Giáo án môn Hình 8 - Tiết 14, 15

I/ MỤC TIÊU

+ Kiến thức: Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm. (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng).

+ Kỹ năng: Luyện tập cho HS kỹ nă vẽ hình, CM 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm.

+ Thái độ: Cẩn thận, tư duy lô gic.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Kiến thức về đối xứng tâm; Bảng phụ.

- HS: Kiến thức về đối xứng tâm và các kiến thức liên quan.

III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS.

 

doc 4 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1080Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình 8 - Tiết 14, 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 24/10/2014. 
 Tiết 14. LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm. (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng).
+ Kỹ năng: Luyện tập cho HS kỹ nă vẽ hình, CM 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm.
+ Thái độ: Cẩn thận, tư duy lô gic.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Kiến thức về đối xứng tâm; Bảng phụ. 
- HS: Kiến thức về đối xứng tâm và các kiến thức liên quan.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Hãy phát biểu định nghĩa về :
 a) Hai điểm đx với nhau qua 1 điểm. b) Hai hình đx nhau qua 1 điểm.
? Một điểm là tâm đối xứng của một hình khi nào? Tâm đối xứng của HBH là điểm nào ?
3. Bài mới: (32’) (Tổ chức luyện tâp)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
? Làm bài tập 54 SGK?
GV gọi HS lên bảng vẽ hình 
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
Một HS lên bảng, còn lại làm tại chỗ.
(?) Nhận xét?
GV: Cũng cố.
? Chữa bài tập 55 SGK?
GV: Gọi hs đọc đề bài.
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
HS thực hiện làm bài tập.
? ABCD là hình bình hành => hai cạnh nào song 2 với nhau?
? AB//CD => Góc nào bằng góc nào?
GV: OA = OC (T/c đường chéo)
? Hai tam giác nào bằng nhau?
? Suy ra quan hệ của OM và ON?
HS nhận xét bài giải của bạn.
GV: Chốt lại:
? Chữa bài tập 57 (SGK-tr 96)
 Đây là bài toán chứng minh: Hình b hành có tâm đx là giao 2 đường chéo của nó.
HS giải thích đúng? Vì sao?
HS giải thích sai? Vì sao?
GV: cũng cố lại.
1. Bài tập 54 (SGK-tr 96)
- Vì A và B đối xứng qua Ox nên Ox là đường trung trực của AB
 OA = OB
và = (1)
-Vì A và C đx 4 3 2
qua Oy nên Oy là 1
 đường trung trực của AC. 
OA= OC và = (2)
- Theo (gt ) =+ = 900
 Từ (1) và (2) + = 900
Vậy + + + = 1800
C, O, B thẳng hàng và OB = OC 
Vậy C đối xứng với B qua O.
2. Bài tập 55 (SGK-tr 96)	
 1 
 1
Ta có ABCD là hình bình hành, O là giao 2 đường chéo (gt)
AB//CD = (SLT)
 OA = OC (T/c đường chéo)
AOM = CON (g.c.g)
 OM = ON.
Vậy M đối xứng N qua O.
3. Bài tập 57 (SGK-tr 96)
- Câu a, c là đúng.
- Câu b là sai. 
4. Củng cố: (5’)
(?) So sánh các định nghĩa về hai điểm đx nhau qua tâm?
(?) So sánh cách vẽ hai hình đối xứng nhau qua trục, hai hình đối xúng nhau qua tâm?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Tập vẽ 2 tam giác đối xứng nhau qua trục, đối xứng nhau qua tâm. Tìm các hình có trục đối xứng. Tìm các hình có tâm đối xứng.
- Làm tiếp BT 56 (SGK-tr 96).
- Xem trước bài: §10. Chia đơn thức cho đơn thức (Phần đại số).
 Xem lại kiến thức về chia hết đã học ở lớp dưới.
IV/ Rút kinh nghiệm: ....
............
 Ngày soạn: 28/10/2014. 
 Tiết 15. §9. HÌNH CHỮ NHẬT
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS nắm vững đ/nghĩa hình chữ nhật, các T/c của hình chữ nhật, các DHNB về hình chữ nhật, T/c trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông.
+ Kỹ năng: HS biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng).
 Nhận biết HCN theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo T/c đường trung tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ nhật.
+ Thái độ: Rèn tư duy lô gíc, phương pháp chuẩn đoán hình.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Kiến thức về hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và một số kiến thức liên quan. Bảng phụ, tứ giác động. 
- HS: Kiến thức về hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và một số kiến thức liên quan.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS và vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
(?) Vẽ hình thang cân và nêu đ/nghĩa, t/c của nó? Nêu các DHNB 1 hình thang cân.
(?) Vẽ hình bình hành và nêu định nghĩa, T/c và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
3. Đặt vấn đề: (1’)
GV: Một hình thang cân, một hình bình hành nếu có thêm điều kiện khác thì trở thành hình khác, đó là hình chữ nhật. Vậy hình chữ nhật có quan hệ như thế nào với hình thang cân, hình bình hành chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới hôm nay.
4. Bài mới: (30’)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa HCN
GV: 1 tứ giác mà có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ?
HS: Tổng 4 góc tứ giác bằng 3600
 Mỗi góc = = 900.
GV: Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng 900 Mỗi góc là 1 góc vuông. Hay tứ giác có 4 góc vuông Hình chữ nhật
? Hãy nêu định nghĩa hình chữ nhật?
HS phát biểu định nghĩa.
GV: Em nào có thể CM được HCN cũng là hình bình hành, hình thang cân?
HS trả lời. 
GV: Các em đã biết T/c của hình bình hành, hình thang cân. Vậy HCN có những t/c gì?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất của hình chữ nhật: 
GV: Tuy nhiên HCN mới có t/c đặc trưng đó là: (GV ghi bảng). t/c này được suy từ t/c của hình thang cân và HBH.
GV: Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật ta dựa vào các dấu hiệu sau đây:
* Hoạt động 3: Phát hiện các DHNB hình chữ nhật:
GV: 3 dấu hiệu đầu các em tự chứng minh (BTVN). Tại lớp ta sẽ cùng nhau chứng minh dấu hiệu 4.
GV gợi ý cho HS chứng minh dấu hiệu 4.
HS cùng chứng minh theo sự gợi ý của GV.
* Hoạt động 4: Bài tập áp dụng
? Làm ?3.
a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao?
 b) So sánh độ dài AM & BC
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng định lý.
GV gọi HS đọc đề bài ?4.
 a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao?
 b) ABC là tam giác gì?
 c) ABC có đường trung tuyến AM = nửa cạnh BC?
HS trả lời.
GV cho HS phát biểu định lý áp dụng.
HS nhắc lại.
GV cũng cố, chính xác hóa các định lí.
1. Định nghĩa: 
 A B 
 D C
* Định nghĩa: 
 Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
* Tứ giác ABCD là HCN 
 = = = = 900.
* Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, hình thang cân.
2. Tính chất:
 - HCN có tất cả các t/c của HTC, HBH.
- Trong HCN 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết: 
- Tứ giác có 3 góc vuông à HCN.
- HTC có 1 góc vuông à HCN.
- HBH có 1 góc vuông à HCN.
- HBH có 2 đ/c bằng nhauà HCN.
4. Áp dụng vào tam giác
Định lí:
ABC, = 900, MB = MC
=> AM = BC.
ABC,MB =MC, AM = BC
=> ABC vuông tại A.
5. Củng cố: (7’)
GV: Nhấn mạnh các kiến thức HS cần nắm.
? Làm bài tập 60 (SGK-tr 99):
Giải: Ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 72 + 242 = 625 BC = = 25 cm.
 AM = BC = .25 = 12,5 cm.
6. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài. Chứng minh các dấu hiệu 1, 2, 3.
- Thực hành vẽ HCN bằng các dụng cụ khác. 
- Làm các bài tập: 58, 59, 61 (SGK- tr 99).
- Chuẩn bị bài: §11. Chia đa thức cho đơn thức (Phần đại số).
 Xem lại kiến thức chia một tổng cho một số, chia đơn thức cho đơn thức và các kiến thức có liên quan.
IV/ Rút kinh nghiệm: ............
............

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 14,15- Hinh 8.doc