I. Mục tiờu
Qua bài học HS cần:
a.Về kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
- Biết hỡnh trong cú tõm đối xứng, trục đối xứng
b. Về kĩ năng:
- Nhận biết được .
- Biết cỏch dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm trong, nằm ngoài đường tròn.
c. Về tư duy và thái độ:
- Biết đưa những kiến thức, kĩ năng mới về kiến thức, kĩ năng quen thuộc .
- Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tỏc trong học tập.
Tiết số: 19 Đ1.Sự xác định đường tròn. tính chất đối xứng của đường tròn LUYỆN TẬP. Ngày soạn:2/11/2014 Ngày dạy:10/11/2014 I. Mục tiờu Qua bài học HS cần: a.Về kiến thức: - Hiểu được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. - Biết hỡnh trong cú tõm đối xứng, trục đối xứng b. Về kĩ năng: Nhận biết được .... Biết cỏch dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm trong, nằm ngoài đường tròn.. c. Về tư duy và thỏi độ: Biết đưa những kiến thức, kĩ năng mới về kiến thức, kĩ năng quen thuộc .... Biết nhận xột và đỏnh giỏ bài làm của bạn cũng như tự đỏnh giỏ kết quả học tập..... Chủ động phỏt hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Cú tinh thần hợp tỏc trong học tập..... II. Chuẩn bị của GV và HS - Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ ghi ?1, ?2, ?4, ?5, 1 tấm bìa hình tròn. - Học sinh: Thước thẳng, com pa, 1 tấm bìa hình tròn. III. Phương phỏp dạy học Vận dụng linh hoạt cỏc PPDH nhằm giỳp HS chủ động, tớch cực trong phỏt hiện, chiếm lĩnh tri thức, như: thuyết trỡnh, giảng giải, gợi mở vấn đỏp, nờu vấn đề,... IV. Tiến trỡnh bài học 1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài học (sỏch vở, dụng cụ, tõm thế) 2.Kiểm tra bài cũ 7’ HS1. Một đường tròn xác định được khi biết được những yếu tố nào? Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm này. 3.Bài mới HĐTP 1: luyện tập 33’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Trỡnh chiếu - Gv: yêu cầu Hs quan sát hình vẽ đưa lên bảng phụ. - Gv: Gọi hs trả lời. - Gv: Nhận xét. - Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại ĐN đường tròn? - Gv: Yêu cầu Hs quan sát đề bài qua bảng phụ. - Gv: Gọi hs trả lời. - Gv: Yêu cầu Hs nhận xét? - Gv: Nhận xét. - Gv: Yêu cầu Hs quan sát đề bài qua bảng phụ. - Gv: Cho Hs thảo luận theo nhóm. - Gv: Kiểm tra độ tích cực của hs. - Gv: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả nhóm. - Gv: Yêu cầu Hs nhận xét. - Gv: Bổ sung. - Gv: Cho Hs nghiên cứu đề bài. - Gv: Vẽ hình dựng tạm, cho Hs phân tích để tìm ra cách dựng tâm O. - Gv: Yêu cầu Hs Nêu cách dựng? - Gv: Yêu cầu Hs nhận xét? - Gv: Nhận xét, bổ sung nếu cần. - Hs: Quan sát hình vẽ trên bảng phụ. - Hs: Trả lời: Hình 58, 59 có trục đối xứng, hình 58 có tâm đối xứng. - 1Hs: Nhắc lại ĐN - Hs: Quan sát đề bài. -1 Hs: Trả lời - Hs: Nhận xét. - Hs: Bổ sung. - Hs: Quan sát đề bài. - Hs: Thảo luận theo nhóm. - Hs: Phân công nhiệm vụ mỗi thành viên. - Hs: Trình bày kết quả nhóm. - Hs: Nhận xét. - Hs: Bổ sung. - Hs: Nghiên cứu đề bài. - Hs: Dựa vào hình dựng tạm để phân tích: Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC. - Hs: Nêu cách dựng. - Hs: Nhận xét - Hs: Bổ sung. Bài 6 tr 100. Hình có tâm đối xứng là: hình 58 Hình có trục đối xứng là: hình 58, 59. Bài 7 tr 100. Nối (1) với (4) (2) với (6) (3) với (5). Bài 5 tr128 sbt. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a)hai đường tròn phân biệt có thể có hai điểm chung. Đúng. b)Hai đường tròn phân biệt có thể có ba điểm chung. Sai, vì nếu có 3 điểm chung phân biệt thì chúng trung nhau. c)Tâm đường tròn ngoại tiếp một tam giác bao giờ cũng nằm trong tam giác ấy. Sai, vì : Tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ở trung điểm của đường tròn. Tam giác tù tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác. Bài 8 tr 101 sgk. Cho góc nhọn xOy, B, C Ax. Dựng (O) đi qua B, C với O Ay. Cách dựng: - Dựng đường trung trực d của BC - d cắt Ay tại O. - Dựng (O, OB). Chứng minh: Nối 0B, 0C, r0BC có : IB = IC ( cách dựng ) I0 BC 0I là đường trung tuyến vừa là đường cao, đường trung trực 0I là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy của r cân r0BC cân tại 0 0B = 0C Vậy B và C thuộc đường tròn ( 0 ). 4. Luyện tập củng cố:( 3 phút) - Phát biểu định lí về sự xác định của đường tròn? - Nêu tính chất đối xứng của đường tròn? -Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ở đâu? - Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà:( 2 phút) - Ôn lại các định lí đã học ở bài 1. - Xem lại các bài đã chữa. - Làm bài 6,8,9,11,13 sbt tr 129, 130.
Tài liệu đính kèm: