (1) có hai nghiệm : b) Nếu D = 0 thì từ phương trình (2) suy ra : . Do đó phương trình (1) có nghiệm kép là : ? 2 ( sgk ) - Nếu D < 0 thì phương trình (2) có VT ³ 0 ; VP < 0 ® vô lý ® phương trình (2) vô nghiệm ® phương trình (1) vô gnhiệm . * Tóm tắt ( sgk - 44 ) 2 : Áp dụng Ví dụ ( sgk ) Giải phương trình : 3x2 + 5x - 1 = 0 ( a = 3 ; b = 5 ; c = -1 ) Giải ? 3 ( sgk ) a) 5x2 - x + 2 = 0 ( a = 5 ; b = - 1 ; c = 2 + Tính D = b2 - 4ac . Ta có : D = ( -1)2 - 4.5.2 = 1 - 40 = - 39 . + Do D = - 39 < 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình đã cho vô nghiệm b) 4x2 - 4x + 1 = 0 ( a = 4 ; b = - 4 ; c = 1 ) + Tính D = b2 - 4ac . Ta có D = ( - 4)2 - 4.4.1 = 16 - 16 = 0 + Do D = 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có nghiệm kép : c) - 3x2 + x + 5 = 0 ( a = - 3 ; b = 1 ; c = 5 ) + Tính D = b2 - 4ac . Ta có : D = 12 - 4.(- 3).5 = 1 + 60 = 61 . + Do D = 61 > 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có hai nghiệm phân biệt : * Chú ý ( sgk ) Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về nhà - Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai . - áp dụng công thức nghiệm giải bài tập 15 ( a ) ; 16 ( a) - GV cho HS làm tại lớp sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải . ( làm như ví dụ và ? 3 ( sgk ) - Học thuộc công thức nghiệm của phương trình bậc hai dạng tổng quát . - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Cách làm của từng bài . - Áp dụng công thức nghiệm là bài tập 15 ; 16 ( sgk ) D. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 25: Ngày soạn: Ngày dạy: .... Tiết 54: LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: - Củng cố lại cho HS cách giải phương trình bậc hai một ẩn bằng công thức nghiệm . - Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức thức nghiệm . - Vận dụng tốt công thức nghiệm của phương trình bậc hai vào giải các phương trình bậc hai . B-Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần dạt Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ : - Viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai . - Giải bài tập 15 ( b) - 1 HS lên bảng làm . - Giải bài tập 16 ( b) - 1 HS lên bảng làm . Hoạt động 2: bài tập 16 ( sgk - 45 ) - GV ra bài tập sau đó yêu cầu HS làm bài . - Hãy áp dụng công thức nghiệm để giải phương trình trên . - Để tím được nghiệm của phương trình trước hết ta phải tính gì ? Nêu cách tính D ? - GV cho HS lên bảng tính D sau đó nhận xét D và tính nghiệm của phương trình trên . - Tương tự em hãy giải tiếp các phần còn lại của bài tập trên . - Dựa vào đâu mà ta có thể nhận xét về số nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn ? - GV cho HS làm sau đó gọi HS chữa bài . GV chốt chữa bài và nhận xét . Bài tập 24 ( SBT - 41 ) - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài , nêu cách giải bài toán . - Phương trình bậc hai có nghiệm kép khi nào ? Một phương trình là bậc hai khi nào ? - Vậy với những điều kiện nào thì một phương trình có nghịêm kép ? - Từ đó ta phải tìm những điều kiện gì ? + Gợi ý : xét a ¹ 0 và D = 0 từ đó tìm m . - HS làm sau đó GV chữa bài lên bảng chốt cách làm . b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt Ba học sinh lên bảng Học sinh1:Viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai Học sinh 2: Giải bài tập 15 ( b Học sinh 3: Giải bài tập 16 ( b) Luyện tập Dạng 1: Giải phương trình bài tập 16 ( sgk - 45 ) c) 6x2 + x - 5 = 0 ( a = 6 ; b = 1 ; c = - 5 ) Ta có : D = b2 - 4ac = 12 - 4. 6.(- 5) = 1 + 120 = 121 Do D = 121 > 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có hai nghiệm phân biệt : d) 3x2 + 5x + 2 = 0 ( a = 3 ; b = 5 ; c = 2 ) Ta có D = b2 - 4ac =52 - 4.3.2 = 25 - 24= 1 Do D = 1 > 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có hai nghiệm phân biệt : e) y2 - 8y + 16 = 0 ( a = 1 ; b = - 8 ; c = 16 ) Ta có : D = b2 - 4ac = ( -8)2 - 4.1.16 = 64 - 64 = 0 Do D = 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có nghiệm kép : Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt Bài tập 24 ( SBT - 41 ) a) mx2 - 2 ( m - 1)x + 2 = 0 ( a = m ; b = - 2 ( m - 1 ) ; c = 2 ) Để phương trình có nghiệm kép , áp dụng công thức nghiệm ta phải có : Có a ¹ 0 Û m ¹ 0 Có D = Để D = 0 Û 4m2 - 16m + 4 = 0 Û m2 - 4m + 1 = 0 ( Có Dm = ( - 4)2 - 4.1.1 = 12 ® Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về nhà: a) Củng cố : - Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai . - Giải bài tập 16 ( f) - 1 HS lên bảng làm bài f) 16z2 + 24z + 9 = 0 ( a = 16 ; b = 24 ; c = 9 ) Ta có D = b2 - 4ac = 242 - 4.16.9 = 576 - 576 = 0 Do D = 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có nghiệm kép : b) Hướng dẫn - Xem lại các bài tập đã chữa . - Giải tiếp các phần còn lại của các bài tập trên ( làm tương tự như các phần đã chữa ) Xem trước bài công thức nghiệm thu gọn D. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 26: Ngày soạn: Ngày dạy: .. Tiết 56: CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được công thức nghiệm thu gọn và cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn , củng cố cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia hoạt động học B-Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ : - Nêu công thức nghiệm của phương trình bậc hai . ( sgk - 44 ) - Giải phương trình 5x2 - 6x + 1 = 0 . Hoạt động 2: - Phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ¹ 0 , khi b = 2b’ thì ta có công thức nghiệm như thế nào - Hãy tính D theo b’ rồi suy ra công thức nghiệm theo b’ và D’ . - GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 ( sgk ) biến đổi từ công thức nghiệm ra công thức nghiệm thu gọn . - GV cho HS làm ra phiếu học tập sau đó treo bảng phụ ghi công thức nghiệm thu gọn để học sinh đối chiếu với kết quả của mình biến đổi . - GV gọi HS nêu lại công thức nghiệm thu gọn chú ý các trường hợp D’ > 0 ; D’ = 0 ; D’ < 0 cũng tương tự như đối với D . Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 ( sgk ) . - HS xác định các hệ số sau đó tính D’? - Nêu công thức tính D’ và tính D’ của phương trình trên ? - Nhận xét dấu của D’ và suy ra số gnhiệm của phương trình trên ? - Phương trình có mấy nghiệm và các nghiệm như thế nào ? - Tương tự như trên hãy thực hiện ? 3 ( sgk ) - GV chia lớp thành 3 nhóm cho HS thi giải nhanh và giải đúng phương trình bậc hai theo công thức nghiệm .- Các nhóm làm ra phiếu học tập nhóm sau đó kiểm tra chéo kết quả : Nhóm 1 ® nhóm 2 ® nhóm 3 ® nhóm 1 . - GV thu phiếu học tập và nhận xét . - Mỗi nhóm cử một HS đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình . - GV nhận xét và chốt lại cách giải phương trình bằng công thức nghiệm Học sinh nêu công thức và giải D = b2 - 4ac = ( - 6)2 - 4.5.1 = 36 - 20 = 16 Do D = 16 > 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có hai nghiệm phân biệt : x1 = 1 : Công thức nghiệm thu gọn Xét phương trình ax2 = bx + c = 0 ( a ¹ 0 ) . Khi b = 2b’ ® ta có : D = b2 - 4ac ® D = ( 2b’)2 - 4ac = 4b’2 - 4ac = 4 ( b’2 - ac ) Kí hiệu : D’ = b’2 - ac ® D = 4D’ . ? 1 ( sgk ) + D’ > 0 ® D > 0 . Phương trình có hai nghiệm phân biệt : + D’ = 0 ® D = 0 . Phương trình có nghiệm kép : + D’ < 0 ® D < 0 . Phương trình vô nghiệm * Bảng tóm tắt ( sgk ) 2 : áp dụng ? 2 ( sgk - 48 ) Giải phương trình 5x2 + 4x - 1 = 0 a = 5 ; b’ = 2 ; c = - 1 D’ = b’2 - ac = 22 - 5. ( -1) = 4 + 5 = 9 > 0 ® Phương trình có hai nghiệm phân biệt : ? 3 ( sgk ) a) 3x2 + 8x + 4 = 0 ( a = 3 ; b = 8 ® b’ = 4 ; c = 4 ) Ta có : D’ = b’- ac = 42-3.4 = 16-12 = 4 > 0 ® Phương trình có hai nghiệm phân biệt là : b) 7x2 - ( ) Ta có : D’ = b’2 - ac = ® Phương trình có hai nghiệm phân biệt là : Hoạt động4: Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về nhà: a) Củng cố : - Nêu công thức nghiệm thu gọn . - Giải bài tập 17 ( a , b ) - Gọi 2 HS lên bảng áp dụng công thức nghiệm thu gọn làm bài . a) 4x2 + 4x + 1 = 0 ( a = 4 ; b’ = 2 ; c = 1 ) ® D’ = 22 - 4.1 = 4 - 4 = 0 ® phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = - b) Hướng dẫn - Học thuộc và nắm chắc công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình bậc hai . - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . - Giải bài tập trong sgk - 49 - BT 17 ( c , d ) ; BT 18 . + BT 17 - Làm tương tự như phần a , b đã chữa . + BT 18 : Chuyển về vế trái sau đó rút gọn biến đổi về dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 rồi áp dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình trên . D. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 26: Ngày soạn: . Ngày dạy: .. Tiết 56: LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách giải phương trình bằng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải các phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn vận dụng công thức nghiệm vào biện luận số nghiệm của phương trình bậc hai và làm một số bài toán liên quan đến phương trình bậc hai . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia luyện tập B-Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : ) - Viết công thức nghiệm thu gọn . - Giải bài tập 17 ( c ) ; BT 18 ( c ) Hoạt động 2: - GV ra tiếp bài tập 21 ( sgk - 49 ) yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và làm bài . - GV yêu cầu HS làm theo nhóm và kiểm tra chéo kết quả . HS làm ra phiếu cá nhân GV thu và nhận xét . - NHóm 1 ; 2 - Làm ý a . - Nhóm 3 ; 4 - làm ý b . ( Làm bài khoảng 6’ ) - Đổi phiếu nhóm để kiểm tra kết quả . - GV gọi mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình . - GV nhận xét chốt lại bài làm của HS . bài tập 20 ( sgk - 49 ) - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm . - Pt trên là phương trình dạng nào ? nêu cách giải phương trình đó ? ( dạng khuyết b ® tìm x2 sau đó tìm x ) - HS lên bnảg làm bài . GV nhận xét sau đó chữa lại . - Tương tự hãy nêu cách giải phương trình ở phần ( b , c ) - Cho HS về nhà làm . - GV ra tiếp phần d gọi HS nêu cách giải . - Nêu cách giải phương trình phần (d) . áp dụng công thức nghiệm nào ? - HS làm tại chỗ sau đó GV gọi 1 HS đại diện lên bảng trình bày lời giải . Các HS khác nhận xét . - GV chốt lại cách giải các dạng phương trình bậc hai . Học sinh đọc đề bài Cho biết các hệ số a , b ,c Hai học sinh lên bảng Luyện tập Bài tập 21 ( sgk - 49 ) a) x2= 12x + 288 Û x2 - 12x - 288 = 0 ( a = 1 ; b = -12 ® b’ = - 6 ; c = - 288 ) Ta có D’ = b’2 - ac = ( -6)2 - 1.(-288) = 36 + 288 ® D’ = 324 > 0 ® Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt b) Û x2 + 7x - 228 = 0 ( a = 1 ; b = 7 ; c = - 228 ) Ta có : D = b2 - 4ac = 72 - 4.1.( -228 ) ® D = 49 + 912 = 961 > 0 ® Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt : bài tập 20 ( sgk - 49 ) a) 25x2 - 16 = 0 Û 25x2 = 16 Û x2 = Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là : x1 = d) Û ( a = 4 ; b = ) Ta có : D’ = b’2 - ac D’ => 0 ® Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt Bài tập 22: Không giải phương trình, hãy cho biết mỗi phương trình sau có bao nhiêu nghiệm? HS thảo luận nhóm , đại diện trả lời Các phương trình trên có hệ số a và c khác dấu nên có hai nghiệm phân biệt. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về nhà: - Nêu lại công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn . Khi nào thì giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn ? Hwớng dẫn bài tập 23; 24 a) Với t = 5 phút ® v = 3.52 - 30.5 + 135 = 175 - 150 + 135 = 160 ( km /h ) b) Khi v = 120 km/h ® ta có : 3t2 - 30t + 135 = 120 Û 3t2 - 30 t + 15 = 0 Û t2 - 10 t + 5 = 0 Û t = 5 + hoặc t = 5 - - Học thuộc các công thức nghiệm đã học . Giải hoàn chỉnh bài 23, 24 ( sgk - 50 ) vào vở theo hướng dẫn trên . D. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 27: Ngày soạn: Ngày dạy: .. Tiết 57 : HỆ THỨC VI - ÉT VÀ ỨNG DỤNG A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu hệ thức Vi – ét và hững ứng dụng của hệ thức Vi - ét 2. Kỹ năng: Vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi - ét như : Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp a + b + c = 0 ; a - b + c = 0 , hoặc các trường hợp mà tổng , tích của hai nghiệm là những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn . Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng . Biết cách biểu diễn tổng các bình phương , các lập phương của hai nghiệm qua các hệ số của phương trình . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt động học B-Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : - Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai . - Giải phương trình : 3x2 - 8x + 5 = 0 ( 1 HS lên bảng làm bài ) . Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai ? - Hãy thực hiện ? 1 ( sgk ) rồi nêu nhận xét về giá trị tìm được ? - HS làm sau đó lên bảng tính rồi nhận xét . - Hãy phát biểu thành định lý ? - GV giới thiệu định lý Vi - ét ( sgk - 51 - Hãy viét hệ thức Vi - ét ? - GV cho HS áp dụng hệ thức Vi - ét thực hiện ? 2 ( sgk ) - HS làm theo yêu cầu của ? 2 . GV cho HS làm theo nhóm . - GV thu phiếu của nhóm nhận xét kết quả từng nhóm . - Gọi 1 HS đại diện lên bnảg làm ? - Qua ? 2 ( sgk ) hãy phát biểu thành công thức tổng quát . - Tương tự như trên thực hiện ? 3 ( sgk ) . GV cho học sinh làm sau đó gọi 1 HS lên bảng làm ? 3 . - Qua ? 3 ( sgk ) em rút ra kết luận gì ? Hãy nêu kết luận tổng quát . - GV đưa ra tổng quát ( sgk ) HS đọc và ghi nhớ . - Áp dụng cách nhẩm nghiệm trên thực hiện ? 4 ( sgk ) . - HS làm sau đó cử 1 đại diện lên bảng làm bài GV nhận xét và chốt lại cách làm . - GV gọi 2 HS mỗi học sinh làm một phần . Hoạt động3: - GV đặt vấn đề , đưa ra cách tìm hai số khi biết tổng và tích . - Để tìm hai số đó ta phải giải phương trình nào ? - Phương trình trên có nghiệm khi nào ? Vậy ta rút ra kết luận gì ? - GV ra ví dụ 1 ( sgk ) yêu cầu HS đọc và xem các bước làm của ví dụ 1 . - Áp dụng tương tự ví dụ 1 hãy thực hiện ?5 ( sgk ) . - GV cho HS làm sauđó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài . Các học sinh khác nhận xét . - GV ra tiếp ví dụ 2 ( sgk ) yêu cầu HS đọc và nêu cách làm của bài . - Để nhẩm được nghiệm ta cần chú ý điều gì ? 1 : Hệ thức Vi - ét Xét phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 ® phương trình có nghiệm ® ta có : ? 1 ( sgk ) ta có : * Định lý Vi -ét : ( sgk ) Hệ thức Vi - ét : Áp dụng ( sgk ) ? 2 ( sgk ) : Cho phương trình 2x2 - 5x + 3 = 0 a) Có a = 2 ; b = - 5 ; c = 3 ® a + b + c = 2 + ( - 5 ) + 3 = 0 b) Thay x1 = 1 vào VT của phương trình ta có : VT = 2 .12 - 5 . 1 + 3 = 2 - 5 + 3 = 0 = VP Vậy chứng tỏ x1 = 1 là một nghiệm của p/ trình c) Theo Vi - ét ta có : x1.x2 = Tổng quát ( sgk ) ? 3 ( sgk ) Cho phương trình 3x2 + 7x + 4 = 0 a) a = 3 ; b = 7 ; c = 4 ) Có a - b + c = 3 - 7 + 4 = 0 b) Với x1 = -1 thay vào VT của phương trình ta có : VT = 3.( - 1)2 + 7 . ( -1 ) + 4 = 3 - 7 + 4 = 0 = VP Vậy chứng tỏ x1 = - 1 là một nghiệm của phương trình c) Ta có theo Vi - ét : ® x1 . x2 = * Tổng quát ( sgk ) ? 4 ( sgk ) a) - 5x2 + 3x + 2 = 0 ( a = - 5 ; b = 3 ; c = 2 ) Ta có : a + b + c = - 5 + 3 + 2 = 0 ® theo Vi - ét p/ trình có hai nghiệm là x1 = 1 ; x2 = b) 2004x2 + 2005 x + 1 = 0 ( a = 2004 ; b = 2005 ; c = 1 ) Ta có a - b + c = 2004 - 2005 + 1 = 0 ® theo Vi - ét ® phương trình có hai nghiệm là : x1 = - 1 ; x2 = 2 : Tìm hai số biết tổng và tích của chúng Nếu hai số có tổng là S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình : x2 - Sx + P = 0 Điều kiện để có hai số đó là : S2 - 4P ³ 0 * Áp dụng Ví dụ 1 ( sgk ) ? 5 ( sgk ) Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình . * x2 - x + 5 = 0 Ta có : D = (-1)2 - 4.1.5 = 1 - 20 = - 19 < 0 Do D < 0 ® phương trình trên vô nghiệm Vậy không có hai số nào thoả mãn điều kiện đề bài . Ví dụ 2 ( sgk ) Hoạt động 4: Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về nhà: - Nêu hệ thức Vi - ét và cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai theo Vi - ét . - Giải bài tập 25 ( a) : D = ( -17)2 - 4.2.1 = 289 - 8 = 281 > 0 ; x1 + x2 = 8,5 ; x1.x2 = 0,5 - Học thuộc các khái niệm đã học , nắm chắc hệ thức Vi - ét và các cách nhẩm nghiệm theo Vi - ét . Giải bài tập trong sgk - 52 , 53 Tuần 27: Ngày soạn: Ngày dạy: .. Tiết 58: LUYỆN TẬP(HỆ THỨC VI - ÉT ) A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố hệ thức Vi - ét . 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng hệ thức Vi - ét để : + Tính tổng , tích các nghiệm của phương trình . + Nhẩm nghiệm của phương trình trong các trường hợp có a + b + c = 0 , a - b + c = 0 hoặc qua tổng , tích của hai nghiệm ( nếu hai nghiệm là những số nguyên có giá trị tuyệt đối khô
Tài liệu đính kèm: