Bài 12
Tiết 46
Tuần :12
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép .
2. Kĩ năng
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hòan cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp .
3.Thái độ : Có thái độ đúng đắn trong cách dùng câu ghép trong giao tiếp .
4. Năng lực HS : cảm nhận, quan sát, tưởng tượng, suy nghĩ, phân tích, vận dụng.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Giúp HS nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép .
III. CHUẨN BỊ
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , GGV , Bảng phụ ghi VD làm ngữ liệu ở các phần trong SGK
- Học Sinh : Trả lời trước các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài , SGK , vở bài tập .
Bài 12 Tiết 46 Tuần :12 Tieáng Vieät: CAÂU GHEÙP (TT) I . MỤC TIÊU Kiến thức - Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép . Kĩ năng - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hòan cảnh giao tiếp. - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp . 3.Thái độ : Có thái độ đúng đắn trong cách dùng câu ghép trong giao tiếp . 4. Năng lực HS : cảm nhận, quan sát, tưởng tượng, suy nghĩ, phân tích, vận dụng. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Giúp HS nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép . III. CHUẨN BỊ - Giáo Viên : Giáo án , SGK , GGV , Bảng phụ ghi VD làm ngữ liệu ở các phần trong SGK - Học Sinh : Trả lời trước các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài , SGK , vở bài tập . IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS (1 phút) 2. Kiểm tra miệng: (4 phút) Câu 1: Hãy nêu các đặc điểm của câu ghép ? Cách nối các vế trong câu ghép ?(6đ) Câu 2: Dùng các câu đơn sau đây để tạo thành câu ghép ?(4đ) (1) Những cây mới trồng khó mà sống được . (2) Trời hôm nay mưa to.(3) Gió thổi mạnh . Đáp án Câu 1: - Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này là một vế câu. - Cách nối các vế trong câu ghép : Dùng những từ có tác dụng nối ; Không dùng từ nối. Câu 2: Trời hôm nay mưa to , gió thổi mạnh nên những cây mới trồng khó mà sống được . 3. Tiến trình bài học (33 phút) HỌAT ĐỘNG GIỮA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Họat động 1 : Giới thiệu bài(1 phút) Từ khái niệm câu ghép ở tiết trước , liên hệ đến các mối quan hệ trong câu ghép . GV đi vào bài mới Hoạt động 2 :Tìm hiểu: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. (17 phút) Học sinh đọc vd / sgk/123. ? Câu trên có mấy vế? Các vế được nối với nhau bằng phương tiện gì ? mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì? tiếng Việt..// đẹp bởi vì tâm hồn của ng VN ta đẹp. Kết quả nguyên nhân ? Vậy các vế trong câu ghép trên có mối quan hệ ý nghĩa gì. - Quan hệ nguyên nhân – kết quả GV treo bảng phụ một số VD: Học sinh tiếp tục quan sát bảng phụ. ? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. a. - Nếu anh //đi thì tôi //cũng đi. - Nếu trời không mưa thì tôi sẽ đến. ->QH điều kiện (giả thiết) . b. - Nhà //thì nghèo,mà họ //vẫn thường giúp mọi người. - Tuy trời rét nhưng nó vẫn không lạnh . -> QH tương phản. c. Càng cao danh vọng, càng dày gian nan. - > QH tăng tiến. d. Anh // đi, hay là tôi// đi. -> QH lựa chọn . e. Gió //cứ thổi và mây // cứ bay. - > QH bổ sung. f.Hai người//giằng corồi ai nấy//đều buông gậy ra. - >QH tiếp nối. g. Chồng//cày, vợ //cấy ,con trâu// đi bừa. -> QH đồng thời . h. Tôi bật khóc :chỉ còn mình tôi ở lại. - >QH giải thích . GV củng cố ghi nhớ ? Các vế trong câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau như thế nào. - Các vế trong câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ . ? Dựa vào tìm hiểu trên , em rút ra đặc điểm quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép . - Các kieu3 quan hệ thường gặp : nguyên nhân, điều kiện( giả thiết), tương phản, tăng tiến, lựa chọn, tiếp nối, đồng thời , giải thích. ?Dựa vào đâu để xác định được mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép . - Dựa vào những quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng. - Để nhận biết chính xác , trong nhiều trường hợp, ta dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp . GV gọi HS đọc lại ghi nhớ : SGK /123 Họat Động 3 : Luyện Tập (15 phút) HS đọc yêu cầu BT1/sgk/ 124 .HS lên bảng trình bày. GV nhận xét - sữa chữa . a) VÕ 1 - VÕ 2: nh©n qu¶ (v×) VÕ 2 - VÕ 3: gi¶i thÝch ( : ) HS đọc yêu cầu BT 2 /sgk/ 124 . HS lên bảng trình bày. GV nhận xét - sữa chữa HS đọc yêu cầu BT 3 /sgk/ 125 . HS trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét - sữa chữa. HS đọc yêu cầu BT 4 /sgk/ 125 . HS trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét - sữa chữa. I . Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. 1. Ví dụ ( sgk /123.) - tiếng Việt..// đẹp bởi vì tâm hồn của ng VN ta đẹp. Kết quả nguyên nhân - Nếu anh //đi thì tôi //cũng đi. ->QH điều kiện (giả thiết) . - Tuy trời rét nhưng nó vẫn không lạnh .-> QH tương phản. - Càng cao danh vọng, càng dày gian nan.- > QH tăng tiến. - Anh // đi, hay là tôi// đi. -> QH lựa chọn . - Gió //cứ thổi và mây // cứ bay. - > QH bổ sung. - Hai người//giằng corồi ai nấy//đều buông gậy ra. - >QH tiếp nối. - Chồng//cày, vợ //cấy ,con trâu// đi bừa. -> QH đồng thời . - Tôi bật khóc :chỉ còn mình tôi ở lại. - >QH giải thích . 2. Ghi nhớ : sgk / 123 II. Luyện tập 1. BT 1/sgk/ 124 : Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. a. Cảnh vật// thay đổi, vìlòng tôi//có sự thay đổi : tôi đi học. Kết quả nguyên nhân giải thích b. QH điều kiện -kết quả.(Nếu – thì) c. QH tăng tiến.( chẳng những ..mà) d. QH tương phản.(Tuy) e. V1: QH thời gian nối tiếp (Từ nối : rồi ) V2: QH nguyên nhân – kết quả.(yếu – lẳng) 2. BT 2/sgk/124: Xác định quan hệ ý nghĩa – tác dụng. a. Trời xanh thẳm biển cũng xanh thẳm như điều kiện kết quả & 3 câu còn lại đều là QH điều kiện (vế đầu )- kết quả (vế sau ). b. QH giữa các vế trong 2 câu ghép là QH nguyên nhân( vế đầu )- kết quả (vế sau ). àKhông nên tách mỗi vế câu trong câu ghép đã cho thành câu riêng vì chúng có quan hệ ý nghĩa khá chặt chẽ với nhau . 3. BT 3/sgk/125 : Cách dùng câu nghép. - Về mặt lập lụân : mỗi câu ghép trình bày một sự việc mà Lão Hạc nhờ ông giáo. - Về giá trị biểu hiện: tg cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể dài dòng của Lão Hạc. 4. BT 4 : SGK/125 a. Câu ghép thứ 2 : Điều kiện – kết quả -> Không nên tách mỗi vế thành một câu đơn, vì nó sẽ không đảm bảo tính mạch lạc . b. Nếu tách mỗi vế thành câu đơn -> diễn tả cách nói ngập ngừng, nghẹn ngào. - Cách nói của tác giả : là muốn gợi tả cách kể lể, van nài thiết tha của chị Dậu. 4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức) (4 phút) ? Các vế trong câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau như thế nào. - Các vế trong câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ . ? Dựa vào tìm hiểu trên , em rút ra đặc điểm quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép . - Các kieu3 quan hệ thường gặp : nguyên nhân, điều kiện( giả thiết), tương phản, tăng tiến, lựa chọn, tiếp nối, đồng thời , giải thích. ? Dựa vào đâu để xác định được mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép . - Dựa vào những quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng. - Để nhận biết chính xác , trong nhiều trường hợp, ta dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp . 5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà) (3 phút) * Đối với bài học ở tiết học này - Về nhà học bài, tiếp tục làm bài tập còn lại chưa hoàn thành trên lớp . * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Chuẩn bị bài “ Phương pháp thuyết minh” + Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh: Dựa vào nội dung SGK + Luyện tập: Dựa vào lí thuyết để thực hành. V. PHỤ LỤC : Tư liệu
Tài liệu đính kèm: