Giáo án môn Hóa học 9 - Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại

Bài 16 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI

1. Mục tiêu

1.1. Kiến thức

- Học sinh biết tính chất hóa học chung của kim loại nói chung: tác dụng với kim loại, với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối.

- HS hiểu và viết được các PTHH minh họa cho từng tính chất của kim loại.

1.2. Kĩ năng

- HS thực hiện được: tiến hành thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận, từ phản ứng của 1 số kim loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra tính chất hóa học của kim loại.

- HS thực hiện thành thạo: tính khối lượng của kim loại trong phản ứng.

1.3. Thái độ:

- Thói quen: tìm hiểu kĩ bài toán trước khi vận dụng kiến thức.

- Tích cách: giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.

2. Nội dung bài học

- Phản ứng của kim loại với phi kim

- Phản ứng của kim loại với dung dịch axit

- Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.

3.Chuẩn bị

3.1. Giáo viên: Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, muôi sắt.

Hóa chất: Zn, Cu, dung dịch: H2S04 loãng, CuS04, AlCl3.

3.2. Học sinh: Học bài và làm các BTVN, soạn và xem trước phần tính chất hóa học của

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1099Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 – Tiết 22
Ngày dạy: 
Bài 16 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Học sinh biết tính chất hóa học chung của kim loại nói chung: tác dụng với kim loại, với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- HS hiểu và viết được các PTHH minh họa cho từng tính chất của kim loại.
1.2. Kĩ năng
- HS thực hiện được: tiến hành thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận, từ phản ứng của 1 số kim loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra tính chất hóa học của kim loại.
- HS thực hiện thành thạo: tính khối lượng của kim loại trong phản ứng.
1.3. Thái độ: 
- Thói quen: tìm hiểu kĩ bài toán trước khi vận dụng kiến thức.
- Tích cách: giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
2. Nội dung bài học
- Phản ứng của kim loại với phi kim
- Phản ứng của kim loại với dung dịch axit 
- Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
3.Chuẩn bị
3.1. Giáo viên: Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, muôi sắt.
Hóa chất: Zn, Cu, dung dịch: H2S04 loãng, CuS04, AlCl3.
3.2. Học sinh: Học bài và làm các BTVN, soạn và xem trước phần tính chất hóa học của kim loại.
4. Tổ chức các hoạt động học tập
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 91 : 92 : 
4.2. Kiểm tra miệng
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1. Nêu tính chất vật lí của kim loại ?
 BT2/48 SGK.
- Nêu TCHH của kim loại?
2. BT4/48.
1. Kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có ánh kim.
2. Nhệt độ nóng chảy.
- Đồ trang sức.
 - Nhẹ, bền.
- Dây điện.
- Nhôm.
- TCHH của kim loại: tác dụng với oxi, tác dụng với axit, tác dụng với muối,
BT4: 
 Ÿ 2,7g Al chiếm thể tích là 1cm3.
 1 mol Al (27g) chiếm thể tích xcm3.
 x = (cm3).
Ÿ 0,86g K chiếm thể tích 1cm3.
 1 mol K (39g) chiếm thể tích xcm3.
 x = (cm3).
Ÿ 8,94g Cu chiếm thể tích 1cm3.
 1 mol Cu (64g) chiếm thể tích xcm3.
 x = (cm3).
3đ.
5đ.
2đ
3đ.
3đ.
4đ.
4.3. Tiến trình bài học
GV giới thiệu bài mới : chúng ta đã biết hơn 80 kim loại khác nhau như : nhôm, sắt, magiê, các kim loại này có tính chất hóa học như thế nào ?
Hoạt động của gv và hs
Nội dung bài học
Hoạt động 1: (15 phút) Tìm hiểu phản ứng của kim loại với phi kim.
GV yêu cầu HS nhớ lại hiện tượng sắt cháy trong khí oxi. Viết PTHH.
HS nêu hiện tượng. 
Ÿ Hiện tượng: 
Thí nghiệm 1 Sắt cháy trong lọ O2 với ngọn lửa màu sáng chói., tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen, đó là 0xit sắt từ ( Fe304).
HS viết PTHH.
GV cho HS quan sát H. 2.4 SGK.
 Diễn giảng TN: Natri cháy trong clo.
HS quan sát, nêu hiện tượng: 
Thí nghiệm 2 : Kim loại Na nóng chảy cháy trong lọ khí Cl2 tạo thành khói trắng.
HS viết PTHH.
GV kết luận tính chất: kim loại tác dụng với phi kim. HS nhắc lại kết luận.
Hoạt động 2: (5 phút) Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch axit 
Gọi HS nhắc lại tính chất này (bài axit) và viết PTHH có kèm trạng thái chất.
Hoạt động 3: (10 phút) Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
Ÿ GV làm thí nghiệm cho cả lớp quan sát: 
Thí nghiệm 1: Cho 1 dây kẽm (hoặc đinh sắt) vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. 
Thí nghiệm 2: Cho 1 dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3. 
Cho các nhóm quan sát thí nghiệm và nhận xét từng hiện tượng , viết PTHH.
HS nêu hiện tượng:
Ÿ Hiện tượng:
Thí nghiệm 1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm (đinh sắt), màu xanh của dung dịch CuSO4 bị nhạt dần, mảnh kẽm từ từ tan dần.
Thí nghiệm 2: Không có hiện tượng gì xảy ra.
HS: Nhận xét. Viết PTHH.
GV nhận xét và kết luận.
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với oxi 
PTHH: 3Fe + 2O2 Fe3O4
2Zn + O2 2ZnO
2. Tác dụng với phi kim khác 
PTHH: 2Na + Cl2 2NaCl
Ÿ Ngoài kim loại Na, sắt hầu hết các kim loại
 ( trừ Ag, Au, Pt) phản ứng với 0xi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành 0xit.
Ÿ Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit 
Ÿ Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí H2..
PTHH: 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2
 Mg + H2SO4 à MgSO4 + H2
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
PTHH: 
Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag
(đỏ) (xanh) (trắng xám)
Ÿ Nhận xét: Cu đã đẩy Ag ra khỏi muối , vậy Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag.
PTHH : Zn + CuSO4 à ZnSO4 + Cu
 (xanh lam) (đỏ)
Ÿ Nhận xét: Zn đã đẩy Cu ra khỏi hợp chất , vậy Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Cu.
 Cu không đẩy được Al ra khỏi hợp chất , vậy Cu hoạt động hóa học yếu hơn Al.
Ÿ Kết luận Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ba, Ca, ).có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
4.4. Tổng kết
Bài tập 6/51.SGK: Khối lượng của 20g dd CuSO4 10%:
mCuSO4 = = 2g
Số mol của 2g CuSO4: nCuSO4 = = 0,0125 mol
Theo PTHH: CuSO4 + Zn à ZnSO4 + Cu
1mol 1mol 1mol
 0,0125mol 0,0125mol 0,0125mol
 Khối lượng của kim loại Zn: mZn = 0,0125 . 65 = 0,81g
 Khối lượng của ZnSO4 = 0,0125 . 161 = 2,01g
 Nồng độ % của dung dịch ZnSO4: C% = = 10,05%
4.5 Hướng dẫn học tập 
- Đối với tiết này: Học bài, làm các BTVN 2, 3, 4, 5 trang 51 SGK.
- Chuẩn bị bài mới: “Dãy hoạt động hóa học của kim loại”
 Xem trước nội dung bài: - Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
 - Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
5. Phụ lục (Không)

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 16 Tinh chat hoa hoc cua kim loai_12174200.doc