Giáo án môn Lịch sử 9 năm 2017

Phần I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY

Chương I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU

SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II

 Tiết 1: Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX

1. Mục tiêu

a) về kiến thức

 Những nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 đến năm 1950, qua đó thấy được những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo, quên mình của nhân dân Liên Xô nhằm khôi phục đất nước.

 Những thành tự to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

 Trọng tâm: thành tựu công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô

b) về kỹ năng

Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô Viết.

Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng cũa nhân dân.

c) về thái độ

Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô và các nước Đông Âu.

Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

a) chuẩn bị của giáo viên Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến những năm 70.

Bản đồ Liên Xô.

b) chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài SGK vở ghi

 

doc 115 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1069Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử 9 năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành lập đảng.
2/ Tư Tưởng, tình cảm, thái độ 
 -Quan sát vai trò lãnh tụ NAQ đối với hội nghị thành lập đảng giáo dục cho hs lòng biết ơn đối với Chủ Tịch Hồ Chí Minh, củng cố niềm tin và vai trò lãnh đạo của đảng.
3/ Kỹ Năng:
 - Rèn luyện cho hs khả năng sử dụng tranh ảnh lịch sử .
 - Lập niên biểu những sự kiện chính trong hoạt động của lãnh tụ NAQ từ năm 1920- 1930.
 - Biết phân tích đánh giá ý nghĩa lịch sử của việc thành lập đảng.
B/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Tranh ảnh lịch sử nhà số 5đ Hàm Long – Hà Nội chân dung NAQ 1930 và chân dung các đại biểu dự hội nghị thành lập Đảng ngày 3-2-1939.
 -Chân dung Trần Phú 1930.
 -Tài liệu liên quan.
C/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định.
 D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định và tổ chức: kiểm tra sỉ số 
2/ Kiểm tra bài cũ:
CH: Tại sao trong thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở việt nam?
3/ Bài Mới :
* Giới thiệu bài mới: 
“ việc 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong thời gian ngắn để đánh dấu bước phát triển mới của phong trào cách mạng việt nam. Tuy nhiên thực tế cách mạng đòi hỏi phải thống nhất 3 tổ chức này thành một đảng duy nhất để lãnh đạo CMVN vấn đề đặt ra ai là người đủ uy tín để thống nhất 3 tổ chức cộng sản? Nội dung của hội nghị diễn ra như thế nào? Đảng ra đời có ý nghĩa lịch sử như thế nào? Bài học sẽ trả lời.
* Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1
? Em hãy trình bày hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930)?
GV: Minh hoạ thêm
? Trình bày về Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930?
GV: Minh hoạ thêm: Đầu tháng 1/1930, trước nhu cầu cấp bách của phong trào cộng sản trong nước, được sự uỷ nhiệm của Quốc tế Cộng sản Nguyễn Ái Quốc đã từ Thái Lan về Cửu Long- Hương Cảng-Trung Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng, tham dự hội nghị có 7 đại biểu: Nguyễn Ái Quốc, Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức Cảnh, Châu Văn Liêm, Nguyễn Thiện, Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn
? Nội dung, ý nghĩa Hội nghị thành lập Đảng?
GV: Củng cố, liên hệ ở Phú Yên và chuyển ý
* Hoạt động 2
? Hãy nêu nội dung chủ yếu của Luận cương chính trị tháng 10-1930?
GV: Giới thiệu hình 31: Đồng chí Trần Phú- Tổng bí thư đầu tiên của Đảng cho HS " giới thiệu cho HS vài phẩm chất của Trần Phú trước quân thù " là Tổng bí thư đầu tiên và trẻ tuổi nhất trong hàng ngũ Tổng bí thư
GV: Kết luận: Luận cương chính trị tháng 10-1930 còn hạn chế nhất định:
 + Chưa nêu cao vấn đề dân tộc (hàng đầu)
 + Nặng đấu tranh giai cấp (cách mạng ruộng đất)
 + Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, còn “tả khuynh”, “giáo điều” qua một quá trình đấu tranh những nhược điểm đó mới được xoá bỏ
* Hoạt động 3
? Em hãy nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng?
GV: Phân tích minh hoạ thêm về vai trò của Đảng, có thể hát bài “Đảng đã cho ta một mùa xuân để minh hoạ”
GV: Sơ kết ý
I/ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930)
- Hoàn cảnh:
+ Cuối năm 1929, phong trào cách mạng trong nước phát triển, đòi hỏi phải có một đảng thống nhất lãnh đạo
+ Nguyễn Ái Quốc chủ ttrì Hội nghị từ 3 " 7/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc 
- Nội dung:
 + Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 3/2/1930
 + Hội nghị thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo
- Ý nghĩa: 
+ Nó có ý nghĩa như một đại hội
+ Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
II/ Luận cương chính trị (10/1930)
- Nội dung luận cương:
 + Đường lối chiến lược cách mạng Đông Dương là cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua tư bản chủ nghĩa
 + Nhiệm vụ chiến lược: Dân tộc, dân chủ
 + Lực lượng cách mạng là công - nông
 + Xây dựng chính quyền công - nông
 + Cách mạng Việt Nam gắn liền khăng khít với cách mạng thế giới
III/ Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng
- Đó là tất yếu lịch sử, là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa 3 yếu tố: chủ nghĩa Mác Lê-nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam, từ đây giai cấp công nhân Việt Nam nắm độc quyền lãnh đạo cách mạng
- Cách mạng Việt Nam gắn liền khăng khít với cách mạng thế giới.
E/ Củng cố:
 Trình bày về Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930? Nội dung chủ yếu của luận cương (10/1930)do đồng chí Trần Phú khởi thảo. Nêu ý nghĩa thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
G/ Hướng dẫn tự học:
Như đã củng cố
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 19
------------------------˜™&˜™-----------------------
Ngày soạn 14/01/2011 	Ngày dạy 16/01/2011
Tiết: 23
BÀI 19 : - 
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG
NĂM 1930 – 1935
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : giúp hs nắm được 
- Nguyên nhân diễn biến và ý nghĩa của phong trà cách mạng 1930 -1931 với đỉnh cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh 
- Quá trình phục hồi cách mang 1931-1935
- Các khái niệm “ khủng hoảng kinh tế” Xô Viết Nghệ Tĩnh
2. Tư Tưởng, tình cảm, thái độ 
Giáo dục cho hs kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng công nông và các chiến sĩ cộng sản.
3. Kỹ Năng:
 - Sử dụng lược đồ phong trào xô viết nghệ tĩnh (1930- 1931) để trình bầy được diễn biến của phong trão xô viết nghệ tĩnh.
B/ THIẾT BỊ – TÀI LIỆU:
Lược đồ xô viết nghệ tĩnh 1930- 1931
Tranh ảnh về phong trào xô viết nghệ tĩnh 
Những tài liệu thơ ca viết về phong trào đấu tranh đặc biệt ở nghệ tĩnh.
C/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định.
 D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
Tổ Chức: 
Kiểm Tra Bài Cũ:
Trình bày hoàn cảnh nội dung hội nghị thành lập đảng? Vai trò Nguyễn Ái Quốc?
Bài mới:
Giới thiệu bài mới: 
Tình hình việt nam trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới như thế nào? Nguyên nhân diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào cách mạng trong những năm 1930- 1935 ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1
GV: Giải thích một vài nét về tình hình lúc bấy giờ
? Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931?
GV: Khẳng định có 3 nguyên nhân
* Hoạt động 2
? Em hãy trình bày phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển với quy mô toàn quốc (Từ 2/1930- 1/5/1930)?
? Phong trào công nhân? Phong trào nông dân?
GV: Đặc biệt là phong trào kỷ niệm 1-5?
GV: Giải thích và minh hoạ thêm. Đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh. Giới thiệu lược đồ về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh, HS theo dõi lược đồ sgk hình 32
GV: Cho HS thảo luận nhóm. Cả lớp chia 4 nhóm
N1: Diễn biến của phong trào? (Dựa vào lược đồ trình bày)
N2: Kết quả và ý nghĩa của phong trào?
N3: Vì sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào công nhân, nông dân 1930-1931?
