I- Mục tiêu:
- HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
- HS nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
- Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi một số ví dụ trong thực tế, sách báo mà các số liệu đã dược lám tròn số, hai quy ước làm tròn số và các bài tập . Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp ở hoạt động 2.
- HS : Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số. máy tính bỏ tuí, bảng nhóm ,bút dạ.
Tuần 8 - Tiết 15 Ngày soạn: 10. làm tròn số I- Mục tiêu: - HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn - HS nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. - Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. - Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. II- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi một số ví dụ trong thực tế, sách báo mà các số liệu đã dược lám tròn số, hai quy ước làm tròn số và các bài tập . Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp ở hoạt động 2. - HS : Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số. máy tính bỏ tuí, bảng nhóm ,bút dạ. III- Hoạt động dạy học 1. Tổ chức lớp: HĐ1: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Phát biểu kết luận quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân? (KLsgk-34) - HS 2: Chứng tỏ rằng: a) 0,(37) + 0,(62) = 1 b) 0,(33).3 = 1 CM: a) 0,(37) = 0,(01).37 = ; 0,(62) = 0,(01).62 = 0,(37) + 0,(62) =+ = = 1 b) 0,(33).3 = .3 = 1 3. Bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 2: GV đưa ra một số ví dụ về làm tròn số: + Số hs dự thi tốt nghiệp THCS của cả nước năm 2002-2003 là hơn 1,35 triệu hs + Nước ta vẫn còn khoảng 26000 trẻ em lang thang. Yêu cầu hs lấy thêm ví dụ GV: Trong thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. Nó giúp ta dễ nhớ,dễ so sánh, ước lượng nhanh kết quả các phép toán. -GV yêu cầu hs đọc ví dụ1. - GVvà HS vẽ hình (trục số) ? Số 4,3 gần số nguyên nào nhất. ? Số 4,9 gần số nguyên nào nhất - GV: Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất - Yêu cầu HS làm ?1. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3. Giải thích cách làm tròn GV: Giữ lại mấy chữ số thập phân ở phần kết quả? Hoạt động 3: -GV đưa trường hợp 1 lên bảng phụ. - Phát biểu qui ước làm tròn số GV đưa VD và phần hướng dẫn như SGK lên bảng phụ. + Dùng bút chì vạch một nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi. GV đưa trường hợp 2 lên bảng phụvà HD tương tự như trường hợp 1. GV yêu cầu HS làm ?2 GV yêu cầu HS làm Bài tập 73 (tr36-SGK) GV chính xác hoá kết quả. HS quan sát ,đọc các vớ dụ về làm tròn số GV đưa ra. 3 học sinh lấy vớ dụ. Một HS lên bảng biễu diễn trên trục số hai số thập phân 4,3 và 4,9 sau đó T/lời câu hỏi của GV - HS : 4,3 gần số 4. - HS : gần số 5 - HS đọc đề bài - 2 học sinh lên bảng làm. HS tự đọc VD 2&VD 3 HS: 72900 73000 vì 72900 gần73000 hơn là 72000 HS: Giữ lại 3 chữ số thập phân ở phần kết quả. HS tự đọc trường hợp 1 HS phát biểu, lớp nhận xét đánh giá. HS tự đọc trường hợp 2 HS phát biểu, lớp nhận xét đánh giá. Một HS đọc đề bài 3 HS lên bảng làm . Cả lớp làm vào vở. HS hoạt động nhóm Sau 5ph đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm theo dõi nhận xét. 1. Ví dụ Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn Vỵ - Số 4,3 gần số 4 nhất - Số 4,9 gần số 5 nhất. - Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5 ( đọc là xấp xỉ ?1 5,4 5; 4,5 5; 5,8 6 Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn 72900 73000 (tròn nghìn) Ví dụ 3: 0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3) 2. Qui ước làm tròn số - Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số Bỵ bỏ đi bằng các chữ số 0 Ví dụ : (SGK tr36) - Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. Ví dụ : (SGK tr36) ?2 a) 79,3826 79,383 b) 79,3826 79,38 c) 79,3826 79,4 Bài tập 73 (tr36-SGK) 7,923 7,92 17,418 17,42 79,1364 79,14 50,401 50,40 0,155 0,16 60,996 61,00 4 .Củng cố: ? Nêu những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Cho vớ dụ. - Làm bài tập 74 (tr36-SGK) Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là: - Làm bài tập 76 (SGK) 76 324 753 76 324 750 (tròn chục) 76 324 800 (tròn trăm) 76 325 000 (tròn nghìn) 3695 3700 (tròn chục) 3700 (tròn trăm) 4000 (tròn nghìn) - Làm bài tập 100 (tr16-SBT) (Họcsinh khá) a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 = 0,3093 9,31 b) (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16) = 4,937 4,94 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK - Nẵm vững 2 qui ước của phép làm tròn số - Làm bài tập 75, 77 (tr38; 39-SGK); Bài tập 93; 94; 95 (tr16-SBT) - Chuẩn Bỵ máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn __________________________________________________________ Tiết 16 Ngày soạn: luyện tập I- Mục tiêu: Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài. Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày. Cẩn thận chính xác trong tính toán. II-Chuẩn bị: GV:Máy tính, thước mét, bảng phụ có nội dung sau: Tên m (kg) h (m) Chỉ số BMI Thể trạng A B ... HS: Máy tính bỏ túi , mỗi nhóm một thước dây,hoặc thước cuộn. Mỗi HS đo sẵn chiều cao và cân nặng của mình( làm tròn đến chữ số thứ nhất) III- Hoạt động dạy học 1. Tổ chức lớp: Hoạt động 1 2 Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76 324 735 đến hàng chục, trăm, nghỡn. Đỏp ỏn: 76 324 735 76 324 750 ( trũn chục) 76 324 735 76 324 800 ( trũn trăm) 76 324 735 76 325 000 ( trũn nghỡn) - HS 2: Cho các số sau: 5032,6; 991,23 và 59436,21. Hãy làm tròn các số trên đến hàng đơn vị, hàng chục.hàng trăm ,hàng nghìn. 3.Luyện tập Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ2 GV cho HS nhận xét và chữa bài tập trên bảng. HĐ 3 -GV yêu cầu 1 hs đọc đề bài.cả lớp cùng theo dõi. -GV yêu cầu cả lớp làm bài khoảng 3' - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc kết quả - GV nhận xét , chính xác hoá kết quả.Chốt cách làm. -GV yêu cầu HS dọc đề bài và tóm tắt đề bài -Sau 5ph yêu cầu Đại diện nhóm lên bảng trình bày - Cả lớp theo dõi ,nhận xét - GV nhận xét , chính xác hoá kết quả. Chốt cách làm. -GV yêu cầu 1 hs đọc đề bài.cả lớp cùng theo dõi. - Yêu cầu tự đọc VD trong phần bài tập 81 GV yêu cầu 4 hs lên bảng trình bày - GV nhận xét , chính xác hoá kết quả. Chốt cách làm. HS nhận xét. -1 hs đọc đề bài - Cả lớp làm bài khoảng 3' - HS đứng tại chỗ đọc kết quả - Cả lớp nhận xét - Đọc đề bài và cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm tiến hành thảo luận - Đại diện nhóm lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét. - Các hoạt động tương tự bài tập 78 -Một hs hsđọc đề bài - Cả lớp tự đọc VD trong phần bài tập 81 -4 học sinh lên bảng trình bày -Cả lớp cùng làm , so sánh kết quả, nhận xét, bổ sung. I/ Chữa bài tập II/ Luỵện tập Bài tập 78 (tr38-SGK) Đường chéo của màn hình dài là : 21. 2,54 53,34 (cm) Bài tập 79 (tr38-SGK) Chu vi của hình chữ nhật là (dài + rộng). 2 = (10,234 + 4,7).2 = 29,886 30 m Diện tích của hình chữ nhật là dài. rộng = 10,234. 4,7 48 m2 Bài tập 80 (tr38-SGK) 1 pao = 0,45 kg (pao) 2,22 (lb) Bài tập 81 (tr38-SGK) a) 14,61 - 7,15 + 3,2 Cách 1: 15 - 7 + 3 = 11 Cách 2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11 b) 7,56. 5,173 Cách 1: 8. 5 = 40 Cách 2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39 c) 73,95 : 14,2 Cách 1: 74: 14 5 Cách 2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5 d) Cách 1: 3 Cách 2: 4. Củng cố: -Nêu các dạng bài tập đã làm? Các kiến thức đã vận dụng? Những vấn đề cần chú ý - GV treo bảng phụ nội dung phần ''Có thể em chưa biết'', hướng dẫn HS tiến hành hoạt động - Qui ước làm tròn số: chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng. 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Thực hành làm theo sự hướng dẫn của GVvề phần ''Có thể em chưa biết'' +lưu ý các số trung gian làm tròn đến phần mười , riêng h làm tròn đến phần trăm. + Trong lớp ta bạn nào gầy ,bạn nào béo? + GV nhăc nhở về ăn uống sinh hoạt và rèn luyện thân thể của HS. - Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm) - Làm bài tập 98; 101; 104 tr 16; 17 (SBT) Kí duyệt tuần 8 Ngày tháng năm 2015 Tuần 9 - Tiết 17 Ngày soạn: 11. số vô tỉ I. Mục tiêu: - Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và thế nào là căn bậc hai của một số không âm - Biết sử dụng đúng kí hiệu - Rèn kĩ năng diễn đạt bằng lời II. Chuẩn bị: - GV:, Bảng phụ vẽ hình 5 , ghi kết luận về căn bậc 2 và bài tập . Máy tính bỏ túi. - HS: ÔN tập định nghĩa số hữu tỉ và số thập phân. Máy tính bỏ túi. Bảng phụ 2: Kiểm tra xem cách viết sau có đúng không: a) a) Đúng b) Căn bậc hai của 49 là 7 b) Thiếu : CBH của 49 là 7 và -7 c) c) Sai : vì d) d) Đúng . III- Hoạt động dạy học I. Tổ chức lớp: HĐ1: 2. Kiểm tra bài cũ HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân ? Viết các số hữu sau dưới dạng số thập phân: . HS2: Hãy tính : 12 = . ; (-)2 = Đáp án : 12 = 1 ; (-)2 = 3.Bài giảng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 2: - GVyêu cầu HS đọc đề toán và vẽ hình -Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình - GVgợi ý: ? Tính diện tích hình vuông AEBF. ? So sánh diện tích hình vuông ABCD và diện tích ABF. ? Vậy =? ? Gọi độ dài đường chéo AB là x, biểu thị S qua x. - GV đưa ra số x = 1,41421356.... giới thiệu đây là số thập phân vô hạn không tuần hoàn( ở phần thập phân không có chu kỳ) . Những số như vậy gọi là số vô tỉ. ? Số vô tỉ là gì. ? Số vô tỉ khác số hữu tỉ NTN. GVnhấn mạnh: Số thập phân gồm : +Số thập phân hữu hạn và Số thập phân vô hạn tuần hoàn ( Số hữu tỉ) +Số thập phân vô hạn không tuần hoàn.( Số vô tỉ) Hoạt động3: - GV dưa đề bài lên bảng ,yêu cầu HS tính. - GV: Ta nói -3 và 3 là căn bậc hai của 9 ? Tính: ? Tìm x biết x2 = -1. Vậy -1 không có căn bậc hai. ? Những số NTN mới có căn bậc hai. ? Vậy căn bậc hai của 1 số a không âm là 1 số như thế nào. - Yêu cầu HS làm ?1 ? Mỗi số dương có mấy căn bậc hai, số 0 có mấy căn bậc hai. - GV: Không được viết vì vế trái kí hiệu chỉ cho căn dương của 4 - Yêu cầu HS làm ?2 Viết các căn bậc hai của 3; 10; 25 - GV: Có thể chứng minh được là các số vô tỉ, vậy có bao nhiêu số vô tỉ. - 1 HS đọc đề bài - Cả lớp vẽ hình vào vở - 1 HS lên bảng vẽ hình dưới sự gợi ý của GV. - HS : SAEBF = 1.1 = 1m2 - HS: - HS: = 2.1 2m2 - HS : - HS đứng tại chỗ trả lời. -Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. -Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. - HS đứng tại chỗ đọc kết quả. - HS: và là CBH của 0 là căn bậc hai của 0 - HS : Không có số x nào. - Chỉ có số không âm mới có căn bậc hai HS: Căn bậc hai của 1 số a không âm là 1 số x sao cho x2 = a - HS đọc đề bài suy nghĩ trả lời. - Cả lớp làm baì , 1 học sinh lên bảng làm. - HS suy nghĩ trả lời - HS làm ?2 Viết các căn bậc hai của 3; 10; 25 - HS : có vô số số vô tỉ. 1. Số vô tỉ Bài toán: - Diện tích hình vuông ABCD là 2 - Độ dài cạnh AB là: x = 1,41421356.... đây là số vô tỉ -Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. -Ký hiệu : Tập hợp các số vô tỉ là I 2. Khái niệm căn bậc hai. Tính: 32 = 9 (-3)2 = 9 3 và -3 là căn bậc hai của 9 - Chỉ có số không âm mới có căn bậc hai * Định nghĩa: SGK ?1 Căn bậc hai của 16 là 4 và -4 - Mỗi số dương có 2 căn bậc hai . Số 0 chỉ có 1 căn bậc hai là 0 * Chú ý: Không được viết Mà viết: Số dương 4 có hai căn bậc hai là: và ?2 - Căn bậc hai của 3 là và - căn bậc hai của 10 là và - căn bậc hai của 25 là và 4. Củng cố: -Nêu kiến thức cơ bản trong bài? - GV đưa bảng phụ nhóm ( HS hoạt động nhóm ) Bảng phụ 2: Kiểm tra xem cách viết sau có đúng không: a) a) Đúng b) Căn bậc hai của 49 là 7 b) Thiếu : CBH của 49 là 7 và -7 c) c) Sai : vì d) d) Đúng . - Yêu cầu HS làm bài tập 82 (tr41-SGK) hợp tác nhóm nhỏ . a) Vì 52 = 25 nên b) Vì 72 = 49 nên d) Vì nên c) Vì 12 = 1 nên - Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để làm bài tập 86 5. Hướng dẫn học ở nhà - Cần nắm vững căn bậc hai của một số a không âm, so sánh phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ. Đọc mục có thể em chưa biết. - Làm bài tập 83; 84; 86 (tr41; 42-SGK) 106; 107; 110 (tr18-SBT) - Tiết sau mang thước kẻ, com pa _________________________________________________________ Tiết 18 Ngày soạn: 12 : số thực I. Mục tiêu: - HS biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ. Biết được cách biểu diễn thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực.Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N Z Q R II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi bài tập,thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi. - HS: Thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi III- Hoạt động dạy học 1. Tổ chức lớp: HĐ1. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Định nghĩa căn bậc hai của một số a0, Tính: - HS 2: Nêu quan hệ giữa số hữu tỉ, số vô tỉ với số thập phân 3.Bài giảng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động2: ? Lấy ví dụ về các số tự nhiên, các số nguyên âm, phân số, số thập phân hữu hạn, STP vô hạn, số vô tỉ . ? Chỉ ra các số hữu tỉ , số vô tỉ - GV:Các số trên đều gọi chung là số thực. ? Nêu quan hệ của các tập N, Z, Q, I với R - Yêu cầu HS làm ?1 ? x có thể là những số nào. - Yêu cầu làm bài tập 87 sgk-44 ? Cho 2 số thực x và y, có những trường hợp nào xảy ra. - GVđưa ra: Việc so sánh 2 số thực tương tự như so sánh 2 số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân ? Nhận xét phần nguyên, phần thập phân so sánh. - Yêu cầu HS làm ?2 Hoạt động 3: - GV:Ta đã biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, vậy để biểu diễn số vô tỉ ta làm như thế nào. Ta xét ví dụ : - GVhướng dẫn HS biểu diễn số trên trục số. -GV: Mỗi số thực được biểu diễn bởi ? điểm trên trục số. - Mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn 1 số thực GV: Trục số gọi là trục số thực -GVnêu ra chú ý - 3 HS lấy ví dụ. ? Chỉ ra các số hữu tỉ , số vô tỉ HS: số hữu tỉ: 2; -5; ; -0,234; 1,(45); số vô tỉ : ; - Các tập N, Z, Q, I đều là tập con của tập R - HS làm ?1 - HS đứng tại chỗ trả lời - 1 HS đọc dề bài, 2 HS lên bảng làm - HS suy nghĩ trả lời HS trả lời, Các HS khác so sánh kết quả. -HS đọc đề bài ?2 -1HS trả lời, Các HS khác so sánh kết quả. - HS nghiên cứu SGK . -HS: Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số. HS: - Mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn 1 số thực- HS chú ý theo dõi. 1. Số thực Các số: 2; -5; ; -0,234; 1,(45); ; ... - Tập hợp số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ . - Các tập N, Z, Q, I đều là tập con của tập R ?1 Cách viết xR cho ta biết x là số thực x có thể là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ Bài tập 87 (tr44-SGK) 3Q 3R 3I -2,53Q 0,2(35)I NZ IR - Với 2 số thực x và y bất kì ta luôn có hoặc x = y hoặc x > y hoặc x < y. Ví dụ: So sánh 2 số a) 0,3192... với 0,32(5) b) 1,24598... với 1,24596... Bg a) 0,3192... < 0,32(5) hàng phần trăm của 0,3192... nhỏ hơn hàng phần trăm 0,32(5) b) 1,24598... > 1,24596... ?2 a) 2,(35) < 2,369121518... b) -0,(63) và Ta có 2. Trục số thực Ví dụ: Biểu diễn số trên trục số. - Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số. - Mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn 1 số thực. - Trục số gọi là trục số thực. * Chú ý: Trong tập hợp các số thực cũng có các phép toán với các tính chất tương tự như trong tập hợp các số hữu tỉ. 4. Củng cố: - HS làm các bài 88, 89, 90 (tr45-SGK) - GVtreo bảng phụ bài tập 88, 89. HS lên bảng làm Bài tập 88 (tr45-SGK) a) Nừu a là số thực thì a là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ b) Nừu b là số vô tỉ thì b được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn Bài tập 89: Câu a, c đúng; câu b sai 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học theo SGK, nắm được số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ - Làm bài tập 117; 118 (tr20-SBT) Kí duyệt tuần 9 Ngày tháng năm 2015 Tuần 10 - Tiết 19 Ngày soạn: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R) - Rèn luyện kĩ năng so sánh số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x, tìm căn bậc hai dương của một số. - HS thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N Z Q R - Cẩn thận chính xác trong tính toán lập luận.Phát triển tư duy lô gích . II- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ bài tập 91 (tr45-SGK) - HS: Ôn tập định nghĩa giao của hai tập hợp.Bảng phụ nhóm ,bút dạ. III- Hoạt động dạy học I. Tổ chức lớp: HĐ1 2. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Điền các dấu () vào ô trống -2 .Q; 1..R; . I; ..Z; ..N ; N ..R -2 Q; 1 R; I; Z ; N ; N R - HS 2: Số thực là gì? Cho ví dụ. 3. Bài giảng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động2 - GV đưa đề bài bằng bảng phụ. - - Yêu cầu HS làm bài tập 92 (tr45-SGK) -GV sửa sai cho HS , chú ý cách trình bày. - Yêu cầu HS làm bài tập 93. -GV sửa sai cho HS , chú ý cách trình bày. ? Tính giá trị các biểu thức. ? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính. -GV sửa sai cho HS , chú ý dấu ngoặc. HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm. - Cả lớp cùng làm bài. so sánh kết quả. - HS thảo luận nhóm - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm - Lớp nhận xét, bổ sung - Hai HS lên bảng làm - Cả lớp cùng làm bài. so sánh kết quả. HS đọc đề bài - HS : Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ... - 2 HS trình bày trên bảng - Cả lớp làm nháp Bài tập 91 (tr45-SGK) a) -3,02 < -3,01 b) -7,508 > -7,513 c) -0,49854 < -0,49826 d) -1,90765 < -1,892 Bài tập 92 (tr45-SGK) Tìm x: a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối Bài tập 93 (tr45-SGK) Bài tập 95 (tr45-SGK) 4. Củng cố: -Trong quá trình tính giá trị của biểu thức có thể đưa các số hạng về dạng phân số hoặc các số thập phân - Thứ tự thực hiện các phép tính trên tập hợp số thực cũng như trên tập hợp số hữu tỉ. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Trả lời 5 câu hỏi phần ôn tập chương - Làm bài tập 94 9tr45-SGK), 96; 97; 101 (tr48, 49-SGK) ___________________________________________ Tiết 20 Ngày soạn: ôn tập I. Mục tiêu: - Hệ thống cho HS các tập hợp số đã học. - Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, qui tắc các phép toán trong Q - Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính trong Q, tính nhanh tính hợp lí (nếu có thể) tìm x, so sánh 2 số hữu tỉ. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R; Các phép toán trong Q. - HS: Làm câu hỏi ôn tập , nghiên cứư trước các bảng tổng kết . III- Hoạt động dạy học I. Tổ chức lớp: HĐ1 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ôn tập trong giờ học. 3.Bài giảng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 2: ? Nêu các tập hợp số đã học và quan hệ của chúng. - GVtreo sơ đồ ven. Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ ? Số thực gồm những số nào Hoạt động 3: ? Nêu định nghĩa số hữu tỉ ? Thế nào là số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, lấy ví dụ minh hoạ ? Biểu diễn số trên trục số ? Nêu qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ - GVđưa ra bài tập - GVđưa ra bảng phụ yêu cầu HS hoàn thành: Với Phép cộng: Phép trừ: Phép nhân: Phép chia: Phép luỹ thừa: Với GVđưa đề bài bằng bảng phụ CM:a)chai hết cho 59 b) so sánh và - HS đứng tại chỗ phát biểu - HS lấy 3 ví dụ minh hoạ. - HS : gồm số hữu tỉ và số vô tỉ - HS đứng tại chỗ trả lời Cả lớp nhận xét HS: - Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0 - Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0 HS lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm, theo dõi nhận xét. - HS : - 2 HS lên bảng trình bày - Cả lớp cùng làm bài, so sánh kết quả. HS suy nghĩ ,(nếu không làm được –GV gợi ý) HS: Có 1. Quan hệ giữa các tập hợp số - Các tập hợp số đã học + Tập N các số tự nhiên + Tập Z các số nguyên + Tập Q các số hữu tỉ + Tập I các số vô tỉ + Tập R các số thực , RR + Tập hợp số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Trong số hữu tỉ gồm (N, Z, Q) 2. Ôn tập về số hữu tỉ * Định nghĩa: - Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0 - Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0 - Biểu diễn số trên trục số Bài tập 101 (tr49-SGK) * Các phép toán trong Q Phép cộng: Phép trừ Phép nhân Phép chia Phép luỹ thừa Bài tập: Toán phát triển tư duy 4. Củng cố: - Gọi 4 học sinh lên làm bài tập 96 (tr48-SGK) Bài tập 98 (tr49-SGK) ( GVcho HS hoạt động theo nhóm, các nhóm chẵn làm câu a,d; nhóm lẻ làm câu b,c) 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập lại lí thuyết và các bài tập đã ôn tập - Làm tiếp từ câu hỏi 6 đến câu 10 phần ôn tập chương II - Làm bài tập 97, 99, 100, 102 (tr49+50-SGK) - Làm bài tập 133, 140, 141 (tr22+23-SBT) Kí duyệt tuần 10 Ngày tháng năm 2015
Tài liệu đính kèm: