A. MỤC TIÊU:
Qua bài này , học sinh cần .
* Kiến thức: Nắm được định nghĩa , kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm .
* Kỹ năng: Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số .
B.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BI CỦA GV VÀ HS:
- Ôn lại kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7 .
-Đọc trước bài học chuẩn bị các ra giấy nháp .
là (2;1) b) Cho hệ phương trình: Đoán nhận: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất vì đường thẳng 2y = 4 hay y = 2 song song với trục hoành, còn đường thẳng x + 3y = 2 cắt trục hoành tại điểm (2 ; 0) nên cũng cắt đường thẳng 2y = 4. Vẽ hình: - Hai đường thẳng cắt nhau tại P( -4 ; 2) Thử lại: Thay x = -4 ; y = 2 vào vế tráI của phương trình x + 3y = 2 VT = x + 3y = -4 + 3.2 = 2 = VP Vậy nghiệm của hpt là ( - 4; 2 ) 4.Củng cố: (8 ph) Khái quát lại các kiến thức cơ bản của bài và các dạng bài tập đã chữa 5.Hướng dẫn về nhà: (3 ph) Nắm vững kết luận mối liên hệ giữa các hằng số để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, vô nghiệm, vô số nghiệm. Bài tập về nhà số 10, 12, 13 trang 5, 6 SBT. Đọc trước bài: GiảI hệ phương trình bằng phương pháp thế Ngày soạn:24/11/2011 Tiết 36: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế . - Học sinh cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế . - Học sinh không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm ) II.Phương pháp dạy học: Phối hợp nhiều phương pháp (Đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm...) III. Chuẩn bi của gv và hs: GV : -Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . - Bảng phụ tóm tắt quy tắc thế HS : -Nắm chắc khái niệm hệ phương trình tương đương . Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn . IV. HOạT Động dạy - học: 1.Tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ:(9ph) Lớp 9A: Lớp 9B: HS1.Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho ví dụ ? HS2 . Giải bài tập 5 ( sgk - 11 ) 3. Bài mới:(23 ph) Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản 1 : Quy tắc thế - GV giới thiệu lại hai bước biến đổi tương đương hệ phương trình bằng quy tắc thế . - GV ra ví dụ 1 sau đó hướng dẫn và giải mẫu cho HS hệ phương trình bằng quy tắc thế . - Hãy biểu diễn ẩn x theo ẩn y ở phương trình (1) sau đó thế vào phương trình (2) . - ở phương trình (2) ta thế ẩn x bằng gì ? Vậy ta có phương trình nào ? có mấy ẩn ? Vậy ta có thể giải hệ như thế nào ? - GV trình bày mẫu lại cách giải hệ bằng phương pháp thế . -Thế nào là giải hệ bằng phương phápthế? 2 : áp dụng - GV ra ví dụ 2 gợi ý HS giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . - Hãy biểu diễn ẩn này theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại . Theo em nên biểu diễn ẩn nào theo ẩn nào ? từ phương trình nào ? - Từ (1) hãy tìm y theo x rồi thế vào phương trình (2) . - Vậy ta có hệ phương trình (II) tương đương với hệ phương trình nào ? Hãy giải hệ và tìm nghiệm . - GV yêu cầu HS áp dụng ví dụ 1 , 2 thực hiện ? 1 ( sgk ) . - Cho HS thực hiện theo nhóm sau đó gọi 1 HS đại diện trình bày lời giải các HS khác nhận xét lời giải của bạn . GV hướng dẫn và chốt lại cách giải . - GV nêu chú ý cho HS sau đó lấy ví dụ minh hoạ , làm mẫu hai bài tập hệ có vô số nghiệm và hệ vô nghiệm để HS nắm được cách giải và lí luận hệ trong trường hợp này . - GV lấy ví dụ HD HS giải hệ phương trình . - Theo em nên biểu diễn ẩn nào theo ẩn nào ? từ phương trình mấy ? vì sao ? - Thay vào phương trình còn lại ta được phương trình nào ? phương trình đó có bao nhiêu nghiệm ? - Nghiệm của hệ được biểu diễn bởi công thức nào ? - Hãy biểu diễn nghiệm của hệ (III) trên mặt phẳng Oxy . - GV yêu cầu HS thực hiện ? 3 (SGK ) giải hệ phương trình . - Nêu cách biểu diễn ẩn này qua ẩn kia ? và cách thế ? - Sau khi thế ta được phương trình nào ? phương trình đó có dạng nào ? có nghiệm như thế nào ? - Hệ phương trình (IV) có nghiệm không ? vì sao ? trên Oxy nghiệm được biểu diễn như thếnào ? 1 : Quy tắc thế Quy tắc thế ( sgk ) Ví dụ 1 ( sgk ) Xét hệ phương trình : (I) B1: Từ (1) đ x = 2 + 3y ( 3) Thay (3) vào (2)ta có:(2)Û- 2(3y + 2)+5y = 1 (4) B2 : Kết hợp (3) và (4) ta có hệ : Vậy ta có : (I) Û Û Vậy hệ (I) có nghiệm là ( - 13 ; - 5) 2 : áp dụng Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình : Giải : (II) Û Û Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là ( 2 ; 1 ) ? 1 ( sgk ) Ta có : Û Vậy hệ có nghiệm duy nhất là ( 7 ; 5 ) Chú ý ( sgk ) Ví dụ 3 ( sgk ) Giải hệ phương trình : + Biểu diễn y theo x từ phương trình (2) ta có : (2) đ y = 2x + 3 (3) Thay y = 2x + 3 vào phương trình (1) ta có : Û 4x - 2 ( 2x + 3 ) = - 6 Û 4x - 4x - 6 = - 6 Û 0x = 0 ( 4) Phương trình (4) nghiệm đúng với mọi x ẻ R . Vậy hệ (III) có vô số nghiệm . Tập nghiệm của hệ (III) tính bởi công thức : ? 2 ( sgk ) . Trên cùng một hệ trục toạ độ nghiệm của hệ (III) được biểu diễn là đường thẳng y = 2x + 3 đ Hệ (III) có vô số nghiệm . ?3( sgk ) + ) Giải hệ bằng phương pháp thế : (IV) Û Từ (1) đ y = 2 - 4x (3) . Thay (3) vào (2) ta có : Û 8x + 2 ( 2 - 4x) = 1 Û 8x + 4 - 8x = 1 Û 0x = - 3 ( vô lý ) ( 4) Vậy phương trình (4)vô nghiệm đhệ (IV)vônghiệm +) Minh hoạ bằng hình học : ( HS làm ) 4.Củng cố: (10 ph) Nêu quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình . Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . - áp dụng các ví dụ giải bài tập 12 ( a , b ) - sgk -15 (2 HS lên bảng làm . GV nhận xét và chữa bài ) 5.Hướng dẫn về nhà: (3 ph) Học thuộc quy tắc thế ( hai bước ) . Nắm chắc các bước và trình tự giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . Xem và làm lại các ví dụ và bài tậpđã chữa Giải bài tập trong sgk - 15 : BT 12 ( c) ; BT 13 ; 14 . Ngày soạn:24/11/2011 Tiết 37: ÔN TậP HọC Kỳ i ( T1 ). I. Mục tiêu: - Củng cố lại cho HS các kiến thức đã học từ đầu năm . Ôn tập lại các kiến thức về căn bậc hai , biến đổi căn bậc hai để làm bài toán rút gọn , thực hiện phép tính . - Giải một số bài tập về căn bậc hai , rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai . - Củng cố một số khái niệm về hàm số bậc nhất qua đó rèn kỹ năng giải các bài tập liên quan đến hàm số bậc nhất . II.Phương pháp dạy học: Phối hợp nhiều phương pháp (Đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm...) III. Chuẩn bi của gv và hs: GV : - Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . - Bảng phụ tóm tắt các công thức khai phương , biến đổi đơn giản căn bậc hai . HS : - Ôn tập lại các kiến thức của chương I và phần hàm số bậc nhất . - Giải lại một số bài tập phần ôn tập chương I và đồ thị hàm số bậc nhất IV. HOạT Động dạy - học: 1.Tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ:(8ph) Lớp 9A: Lớp 9B: Lồng vào phần ôn tập Bài mới:(25 ph) Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết 1Viết công thức khai phương một tích , một thương đ quy tắc nhân , chia các căn bậc hai . - Viết công thức biến đổi đơn giản các thức bậc hai . HS: nêu lại các công thức đẫ học Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Bài tập 75 ( sgk - 40 ) - Để chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào ? - Hãy tìm cách biến đổi VT đ VP và kết luận . - HD : phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử , rút gọn , quy đồng sau đó biến đổi biểu thức . - GV gọi HS chứng minh theo hướng dẫn . - Nêu cách biến đổi phần (d) . Theo em ta làm thế nào ? Tử và mẫu có thể rút gọn được không ? - HS làm bài sau đó lên bảng trình bày . - GV ra tiếp bài tập 35 ( SBT - 60 ) củng cố cho HS các kiến thức về hàm số bậc nhất . - Đồ thị hàm số bậc nhất đi qua 1 điểm đ ta có toạ độ điểm đó thoả mãn điều kiện gì ? vậy để giải bài toán trên ta làm như thế nào ? - Tương tự đối với phần (b) ta có cách giải như thế nào ? Hãy trình bày lời giải của em ? - Đường thẳng cắt trục tung , trục hoành thì toạ độ các điểm như thế nào ? Hãy viết toạ độ các điểm đó rồi thay vào (1) để tìm m và n ? - HS làm bài GV chữa và chốt cách làm . - Khi nào hai đường thẳng cắt nhau , song son với nhau . Hãy viết các hệ thức liên hệ trong từng trường hợp . - Vận dụng các hệ thức đó vào giải bài toán trên . - GV cho HS lên bảng làm bài . Các HS khác nhận xét và nêu lại cách làm bài . - Khi nào hai đường thẳng trùng nhau . Viết điều kiện rồi áp dụng vào làm bài . - HS làm bài GV nhận xét . I : Ôn tập lý thuyết 1.Học sinh - Viết công thức khai phương một tích , một thương đ quy tắc nhân , chia các căn bậc hai - Viết công thức biến đổi đơn giản các thức bậc hai . II.Bài tập luyện tập Bài tập 75 ( sgk - 40 ) Chứng minh b) Ta có : VT = = Vậy VT = VP ( đcpcm) d) với a ³ 0 và VT = 1 - a . Vậy VT = VP ( đcpcm) Bài tập 35 ( SBT - 62 ) Cho đường thẳng y = ( m - 2)x + n ( m ạ 2 ) (1) (d) a) Vì đường thẳng (d) đi qua điểm A ( -1 ; 2 ) đ thay toạ độ của điểm A vào (1) ta có : Û 2= (m - 2).(-1) + n Û - m + n = 0 Û m = n ( 2) Vì đường thẳng (d) đi qua điểm B ( 3 ; - 4) đ thay toạ độ điểm B vào (1) ta có : Û - 4 = ( m - 2) . 3 + n Û 3m + n = 2 (3) Thay (2) vào (3) ta có : (3) Û 3m + m = 2 đ m = 0,5 Vậy với m=n= 0,5 thì (d) đi qua Avà B có toạ độ như trên b) Đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng đ với x = 0 ; y = thay vào (1) ta có : (1)Û Vì đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là đ với x = ; y = 0 thay vào (1) ta có :(1)Û 0 = Û đ m = .Vậy với m = (thoả mãn c) Để đường thẳng (d) cắt đường thẳng - 2y + x- 3 = 0 hay y = đ ( m - 2 ) ạ đ m ạ Vậy với m ạ ; n ẻ R thì (d) cắt đường thẳng - 2y + x - 3 = 0 . d) Để đường thẳng (d) song song với đường thẳng 3x + 2y = 1 hay song song với đường thẳng : ta phải có : ( m - 2 ) = đ m = thì (d) song song với 3x + 2y = 1 . e) Để đường thẳng (d) trùng với đường thẳng y - 2x + 3 = 0 hay y = 2x - 3 đ ta phải có : ( m - 2) = 2 và n = - 3 đ m = 4 và n = - 3 . Vậy với m = 4 và n = - 3 thì (d) trùng với đường thẳng y - 2x + 3 = 0 . 4.Củng cố: (8 ph) Nêu lại các phép biến đổi đơn giản các căn thức bậc hai . Điều kiện tồn tại căn thức Hướng dẫn Giải bài tập 100 ( SBT - 19 ) (a ) ; (c) -. - Khi nào hai đường thẳng song song với nhau , cắt nhau . Viết các hệ thức liên hệ . 5.Hướng dẫn về nhà: (3 ph) - Ôn tập kỹ lại các kiến thức đã học , nắm chắc các công thức biến đổi căn thức bậc hai . - Nắm chắc các khái niệm về hàm số bậc nhất , cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất , điều kiện hai đường thẳng song song , cắt nhau . Xem lại các bài đã chữa , giải các bài tập còn lại phần ôn tập chương I và II trong SGK , SBT . - HD Xem hướng dẫn giải trong SBT . Ngày soạn:25/11/2011 Tiết 38: ôn tập học kì i ( T2 ). I. Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản ở chương II: Khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b tính đồng biến và tính nghịch biến của hàm số bậc nhất, điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau và trùng nhau. - Kĩ năng : Luyện tập việc xác định phương trình đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, các bài toán liên quan. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. II.Phương pháp dạy học: Phối hợp nhiều phương pháp (Đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm...) III. Chuẩn bi của gv và hs: - Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng, ê ke, phấn màu. - Học sinh : Ôn tập các câu hỏi và bài tập GV yêu cầu. IV. HOạT Động dạy - học: 1.Tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ:(8ph) Lớp 9A: Lớp 9B: Lồng vào phần ôn tập 3. Bài mới:(25 ph) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết GV: Yêu cầu HS nhắc lại 1. Các công thức biến đổi căn thức . (sgk - 39 ) 2. Các kiến thức về hàm số bậc nhất HS: nêu lại các công thức đẫ học Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Bài 1: Cho hàm số y = ( m + 6 )x -7 a) Với giá trị nào của m thì y là hàm số bậc nhất? b)Với giá trị nào của m thì hàm số y đồng biến? nghịch biến? Bài 2 : ( Đưa đề bài lên bảng phụ) Cho đường thẳng: y = ( 1 - m )x + m - 2 ( d ) a) Với giá trị nào của m thì đường thẳng ( d ) đi qua điểm A ( 2 ; 1 ) b) Với giá trị nào của m thì đường thẳng ( d ) tạo với trục Ox một góc nhọn? Góc tù? c) Tìm m để ( d ) cắt trục tung tại điểm B có tung độ bằng 3. d) Tìm m để ( d ) cắt trục hoành tại điểm C có hoành độ bằng - 2 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 2. - Nửa lớp làm câu a, b - Nửa lớp làm câu c, d. Cho các nhóm hoạt động khoảng 5 phút thì yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày. GV nhận xét, sửa sai ( nếu cần) Bài 3: Cho hai đường thẳng: y = kx + ( m – 2 ) ( d1 ) y = ( 5 – k )x + ( 4 – m ) ( d2 ) Với điều kiện nào của k và m thì ( d1 ) và ( d2 ) : a ) Cắt nhau b ) Song song với nhau c ) Trùng nhau - GV: Với điều kiện nào thì hai hàm số trên là các hàm số bậc nhất a ) Khi nào ( d1 ) cắt ( d2 ) Sau đó yêu cầu hai HS lên bảng giải tiếp câu b, c. - HS lớp nhận xét bài làm GV: Nhận xét, cho điểm Bài 4: a) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A ( 1 ; 2 ) và điểm B ( 3 ; 4 ) b) Vẽ đường thẳng AB, xác định toạ độ giao điểm của đường thẳng đó với hai trục toạ độ c) Xác định độ lớn góc α của đường thẳng AB với trục Ox I : Ôn tập lý thuyết 1. Các công thức biến đổi căn thức . (sgk - 39 ) 2. Các kiến thức về hàm số bậc nhất II.Bài tập luyện tập Bài 1: a) y là hàm số bậc nhấtm + 6 ≠ 0m ≠ - 6 b) Hàm số y đbiến nếu m + 6 > 0 m > - 6 Hsố y ngbiến nếu m + 6 < 0 m < - 6 Bài 2 a) Đường thẳng ( d ) đi qua điểm A( 2; 1) x = 2 ; y = 1 Thay x = 2 ; y = 1 vào ( d ) ( 1 - m ) . 2 + m - 2 = 1 2 -2m + m - 2 = 1 - m = 1 m = - 1. b) ( d ) tạo với Ox một góc nhọn 1 - m > 0 m < 1 ( d ) tạo với Ox một góc tù 1 - m 1. c) ( d ) cắt trục tung tại điểm B có tung độ bằng 3 m - 2 = 3 m = 5 d) ( d ) cắt trục hoành tại điểm C có hoành độ bằng - 2 x = - 2 ; y = 0 Thay x = - 2 ; y = 0 vào ( d ), ta được: ( 1 - m ). ( - 2 ) + m - 2 = 0 - 2 + 2m + m - 2 = 0 3m = 4 m = Bài 3: ( d1 ) cắt ( d2 ) a ≠ a’. ( d1 ) // ( d2 ) ( d1 ) ( d2 ) y = kx + ( m - 2 ) là hàm số bậc nhất k ≠ 0 y = ( 5 - k )x + ( 4 - m ) là hàm số bậc nhất 5 - k ≠ 0 k ≠ 5. - ( d1 ) cắt ( d2 ) k ≠ 5 - k k ≠ 2,5. b ) c ) Bài 4: a) Pt đường thẳng có dạng y = ax + b A ( 1 ; 2 ) thay x = 1 ; y = 2 vào phương trình, ta có: 2 = a + b B ( 3 ; 4 ) thay x = 3 ; y = 4 vào phương trình, ta có: 4 = 3a + b Ta có hệ phương trình: Pt đường thẳng AB có dạng là y =x+ 1. b) Vẽ đường thẳng AB -Cách 1: Xác định điểm A, điểm B rồi vẽ -Cách 2: XĐ gđ của đthị với 2 trục toạ độ rồi vẽ y 4 B 2 A C D O 1 3 x Tạo độ giao điểm của đường thẳng AB với trục Oy là C ( 0 ; 1 ); với trục Ox là D ( - 1 ; 0 ). c) tgα = 4.Củng cố: (8 ph) Khái quát, hệ thống lại các kiến thức đã học trong HKI 5.Hướng dẫn về nhà: (3 ph) Ôn tập kĩ lý thuyết và các dạng bài tập để kiểm tra tốt học kỳ môn Toán. Xem và làm lại các dạng bài tập. Giờ sau kiểm tra học kì ( Cả đại số và hình học ) Ngày tháng năm Duyệt của tổ trưởng Nguyễn Thị Kim Ngân Ngày soạn: 11/12/2011 Tiết: 39 KIểM TRA HọC Kì I. ( Phần đại số ) I. MụC TIêU: - Kiến thức: HS hiểu kỹ kiến thức đã học từ đầu năm - Kỹ năng: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày - Thái độ: Giúp HS có thái độ đúng đắn trong học tập và kiểm tra II.CHUẩN Bị CủA GV Và HS: GV: Đề bài , đáp án và thang điểm HS: Ôn tập tồn bộ kiến thức của HK1 Iii.TIếN TRìNH LêN LớP: 1. Tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Tn HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra Đề BàI ( Đề của phòng giáo dục) 3.Nhắc nhở: Nhận xét về thái độ của lớp khi làm bài kiểm tra Về nhà làm lại bài vào vở Ngày soạn: 11/12/2011 Tiết: 40 TRả BàI KIểM TRA HọC Kì I. (Phần đại số) I. MụC TIêU: - HS nắm được kết quả chung của cả lớp về phần trăm điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt và kết quả của từng cá nhân. - Nắm được những ưu, khuyết điểm qua bài kiểm tra, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra sau. - Qua bài kiểm tra HS được củng cố lại các kiến thức đã học. - Rèn luyện cách trình bày lời giải các bài tập. II. PHƯƠNG PHáP GIảNG DạY CHíNH: *Nêu vấn đề.*Trực quan.*Vấn đáp. III.CHUẩN Bị CủA GV Và HS: - Bảng phụ viết lại đề kiểm tra. IV.TIếN TRìNH LêN LớP: 1. Tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph) Lớp 9A: Lớp 9B: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: (24ph) 1.GV NHậN XéT BàI KIểM TRA - GV nhận xét bài kiểm tra về các mặt: + Ưu điểm. + Nhược điểm. + Cách trình bày. - GV thông báo kết quả chung: Số bài đạt điểm giỏi, khá, trung bình và không đạt. - HS nghe GV trình bày 2.CHữA BàI KIểM TRA - GV yêu cầu HS khá lên chữa từng bài. - GV nhận xét từng bài, chốt lại cách giải, cách trình bày từng bài. - HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi HS một bài. - Các HS khác theo dõi, nhận xét và chữa vào vở sau mỗi bài. 3.TRả BàI KIểM TRA - GV trả bài kiểm tra cho HS - HS đối chiếu bài kiểm tra của mình với bài chữa trên bảng. - Chữa bài kiểm tra vào vở bài tập. 4. Củng cố: (9ph) Nhắc lại cách trình bày 1 bài kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) - Xem lại các kiến thức đã học. Ngày tháng năm Duyệt của tổ trưởng Nguyễn Thị Kim Ngân Học kì II Ngày soạn: 21/12/2011 Tiết: 41 LUYỆN TẬP I. MụC TIêU: - Kiến thức: HS được củng cố phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo để giải các hệ phương trình bằng phương pháp trên. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. II. PHƯƠNG PHáP GIảNG DạY CHíNH: Trực quan, đặt vấn đề, hoạt động nhóm, III.CHUẩN Bị CủA GV Và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh : Ôn tập cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. IV.TIếN TRìNH LêN LớP: 1. Tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph) Lớp 9A: Lớp 9B: - GV yêu cầu HS lên bảng: Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. - Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: - HS1: Nêu tóm tắt cách giải và giải hệ phương trình: (I) 3x - 2y = 11 (1) 4x - 5y = 3 (2) Từ (1) tính x theo y: (I) x = (3) thay vào (2): 4. - 5y = 3 x = 44 + 8y - 15y = 9 x = x = 7 y = 5 y = 5. 3. Bài mới: (24ph) Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 14 . - HS cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: a) 3x - y = 5 5x + 2y = 23. và b) 3x + 5y = 1 2x - y = - 8. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét cách giải, cách trình bày. - Tương tự yêu cầu HS lên bảng giải hệ sau bằng phương pháp thế: x - y = 1 (1) (I ) x + y = . (2) Bài 15(SGK - 15): Giải hệ phương trình Trong mỗi trường hợp sau: a) a = -1 b) a = 0 c) a = 1 - GV quan sát HS dưới lớp làm bài - GV chấm bài làm của 2-3 HS. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 18(SGK - 16): Xác định các hệ số a và b, biết rằng hệ phương trình: có nghiệm là ( 1; -2 ). - GV theo dõi các nhóm làm bài - GV nhận xét , chốt lại Hai HS lên bảng: cả lớp làm vào vở. Bài 14: a) (I) x + y = 0 x + 3y = 1 - (I) x = -y -y. + 3y = 1 - x = -y x = y = y = . b) (2 - )x - 3y = 2 + 5 4x + y = 4 - 2 (2 - )x - 3(4-2 - 4x) = 2+5 y = 4 - 2 - 4x x = 1 y = -2. - 1HS lên bảng chữa: a) (I) 3x - y = 5 5x + 2y = 23. (I) y = 3x - 5 5x+2 (3x-5) = 23 y = 3x - 5 x = 3 x = 3 y = 4. - 1HS lên bảng : Bài giải: (I) - 3HS lên bảng làm bài ( mỗi em một câu ): a) Với a = -1 ta có hệ phương trình: Hệ phương trình vô nghiệm b) Với a = 0 ta có hệ phương trình: Với a = 0 hệ phương trình có nghiệm là (2;) c) Với a = 1 ta có hệ phương trình : Hệ phương trình vô số nghiệm. - HS dưới lớp nhận xét - HS hoạt động nhóm: Bài làm: Vì ( 1; -2 ) là nghiệm của hệ phương trình nên: - Thử lại: Với a = -4; b = 3, ta có hệ phương trình: có nghiệm là ( 1; -2 ). - Đại diện một nhóm lên trình bày lời giải - HS nhóm khác nhận xét. 4. Củng cố: (9ph) - Yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. - Nêu tóm tắt cách giải hệ bằng phương pháp thế như SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: (3p) - Xem lại các bài đã chữa. - Làm bài tập: 18, 19 ; 25, 26, 24 . Ngày soạn: 21/12/2011 Tiết: 42 Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số I. MụC TIêU: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hẹ phương trình bằng quy tắc cộng đại số . Học sinh cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên . II. PHƯƠNG PHáP GIảNG DạY CHíNH: Trực quan, đặt vấn đề, hoạt động nhóm, III.CHUẩN Bị CủA GV Và HS: GV : -Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . - Bảng phụ ghi tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . HS : - Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . - Giải các bài tập trong sgk - 15 , 16 . IV.TIếN TRìNH LêN LớP: 1. Tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph) Lớp 9A: Lớp 9B: Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . Giải hệ 3. Bài mới: (23ph) Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: - GV đặt vấn đề như sgk sau đó gọi HS nêu quy tắc cộng đại số . Quy tắc cộng đại số gồm những bước như thế nào ? - GV lấy ví dụ hướng dẫn và giải mẫu hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số , HS theo dõi và ghi nhớ cách làm . - Để giải hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số ta làm theo các bước như thế nào ? biến đổi như thế nào ? - GV hướng dẫn từng bước sau đó HS áp dụng thực hiện ? 1 ( sgk ) Hoạt động2: -GV ra ví dụ sau đó hướng dẫn HS giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cho từng trường hợp . - GV gọi HS trả lời ? 2 ( sgk ) sau đó nêu cách biến đổi . - Khi hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta biến đổi như thế nào ? nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì làm thế nào ? Cộng hay trừ ? - GV hướng dẫn kỹ từng trường hợp và cách giải , làm mẫu cho HS - Hãy cộng từng vế hai phương trình của hệ và đưa ra hệ phương trình mới tương đương với hệ đã cho ? - Vậy hệ có nghiệm như thế nào ? - GV ra tiếp ví dụ 3 sau đó cho HS thảo luận thực hiện ? 3 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên . - Nhận xét hệ số của x và y trong hai phương trình của hệ ? - Để giải hệ ta dùng cách cộng hay trừ ? Hãy làm theo chỉ dẫn của ? 3 để giải hệ phương trình ? - GV gọi Hs lên bảng giải hệ phương trình các HS khác theo dõi và nhận xét . GV chốt lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . - Nếu hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình của hệ không bằng nhau hoặc đối nhau
Tài liệu đính kèm: