I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1) Kiến thức: Giúp HS củng cố lại tri thức đã học bằng cách hệ thống hóa kiến thức qua các baì đạo đức đã học về: biểu hiện, ý nghĩa, phương pháp rèn luyện.
2) Thái độ : Có niềm tin và tính đúng đắn của các chuẩn mực đã học và hướn tới những giá trị xã hội tốt đẹp.
3) Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng khái quát và hệ htống hóa kiến thức.
II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1) GV: - SGK và SGV GDCD 6.
- Bảng phụ ghi sơ đồ bài ôn tập.
2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép, Vở bài tập, soạn trước nội dung bài ôn tập đã hướng dẫn ở tiết trước.
III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1)
2) Kiểm tra bài cũ: (5)
GV: Kiểm tra vở bài tập và vở soạn bài ôn tập của vài HS, nhận xét, đánh giá cho điểm
3) Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài học: (2)
Các em đã được học qua các bài học về ứng xử các hành vi đạo đức trong cuộc sống. Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập 11 bài đã học qua.
TUẦN TIẾT TÊN BÀI HỌC Ngày Soạn 17 17 ÔN TẬP I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS củng cố lại tri thức đã học bằng cách hệ thống hóa kiến thức qua các baì đạo đức đã học về: biểu hiện, ý nghĩa, phương pháp rèn luyện. 2) Thái độ : Có niềm tin và tính đúng đắn của các chuẩn mực đã học và hướn tới những giá trị xã hội tốt đẹp. 3) Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng khái quát và hệ htống hóa kiến thức. II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1) GV: - SGK và SGV GDCD 6. - Bảng phụ ghi sơ đồ bài ôn tập. 2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép, Vở bài tập, soạn trước nội dung bài ôn tập đã hướng dẫn ở tiết trước. III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: Kiểm tra vở bài tập và vở soạn bài ôn tập của vài HS, nhận xét, đánh giá cho điểm 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài học: (2’) Các em đã được học qua các bài học về ứng xử các hành vi đạo đức trong cuộc sống. Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập 11 bài đã học qua. GV: Ghi đề bài lên bảng. b) Giáng bài mới Đức tính Biểu hiện Yù nghĩa PP rèn luyện Tự chăm sóc rèn luyện thân thể. - Giữ VS cá nhân, ăn uống điều độ, hàng ngày tập TDTT - Phòng - chữa bệnh. Sức khỏe là vốn quí của con người , giúp chúng ta HT, LĐ có hiệu quả, sống lạc quan. - Giữ VS cá nhân - Thường xuyên tập TDTT - Phòng - chữa bệnh Siêng năng, kiên trì - SN: Cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thường xuyên, đều đặn. - KT: Quyết tâm làm đến cùng dù gặp khó khăn gian khó. Giúp con người thành công trong công việc, trong cuộc sống. Phải tự giác kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các HĐ khác. Tiết kiệm Tiết kiệm thời gian, công sức, tiền của trong chi tiêu. Thể hiện sự tự giác trong kết quả lao động của bản thân mình và người khác. Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí. Lễ độ Nụ cười, lời chào, ánh mắt thân thiện, biết cám ơn, xin lỗi. - Là phẩm giá của con người. - Biểu hiện của người có văn hóa, coa đạo đức. - Học các phép tắc cư xử của người lớn. - Luôn tự kiểm tra hành vi của mình. Tôn trọng kỷ luật Tự giác chấp hành những qui định chung của tập thể. Giúp xã hội có nề nếp, kỷ cương, bảo đảm lợi ích của bản thân. Chấp hành tốt nội qui của nhà trường, nơi cộng cộng. Biết ơn Sự nhận biết, ghi nhớ những điều tốt lành mà người khác đem lại cho mình. Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa người và người. Chăm học, chăm làm để khỏi phụ lòng cha mẹ, thầy cô. Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên Biết bảo vệ thiên nhiên, sống gần gũi và hòa hợp với thiên nhiên Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người . Tôn trọng, yêu quí thiên nhiên. Sống chan hòa với mọi người. Vui vẻ, hòa hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào hoạt động chung. Được mọi người yêu quí và giúp đỡ. Kỹ năng ứng xử cởi mở. Hợp lý với mọi người. Lịch sự, tế nhị Thể hiện ở lời nói, hành vi giao tiếp, hiểu biết những phép tắc, những qui định chung của xã hội trong quan hệ giữa con người với con người. Thể hiện sự tôn trọng với mọi người xung quanh, tự trọng bản thân mình. - Nói năng nhẹ nhàng. - Biết cám ơn, xin lỗi. - Biết nhường nhịn. Tích cực, tự giác trong các HĐ tập thể và trong HĐ xã hội Là tự nguyện tham gia các hoạt đôïng của tập thể, hoạt động xã hội, vì lợi ích chung, vì mọi người. Mở rộng hiểu biết về mọi mặt, rèn luyện được kỷ năng cần thiết của bản thân Tích cực, tự giác tham gia vào các HĐ của lớp, trường Mục đích học tập của học sinh Xác định đúng Mục đích học tập của học sinh là học tập vì bản thân, vì tương lai cuộc sống để gốp phần xây dựng đất nước quê hương. Học sinh là chủ nhân, là tương lai của đất nước - Nhiệm vụ của HS là: Tu dưỡng đạo đức, học tập tốt, tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội để phát triển toàn diện nhân cách. 4) DẶN DÒ : 5’ Oân tập các bài đã học qua, xem lại các bài tập Tuần sau thi học kỳ I IV) RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: