I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương trình học kỳ II để giải bài tập.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng áp dụng các công thức và giải bài tập.
- Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
3.Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chuẩn bị bài chu đáo.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, máy tính ,com pa
HS: Thước kẻ, máy tính , compa
III. Phương pháp dạy học
Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề
Tiết số 66 ÔN TẬP CUỐI NĂM Ngµy so¹n:7/4/2015 Ngµy d¹y:14/4/2015 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương trình học kỳ II để giải bài tập. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng áp dụng các công thức và giải bài tập. - Phát triển khả năng tư duy của học sinh. 3.Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chuẩn bị bài chu đáo. II. Chuẩn bị: GV: Thước kẻ, máy tính ,com pa HS: Thước kẻ, máy tính , compa III. Phương pháp dạy học Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề IV. Tiến trình bài học 1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài học 2.Kiểm tra bài cũ Ch÷a bµi 5 tr134 sgk 3.Bài mới HĐ 1: Chữa bài tập 6 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Trình chiếu Cho hs nghiªn cøu ®Ò bµi. Gäi 1 hs lªn b¶ng lµm bµi, díi líp lµm vµo vë. NhËn xÐt? Gv nhËn xÐt, bæ sung nÕu cÇn. Nghiªn cøu ®Ò bµi trong sgk. 1 hs lªn b¶ng lµm bµi , díi líp vµo vë. Quan s¸t bµi lµm trªn b¶ng . NhËn xÐt. Bæ sung. Bài 6: Tr 134 OH ^ BC Þ HB = HC = =2,5 (cm). (đ/l quan hệ ^ giữa đ/k và dây). Có: AH = AB + BH = 4 + 2,5 = 6,5 (cm) DK = AH = 6,5 (cm) cạnh đối hcn. Mà DE = 3 cm Þ EK = DK - DE = 6,5 - 3 = 3,5 (cm) Mặt khác: OK ^ EF Þ KE = KF = 3,5 Þ EF = 2EK = 7 (cm). Þ Chọn B. 7 cm. HĐ 2: Chữa bài tập 7 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Trình chiếu Cho hs nghiªn cøu ®Ò bµi. Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình CM BD. CE không đổi ? - GV gới: Để CM BD. CE không đổi, ta cần chứng minh 2 tam giác nào đồng dạng ? - Vì sao DBOD DOED ? - Tại sao DO là phân giác góc BDE ? Nhận xét GV nhận xét, bổ sung nếu cần Nghiªn cøu ®Ò bµi trong sgk. 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vở 1 hs lªn b¶ng lµm ý a , díi líp vµo vë. Quan s¸t bµi lµm trªn b¶ng . NhËn xÐt. Bæ sung. 1 hs lªn b¶ng lµm ý b , díi líp vµo vë. Quan s¸t bµi lµm trªn b¶ng . NhËn xÐt. Bæ sung. Bài 7:Tr 134 Chứng minh: a) Xét D BDO và D COE có: = 600 (D ABC đều). + Ô3 = 1200 + Ô3 = 1200 Þ Þ DBDO DCOE (g.g) Þ hay BD. CE = CO. BO (không đổi) b) D BOD DCOE (c/m trên) Þ mà CO = OB (gt)Þ lại có = 600 Þ D BOD DOED (c.g.c) Þ = (2 góc tương ứng) Vậy DO là phân giác góc BDE. 4.Củng cố toàn bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Trình chiếu Nêu cách chứng minh tứ giác nội tiếp? Nhắc lại số đo các loại góc với đường tròn? HS trả lời miệng 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà Ôn tâp kĩ lý thuyết chương III. BTVN: 8, 10, 11, 12, 15 Ôn các bước giải bài toán quỹ tích Tiết số 67 ÔN TẬP HỌC CUỐI NĂM Ngµy so¹n:8/4/2015 Ngµy d¹y:16/4/2015 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương trình học kỳ III để giải bài tập. 2. Kĩ năng Rèn kỹ năng áp dụng các công thức và giải bài tập. Phát triển khả năng tư duy của học sinh. 3.Thái độ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chuẩn bị bài chu đáo. II. Chuẩn bị: GV: Thước kẻ, máy tính ,com pa HS: Thước kẻ, máy tính , compa III. Phương pháp dạy học Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề IV. Tiến trình bài học 1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài học 2.Kiểm tra bài cũ Chữa bài tập 10 3.Bài mới HĐ 1: Chữa bài tập 15 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Trình chiếu Cho HS nghiên cứu đề bài Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Chứng minh:BD2 = AD.CD? Nhận xét? GV chốt lại CM :tứ giác BCDE là tứ giác nội tiếp? Nhận xét? CM: BC song song với DE? Nhận xét HS nghiên cứu bài toán 1 HS lên bảng vẽ hình 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở Nhận xét 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở Nhận xét 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở Nhận xét Bài 15: Tr 136 sgk a) Xét D ABD và D BCD có: chung = (cùng chắn ) Þ D ABD DBCD (g - g) Þ hay BD2 = AD. CD b) Có Sđ Ê1 = Sđ ( - ) (góc có đỉnh bên ngoài đường tròn). Có = Sđ ( - ) (nt) Mà AB = AC (gt) Þ = (định lí liên hệ giữa cung và dây). Þ Ê1 = Þ Tứ giác BCDE nội tiếp vì có hai đỉnh liên tiếp nhìn cạnh nối hai đỉnh còn lại dưới cùng 1 góc. c) Tứ giác BCDE n.t Þ +=1800 Có + = 1800 (2 góc kề bù(. Þ = Mà = (D ABC cân tại A). Þ = Mà và có vị trí đồng vị nên: BC // DE. HĐ 2: Chữa bài tập 12 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Trình chiếu Cho HS nghiên cứu đề bài Chu vi hình vuông, hình tròn được tính như thế nào? Hãy tính diện tích của hình tròn và hình vuông? So sánh diện tích hai hình Nhận xét Gv chốt lại HS nghiên cứu bài toán HS: Chv = 4a Ctròn=2pR 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở Học sinh trả lời miệng Nhận xét Hoàn thiện bài vào vở Bài 12:Tr 134 sgk Giải: Gọi cạnh hình vuông là a Þ Chv = 4a. Gọi bán kính hình tròn là R Þ Ctròn=2pR Theo đầu bài ta có: 4a = 2pR Þ a = Diện tích hình vuông là: a2 = = Diện tích hình tròn là: pR2. Tỉ số diện tích của hình vuông và hình tròn là: < 1 Vậy hình tròn có diện tích lớn hơn hình vuông. 4.Củng cố toàn bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Trình chiếu Nêu các dạng toán trong tiết học? Cách chứng minh? HS trả lời miệng 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà - Làm bài 16, 17,18 - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ Rút kinh nghiệm Tiết số 68 ÔN TẬP HỌC CUỐI NĂM Ngµy so¹n:14/4/2015 Ngµy d¹y:21/4/2015 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương trình học kỳ II để giải bài tập. 2. Kĩ năng Rèn kỹ năng áp dụng các công thức và giải bài tập. Phát triển khả năng tư duy của học sinh. 3.Thái độ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chuẩn bị bài chu đáo. II. Chuẩn bị: GV: Thước kẻ, máy tính ,com pa HS: Thước kẻ, máy tính , compa III. Phương pháp dạy học Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề IV. Tiến trình bài học 1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài học 2.Kiểm tra bài cũ Chữa bài tập 16 tr 136 sgk 3.Bài mới HĐ 1: Chữa bài tập 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Trình chiếu Đưa đầu bài lên bảng phụ Gọi 1 HS lên bnảg vẽ hình Nhận xét hình vẽ? Gv chốt lại CM: -Tứ giác CEHD nội tiếp? Nhận xét Chốt lại -Bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đường tròn. Nhận xét Chốt lại -AE.AC = AH.AD; AD.BC = BE.AC. Nhận xét? Chốt lại HS đọc nghiên cứu bài toán 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vở Nhận xét hình vẽ trên bảng 1 HS lên bảng chứng minh, HS dưới lớp làm bài vào vở Nhận xét 1 HS lên bảng chứng minh, HS dưới lớp làm bài vào vở Nhận xét 1 HS lên bảng chứng minh, HS dưới lớp làm bài vào vở Nhận xét Hoàn thiện bài vào vở Bài 1: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại M, N, P. Chứng minh rằng: Tứ giác CEHD nội tiếp . Bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đường tròn. AE.AC = AH.AD; AD.BC = BE.AC. Xét tứ giác CEHD ta có: = 900 ( Vì BE là đường cao) = 900 ( Vì AD là đường cao) + = 1800 Mà và là hai góc đối của tứ giác CEHD . do đó CEHD là tứ giác nội tiếp Theo giả thiết: BE là đường cao BE ^ AC = 900. CF là đường caoCF ^ AB = 900. Như vậy E và F cùng nhìn BC dưới một góc 900 E và F cùng nằm trên đường tròn đường kính BC. Vậy bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đường tròn. Xét hai tam giác AEH và ADC ta có: = = 900 ; Â là góc chung D AEH ~ DADC AE.AC = AH.AD. * Xét hai tam giác BEC và ADC ta có: = = 900 ; là góc chung D BEC ~ DADC AD.BC = BE.AC. 4.Củng cố toàn bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Trình chiếu Chốt lại các dạng toán trong tiết học HS lắng nghe 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà Xem lại các bài tập đã ôn Ôn tập các nội dung đã học trong học kì II Rút kinh nghệm
Tài liệu đính kèm: