Giáo án môn Hình học 6 - Năm học 2014 – 2015 - Tuần 1

 I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: Học sinh hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

- Học sinh hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.

 2/ Kĩ năng:Biết vẽ điểm, vẽ đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng

- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu .

3/ Thái độ: - Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác

 II. CHUẨN BỊ

1/ Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu

2/ Học sinh: SGK, thước thẳng.

 

doc 3 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 6 - Năm học 2014 – 2015 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày dạy:6/9/2014
 CHƯƠNG I ĐOẠN THẲNG
TiÕt 1: §1. ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG
 I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Học sinh hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Học sinh hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
 2/ Kĩ năng:Biết vẽ điểm, vẽ đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu .	 
3/ Thái độ: - Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác
 II. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu
2/ Học sinh: SGK, thước thẳng.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: 
2/ Kiểm tra( đồ dùng học tập và sách vở )
3/ Bài mới
GV: thiệu chương I. 
Gồm: điểm, đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua 2 điểm
Tia, đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
Hoạt động của Gv và hs
Ghi bảng
GV:Vẽ một điểm ( một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
GV giới thiệu: Dùng chữ cái in hoa A,B ,C  để đặt tên cho điểm.
Một tên chỉ dùng cho một điểm( nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm) 
-GV: Một điểm có thể có nhiều tên.
Trên hình vẽ có mấy điểm?
Cho hình 2 có mấy điểm? N 
HS: Trả lời
GV:Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là hình cơ bản. Không định nghĩa mà chỉ bằng mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn.
-GV: Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
- GV: Hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng. Dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó?
-GV: Đường thẳng có bị giới hạn về hai phía không? 
-GV: Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
HS: Trả lời
- GV: Cho hình vẽ sau:
Cho biết điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? 
Quan sát hình vẽ có nhận xét gì?
HS: Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 5:
- GV: Điểm nào thuộc đường thẳng? Điểm nào không thuộc đường thẳng? 
HS: Trả lời
- GV: Dùng kí hiệu ; điền vào ô trống?
HS: Trả lời
- GV: Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm không thuộc đường thẳng a?
HS: Lên bảng vẽ hình
1.Điểm
- Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
- Dùng chữ cái in hoa A,B,C ..để đặt tên cho điểm.
*Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
2.Đường thẳng
- Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng  cho ta hình ảnh của đường thẳng.
- Đường thẳng không giới hạn về hai phía.
- Dùng chữ cái in thường a,b,cđể đặt tên cho đường thẳng.
Ví dụ : Đường thẳng a
	a
3.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. 
-Điểm A thuộc đường thẳng d
 Kí hiệu: A d
- Ta còn nói điểm A nằm trên đường thẳng d, hoặc đường thẳng d đi qua điểm A. hoặc đường thẳng d chứa A.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d 
Kí hiệu: B d 
Ta còn nói Điểm B nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B, hoặc đường thẳng d không chứa điểm B.
Hình 5: 
a. Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C a; E a.
c.
4/ Cñng cè
Bài 1(SGK- 104)
? Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6
- Hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường?
? Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên?
Bài tập 5 SGK 
GV: Bài toán yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm?. Mấy đường thẳng cần vẽ?
5/ H­íng dÉn vÒ nhµ
 - HS về nhà học thuộc bài theo SGK và vở ghi, chuẩn bị bài: Ba điểm thẳng hàng
- Làm bài tập 3, 4; 6; 7(SGK) và 6->13 ( SBT ) 
 Kiểm tra ngày 23/8/2014

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1- HÌNH 6.doc