N4: Căn cứ vào đâu để cho rằng Xô viết Nghệ - Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng 
GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung
? Trước sự lớn mạnh của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh, thực dân Pháp đã làm gì? Ý nghĩa lịch sử?
HS: Dựa vào sgk trả lời
* Hoạt động 3
? Tình hình Việt Nam sau phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
? Thái độ của những người yêu nước Việt Nam lúc bây giờ?
? Lực lượng cách mạng được phục hồi ntn?
GV: Sơ kết và nhận xét chung
I/ Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)
* Nguyên nhân:
+ Do ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)
+ Thực dân Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa
+ Sự ra đời của Đảng Cộng sản
II/ Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, phong trào đấu tranh của quần chúng bùng lên mạnh mẽ với quy mô toàn quốc. Đỉnh cao là phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
- Diễn biến: (SGK)
- Kết quả: Chính quyền Xô viết ra đời ở một số huyện nhưng sau đó bị đàn áp
- Ý nghĩa: chứng tỏ tinh thần yêu nước và năng lực cách mạng của quần chúng.
III/ Lực lượng cách mạng được phục hồi
- Từ cuối 1931, phong trào cách mạng bị khủng bố khốc liệt
- Tháng 3/1935, Đại hội lần thứ nhất của Đảng họp tại Ma Cao(Trung Quốc), đánh dấu sự phục hồi phong trào cách mạng
 4/ Củng cố:
 Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới phong trào cách mạng 1930-1931?
Căn cứ vào đâu nói rằng: Xô viết Nghệ -Tĩnh là chính quyền kiểu mới?
 5/ Hướng dẫn tự học:
 a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
 b/ Bài sắp học:
 Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 20
------------------------˜™&˜™-----------------------
Ngày soạn 18/01/2011	Ngày dạy 20/01/2011
Tiết: 24
BÀI 20 :
 CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG
NĂM 1936 – 1939
I. MụC TIÊU BÀI HỌC
1 . Kiến Thức : giúp hs hiểu được.
- Những nét chính của tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng đến cách mạng việt nam trong những năm 1936 -1939. 
- Chủ trương của đảng và phong trào đấu tranh trong những năm 1936 -1939, ý nghĩa của phong trào.
2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ 
Giáo dục cho hs lòng tin vào sự lãnh đạo của đảng.
3/ Kỹ Năng .
- Tập dược cho hs so sánh các hình thức tổ chức đấu tranh trong những năm 1930 -1931 với 1936 -1939 để thấy rõ sự chuyển hướng của pt đấu tranh.
- Biết sử dụng tranh ảnh lịch sử.
B / THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Aûnh cuộc mít tinh ở ở đấu xảo ( Hà Nội), các hình thức đấu tranh thời kỳ 1936 -1939
- Bản đồ Việt Nam.
C/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định.
D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC .
1/ Ổn định và tổ chức: kiểm tra sỉ số 
2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu tinh hình việt nam thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới?
Đáp án: - Công nông nghiệp suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn hàng hóa khan hiếm.
- Đời sống mọi tầng lớp giai cấp đều bị ảnh hưởng
- Thêm vào đó , hạn hán , lú lụt triền miên. Pháp còn tăng thuế, đẩy mạnh đàn áp,.
 " Dân tộc Việt Nam mâu thuẫn với thực dân Pháp gay gắt, tinh thần cách mạng lên cao.
3/ Bài mới 
* Giới thiệu bài mới: 
Thời kỳ 1936 -1939 tình hình thế giới có sự chuyển biến, cm việt nsm cũng có tác động với hình thức đấu tranh mới , vận động dân chủ.
* Dạy và học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1
? Em hãy cho biết tình hình thế giới sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1936-1939?
? Trước tình hình đó các nước đế quốc đã làm gì?
HS: Các nước tự phát xít hoá " chuẩn bị gây chiến tranh
? Trước tình hình thế giới như vậy, Quốc tế Cộng sản đã làm gì?
? Nhắc lại tình hình Việt Nam sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
GV: Chốt ý
* Hoạt động 2: Nhóm
Chia lớp 2 nhóm: Lập bảng so sánh 2 phong trào 1930-1931 và phong trào 1936-1939?
I/ Tình hình thế giới và trong nước:
- Thế giới:
 + Chủ nghĩa phát xít xuất hiện một số nước.
 + Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thành lập Mặt trận Nhân dân ở các nước để chống phát xít, chống chiến tranh
 + Năm 1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện một số chính sách tiến bộ 
- Trong nước:
 + Ảnh hưởng sâu sắc của khủng hoảng kinh tế 1929-1933
 + Thực dân phản động ra sức khủng bố cách mạng 
II/ Mặt trận Dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ:
Nội dung
Phong trào 1930 -1931
Phong trào 1936 -1939
Kẻ thù
Đế quốc, phong kiến
Phản động Pháp, phong kiến
Nhiệm vụ (khẩu hiệu)
Chống đế quốc giành độc lập, chống phong kiến giành ruộng đất dân cày
Chống phát xít, chống chiến tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình
Mặt trận
Mặt trận Dân chủ Đông Dương 
Hình thức đấu tranh
Bí mật, bất hợp pháp; bạo động vũ trang
Hợp pháp, nửa hợp pháp; công khai, nửa công khai
* Hoạt động 3: Cá nhân
? Ý nghĩa của phong trào dân chủ đối với cách mạng Việt Nam?
GV: chốt ý
III/ Ý nghĩa của phong trào:
- Là một cao trào dân tộc dân chủ rộng lớn. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng ngày càng cao trong quần chúng
- Đảng đã rèn luyện được đội quân chính trị đông hàng triệu người cho Cách mạng tháng Tám 1945
E/ Củng cố:
- Nêu hoàn cảnh trong nước và thế giới trong những năm (1936- 1939)?
- Chủ trương của Đảng trong phong trào dân chủ là gì? Ý nghĩa của phong trào (1936-1939)?
G/ Hướng dẫn tự học:
Như đã củng cố
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 21
------------------------˜™&˜™-----------------------
Ngày soạn 22/01/2011	 Ngày dạy 24/01/2011
Tiết: 25
CHƯƠNG III : CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG
THÁNG 8 -1945
BÀI 21 : VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945
I. MụC TIÊU
1.Kiến Thức: giúp hs nắm được
- Sự câu kết pháp nhật áp bức bóc lột dân ta, làm cho đời sống của các tầng lớp, giai cấp vô cùng cực khổ!
- Những nét chính về 3 cuộc nổi dậy. Khởi nghĩa bắc sơn, khởi nghĩa nam kỳ và binh biến đô lương và ý nghĩa của nó.
2. Tư Tưởng, tình cảm, thái độ 
 - Giáo dục cho hs lòng căm thù đế quốc phát xít nhật và lòng kính yêu khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta.
3. Kỹ Năng.
 - Tập dược cho hs biến phân tích các thủ đoạn thâm độc của pháp, biết đánh giá ý nghĩa của 3 cuộc nổi dậy, biết sử dụng bản đồ.
B/ THIẾT BỊ – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tài liệu về ách áp bức pháp nhật đối với nhân dân ta và 3 cuộc nổi dậy.
- Lược đồ 3 cuộc nổi dậy, chân dung một số nhân vật lịch sử.
C/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định.
D/ TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 
1/ Ổn định và tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: Ýù nghĩa phong trào 1936 -1939?
Là cao trào dân tộc dân chủ rộng lớn, đường lối chính sách của đảng được phổ biến . công tác cán bộ đảng viên nâng cao.
Uy tín của đảng ngày càng nâng lên, tổ chức đảng được củng cố và phát triển. Đây là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 chuẩn bị cho CM tháng 8.
3/ Bài mới 
* Giới Thiệu Bài Mới: Tình hình thế giới và trong nước sau 1939 thế nào? Ba cuộc nổi dậy đầu tiên ra sao? Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa cuộc nổi dậy là nội dung bài học .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 
? Tình hình thế giới lúc bấy giờ? Và ở Đông Dương
GV: Phân tích thêm
? Tại sao Pháp và Nhật thoả hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương?
? Chúng đã thống trị và bóc lột ntn?
GV: Phân tích thủ đoạn thống trị của Pháp và Nhật 
GV: Chốt ý " Củng cố ý
* Hoạt động 2
GV: Chia lớp làm 4 nhóm theo 4 tổ
N1: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi nghĩa Bắc Sơn 27-9-1940?
N2: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi nghĩa Nam Kỳ 23-1-1940?
N3: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi nghĩa Binh biến Đô Lương?
N4: Nhận xét " Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm từ hai cuộc khởi nghĩa và binh biến
GV gọi từng đại diện nhóm trình bày trên lược đồ 
Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: Kết luận ghi bảng
GV: Giới thiệu cho HS một vài chân dung của những nhân vật lịch sử trong giai đoạn này
VD: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị Minh Khai ð Giới thiệu một vài nét về tiểu sử của những người này
* Củng cố: Ý nghĩa của 2 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và binh biến Đô Lương đối với cách mạng tháng Tám?
I/ Tình hình thế giới và Đông Dương:
- Chiến tranh thế giới hai bùng nổ, Nhật xâm lược Trung Quốc " tiến sát biên giới Việt - Trung
- Pháp ở Đông Dương đang đứng trước 2 nguy cơ: Cách mạng Đông Dương và Phát xít Nhật
- Tháng 9-1940 Nhật nhảy vào Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật và cấu kết cùng áp bức, bóc lột nhân dân Đông Dương
=> Chính sách áp bức, bóc lột dã man của Pháp-Nhật càng làm cho nhân dân bùng lên đấu tranh
II/ Những cuộc nổi dậy đầu tiên:
 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn:
 - Ngày 27-9-1940 Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân, nổi dây tước khí giới của Pháp thành lập chính quyền cách mạng 
 - Nguyên nhân: thời chưa đều cả nước, địch mạnh
 - Ý nghĩa: thành lập đội du kích Bắc Sơn
2. Khởi nghĩa Nam Kỳ:
 - Nguyên nhân: bắt lính người Việt
 - Đêm 22 ngày 23-11-1940 khởi nghĩa nổ ra hầu hết các tỉnh Nam Kỳ " Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện
 - Nguyên nhân thất bại: thời cơ chưa đến, kế hoạch lộ
3.Binh biến Đô Lương:
 - Nguyên nhân:lính người Việt bất bình
 - Diễn biến: (SGK)
* Ý nghĩa: các cuộc khởi nghĩa đã để lại nhiều bài học về khởi nghĩa vũ trang cho Đảng ta 
E/ Củng cố: Nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương.
G/ Hướng dẫn tự học:
Như đã củng cố
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 22
------------------------˜™&˜™-----------------------
Ngày soạn 09/02/2011	Ngày dạy 11/02/2011 
BÀI 22 : 
CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI 
TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 NĂM 1945
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến THỨC: giúp hs nắm được:
- H cảnh dẫn đến chủ trương thành lập mặt trận việt minh và sự phát triển của lực lượng cách mạng sau khi việt minh thành lập
- Những chủ trương của đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng nhật, cứu nước, tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945
2/ Tư tưởng, tình cảm, thái độ 
- Giáo dục cho hs lịng kính yêu chủ tịch hồ chí minh, lịng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
3/ Kỹ năng 
- Rèn luyện cho hs sử dụng tranh ảnh, lợc đồ, phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.
II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Aûnh : “ đội việt nam truyền giải phĩng quân” và lược đồ “ khu giải phĩng việt bắc”.
- Các tài liệu, tư liệu liên quan.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định.
IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định và tổ chức: kiểm tra sỉ số 
2/ Kểm tra bài cũ : 
? Hãy nêu rõ những hoạt động của Mặt trận Việt Minh ngay sau ngày được thành lập?
3/ Bài mới 
* Giới thiệu bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Nguyên nhân nào dẫn tới Nhật đảo chính Pháp
HS: Dựa vào sgk trả lời 
GV: Phân tích khẳng định tình thế trên buộc Nhật phải đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương
GV: Tình thế diễn ra ntn? Quân Pháp thất bại ra sao
Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk/89
- Vậy cuộc đảo chính diễn ra ntn?
HS: Đêm 9-3-1945 Nhật nổ súng lật đổ Pháp trên Đông Dương
* Hoạt động Nhóm: Cả lớp chia làm 2 nhóm theo 2 dãy bàn
N1: Trước tình hình đó Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp hội nghị chủ trương ntn?
N2: Diễn biến của phong trào. Trình bày một vài nét về khu giải phóng Việt Bắc qua tranh hình 38/91 (sgk)
Sau 4’ thảo luận GV gọi đại diện từng nhóm trả lời 
Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: Chốt ý ghi bảng
GV: Nói rõ cho HS vì sao Đảng ta quyết định phát động cao trào kháng Nhật cứu nước chuẩn bị những điều kiện tiến tới Tổng khởi nghĩa
ð Xác định trên bản đồ khu giải phóng Việt Bắc: gồm 6 tỉnh: Cao - Bắc - Lạng, Thái - Hà - Tuyên. 
* Là căn cứ địa của cách mạng là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới
GV: Có thể liên hệ với thực tế lịch sử địa phương, phim ảnh về phong trào phá kho thóc của Nhật. Tình hình cả nước lúc bây giờ ra sao?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Kết luận
II/ Cao trào kháng Nhật, cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945:
1/ Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945):
 Tình hình thế giới và Đông Dương không có lợi cho phát xít Nhật, đêm 9-3-1945 Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
2/ Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
- Chủ trương Ban Thường vụ Trung ương Đảng:
 + Xác định kẻ thù chính trước mắt của Đông Dương là phát xít Nhật
 + “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
 + Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước
- Diễn biến:
 + Phong trào đấu tranh khởi nghĩa từng phần phát triển mạnh mẽ
 + 15-4-1945 Việt Nam giải phóng quân ra đời
 + 4-6-1945 khu giải phóng Việt Bắc thành lập
 + Nhân dân các thành phố mít tinh, biểu tình, diễn thuyết
 + Phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói”
- Cao trào kháng Nhật, cứu nước đã tạo một khí thế sẵn sàng trong cả nước.
 4/ Củng cố: Đảng Cộng sản Đông Dương đã có những chủ trương, khẩu hiệu để đửa phong trào cách mạng tiến lên.
 5/ Hướng dẫn tự học:
 a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
 b/ Bài sắp học:
 Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 23
------------------------˜™&˜™-----------------------
Ngày soạn 10/02/2011 	 Ngày dạy 12/02/2011	
Tiết 28 
BÀI 23: 
TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ 
SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến Thức: giúp hs nắm được
- Khi tình hình thế giới diễn ra vô cùng thiận lợi cho cách mạng nước ta đảng ta đứng đầu là Chủ Tịch HCM đã quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. Khởi nghĩa diễn ra và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đô hà nội cũng như thăng các địa phương trong cả nước . nước việt nam dân chủ cộng hòa ra đời.
- Yù nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng tám năm 1945
2. Tư Tưởng:
- Giáo dục Hs lòng kính yêu đảng, lãnh tụ HCM. Niềm tin vào sự thắng lợi của Đảng và niềm tin tự hào Dân Tộc.
3. Kỹ năng:
- Sử dụng tranh ảnh lịch sử, tường thuật diễn biến của cách mạng tháng tám rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
II/ THIẾT BỊ TÀI LIỆU :
Lược đồ tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945
Aûnh cuộc mít tinh ở nhà Hát Lớn Hà Nội 19/5/1945.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định.
IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC
Oån Định Và Tổ Chức:
Kiểm Tra Bài Cũ: 
Nguyên nhân và quá trình nhật đảo chính pháp?
Bài mới:
Giới Thiệu Bài Mới: năm 1945 thời cơ cách mạng đã dẫn đảng ta tiến hành tổng khởi nghĩa nhanh chóng giành thắng lợi đén nước việt nam dân chủ cộng hòa ra đời. Yù nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng tám là nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1
GV: Lệnh Tổng khởi nghĩa ban bố trong hoàn cảnh nào?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Phân tích giải thích. Những hoạt động sau khi lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố?
HS: Dựa vào những sự kiện sgk trả lời
GV: Khẳng định Đảng ta và Hồ Chí 
Minh đã dự đoán đúng tình hình, khi thời cơ xuất hiện đã kịp thời hạ lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước
?: Em có suy nghĩ gì về chủ trương của Đảng?
* Hoạt động 2
GV: + Treo lược đồ Tổng khởi nghĩa tháng Tám; Không khí cách mạng ở Hà Nội?
HS: Trả lời theo sgk
GV: Miêu tả, tường thuật kết hợp với tranh 39/93 sgk. Sự kiện giành chính quyền ở Hà Nội " ghi lại không khí sôi động ở Thủ Đô
GV: Giới thiệu nhạc sĩ Văn Cao và bài hát Tiến quân ca
* Hoạt động 3
GV: Sử dụng bản đồ thông báo ngắn gọn về tình hình lúc bấy giờ và thời gian giành chính quyền ở Huế, Sài Gòn, Cả nước. Sự kiện Bảo Đại thoái vị
Nếu có thể GVdành 1 ít thời gian để đọc cho HS nghe về cảnh Bảo Đại thoái vị
GV: Cách mạng thành công Chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm gì?
HS: Trả lời theo sgk
GV: Giới thiệu tranh hình 40/94 s

Tài liệu đính kèm:

  • doc03-Giao an lich su 9 - 2017-2018.doc