Giáo án môn Ngữ văn 8 - Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

Bài 13

Tiết 50

Tuần 13

Tieáng Vieät DAÁU NGOAËC ÑÔN VAØ DAÁU HAI CHAÁM

I. MUÏC TIEÂU

 1. Kiến thức : Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .

 2. Kĩ năng

 - Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .

 - Sữa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .

 3. Thái độ : Có cách nhìn đúng đắn về cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .

 4. Năng lực HS : cảm nhận, quan sát, tưởng tượng, suy nghĩ, phân tích, vận dụng.

II. NỘI DUNG HỌC TẬP : Hiểu rõ công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết .

III. CHUẨN BỊ

 - Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , bảng phụ .

 - Học Sinh : Vở bài soạn, vở bài tập .

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS (1 phút)

 2. Kiểm tra miệng: (3 phút)

 Câu 1 : Nêu các mối quan hệ của các vế trong câu ghép.?( 4 điểm ).

 Câu 2: Dựa vào đâu để xác định được mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.( 2 điểm)

 Câu 3 : Đặt câu với các cặp QHT thể hiện quan hệ nguyên nhân, tương phản .(4 điểm).

 Đáp án :

 Câu 1: Các kiểu quan hệ thường gặp : nguyên nhân, điều kiện( giả thiết), tương phản, tăng tiến, lựa chọn, tiếp nối, đồng thời , giải thích.

 Câu 2: - Dựa vào những quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng.

 - Để nhận biết chính xác, trong nhiều trường hợp, ta dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp .

 Câu 3 : Đặt câu :

 - Vì mưa lớn nên tôi đã không tới chỗ hẹn . ( NN)

 - Tuy đường xa nhưng nó vẫn đi học đúng giờ . (Tương phản ).

 

doc 5 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1062Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 8 - Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 13 
Tiết 50
Tuần 13
Tieáng Vieät DAÁU NGOAËC ÑÔN VAØ DAÁU HAI CHAÁM
I. MUÏC TIEÂU
 1. Kiến thức : Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .
 2. Kĩ năng 
 - Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .
 - Sữa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .
 3. Thái độ : Có cách nhìn đúng đắn về cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .
 4. Năng lực HS : cảm nhận, quan sát, tưởng tượng, suy nghĩ, phân tích, vận dụng.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP : Hiểu rõ công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết .
III. CHUẨN BỊ
 - Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , bảng phụ .
 - Học Sinh : Vở bài soạn, vở bài tập . 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS (1 phút)
 2. Kiểm tra miệng: (3 phút)
 Câu 1 : Nêu các mối quan hệ của các vế trong câu ghép.?( 4 điểm ).
 Câu 2: Dựa vào đâu để xác định được mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.( 2 điểm)
 Câu 3 : Đặt câu với các cặp QHT thể hiện quan hệ nguyên nhân, tương phản .(4 điểm). 
 Đáp án :
 Câu 1: Các kiểu quan hệ thường gặp : nguyên nhân, điều kiện( giả thiết), tương phản, tăng tiến, lựa chọn, tiếp nối, đồng thời , giải thích.
 Câu 2: - Dựa vào những quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng.
 - Để nhận biết chính xác, trong nhiều trường hợp, ta dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp .
 Câu 3 : Đặt câu :
 - Vì mưa lớn nên tôi đã không tới chỗ hẹn . ( NN)
 - Tuy đường xa nhưng nó vẫn đi học đúng giờ . (Tương phản ).
3. Tiến trình bài học (34 phút)
HOAÏT ÑOÄNG GIỮA GV VAØ HS
NOÄI DUNG BAØI DAÏY
Hoaït ñoäng 1: Giôùi thieäu baøi(1 phút)
Từ tác dụng của các loại dấu câu . GV đi vào bài m
Hoaït ñoäng 2: Tìm hieåu daáu ngoaëc ñôn(12 phút)
Học sinh đọc Vd I.1 sgk /134.
? Trong mỗi vd, dấu ngoặc đơn có tác dụng gì .
- Dùng để đánh dấu phần chú thích :
a. Giải thích rõ họ ngụ ý chỉ ai( những người bản xứ).
b. Thuyết minh về một loài động vật mà tên của nó( Ba Khía) được dùng để đặt tên cho một con kênh.
c. Phần bổ sung thêm về năm sinh và năm mất của tác giả Lí Bạch ( 701 – 762) và phần cho người đọc biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào ( Tứ Xuyên).
? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của các đoạn trích có sự thay đổi không ? Vì sao ?
- Không . Vì đó chỉ là những phần cung cấp thêm thông tin , chứ nó không thuộc phần nghĩa cơ bản.
? Từ đó, hãy phát biểu tác dụng của dấu ngoặc đơn.
- Dùng để đánh dấu phần chú thích :giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm.
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Giáo viên : với tác dụng của dấu ngoặc đơn, chúng ta nên sử dụng đúng tác dụng ấy. 
Lưu ý : 
- Có trường hợp dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm hỏi ( ?) à để tỏ ý hoài nghi .
- Có trường hợp dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm than ( !) à để tỏ ý mỉa mai.
- Đôi khi dấu ngoăc đơn dùng với dấu chấm hỏi và dấu chấm than để tỏ ý vừa hòai nghi vừa mỉa mai .
BTN:Theâm daáu ngoaëc ñôn thích hôïp vaøo nhöõng caâu sau:
a. Lan ( bạn tôi) rất tự tin khi đứng lên phát biểu trước mọi người.
b. Ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tôi làm thuê ở Pa-ri, khi thì làm một cửa hàng phóng đại ảnh, khi thì vẽ “ đồ cổ mĩ nghệ Trung Hoa” ( do một xưởng của người Pháp làm ra.( HCM)
c. Sau nữa, việc săn bắt thứ “ vật liệu biết nói” đó, mà lúc bấy giờ người ta gọi là “ chế độ lính tình nguyện” ( danh từ mỉa mai một cách ghê tởm) đã gây ra những vụ nhũng lạm hết sức trắng trợn.( Nguyễn Ái Quốc)
d. Một tờ báo Thái Lan đã gọi cầu thủ trẻ nhất đội tuyển VN( 18 tuổi) Phạm Văn Quyến như vậy trước khi vào giải. ( Báo Nhân dân xuân Giáp Thân)
Hoaït ñoäng 3: Tìm hieåu daáu hai chaám(12 phút)
Học sinh đọc Vd ở phần II /sgk/ 135. 
? Dấu hai chấm ở các vd trên  dùng để làm gì.
- Đánh dấu ( báo trước) :
a. Lời đối thoại( của DM với DC và của DC với DM) -> Dùng dấu gạch ngang.
b. Lời dẫn trực tiếp ( Thép Mới dẫn lại lời của người xưa)-> Dùng với dấu ngoặc kép.
c. Phần giải thích do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học .
? Qua việc phân tích trên, em hãy cho biết dấu hai chấm có những công dụng nào.
- Đánh dấu ( báo trước) :
+ Lời đối thoại -> Dùng dấu gạch ngang.
+ Lời dẫn trực tiếp -> Dùng với dấu ngoặc kép.
+ Phần giải thích 
- HS đọc ghi nhớ SGK/135
?Nêu các trường hợp phải viết hoa sau dấu hai chấm .
GV gợi ý : 
- Viết hoa khi báo trước một lời thọai hoặc một lời dẫn .
- Có thể không viết hoa khi giải thích một nội dung .
BTN:Theâm daáu hai chaám vaø neâu taùc duïng cuûa noù 
a. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn: “ Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào( Nam Cao) - > Lời dẫn trực tiếp, dùng với dấu ngoặc kép
b. Hắn bĩu môi và bảo: 
 - Lão làm bộ đấy! (Nam Cao) ->Lời đối thoại, dùng với dấu gạch ngang.
c. Ngoài ra còn có các điệu lí như: Lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam( Hà Ánh Minh)-> Thuyết minh
d. Thật ra lão chỉ tâm ngẫm thế, nhưng cũng ra phết chứ có chả vừa đâu : lão vừa xin tôi ít bả chó( Nam Cao) -> Bổ sung
e. Hoa bưởi thơm rồi : đêm đã khuya( Xuân Diệu) -> Giải thích
Hoaït ñoäng 4: Höôùng daãn HS luyeän taäp(9 phút)
HS đọc yêu cầu BT 1/ sgk/135.
HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét – sửa chữa.
HS đọc yêu cầu BT 2/ sgk/136.
HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét – sửa chữa.
HS đọc yêu cầu BT 3/ sgk/136
HS trao đổi nhóm.
Đại diện nhóm trình bày. 
GV nhận xét – sửa chữa. 
HS đọc yêu cầu BT 4/ sgk/136
HS trao đổi nhóm.
Đại diện nhóm trình bày. 
GV nhận xét – sửa chữa. 
HS đọc yêu cầu BT 5/ sgk/136
HS trao đổi nhóm.
Đại diện nhóm trình bày. 
GV nhận xét – sửa chữa. 
I. Daáu ngoaëc ñôn (VD SGK/134)
 1. Ví dụ /sgk/ 134.
 a. Giải thích.
 b. Thuyết minh.
 c. Bổ sung thêm.
 2. Ghi nhôù: SGK/134
II. Daáu hai chaám: VD SGK/135
1.Ví dụ 2 : sgk/ 135.
 a. Báo trước lời thoại. 
 b.Báo trước lời dẫn trực tiếp. 
 c.Giải thích nội dung .
2. Ghi nhớ :sgk/135.
III. Luyeän taäp
 1. BT 1 : Công dụng dấu ngoặc đơn
 a. Đánh dấu phần giải thích.
 b. Đánh dấu phần thuyết minh.
 c. Đánh dấu phần bổ sung.
 Đánh dấu phần thuyết minh.
 2. BT 2 : Công dụng dấu hai chấm
 a. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý : họ thách nặng quá.
 b. Đánh dấu (báo trước) lời đối thọai.
 Đánh dấu phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn.
 c. Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh cho ý : đủ màu là những màu nào.
 3. BT 3 : Nhận xét
 - Có thể bỏ dấu hai chấm được
 - Vì ý nghĩa cơ bản không thay đổi nhưng khi bỏ dấu hai chấm thì nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh.
 4. BT4: Nhận xét
 - Có thể thay thế. Tuy nhiên người đọc sẽ hiểu phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là phần bổ sung thêm.
 - Không thể thay thế vì không thể coi nó là phần chú thích.
 5. BT 5: Nhận xét
 - Sai , vì dấu ngoặc đơn phải dùng thành cặp
 - Phần đánh dấu ngoặc đơn không phải là một bộ phân của câu.
 4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức)(4 phút)
 ? Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
 - Dấu ngoặc đơn : Dùng để đánh dấu phần chú thích :giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm.
 - Dấu hai chấm : Đánh dấu ( báo trước) :
 + Lời đối thoại -> Dùng dấu gạch ngang.
 + Lời dẫn trực tiếp -> Dùng với dấu ngoặc kép.
 + Phần giải thích 
 BT: Thêm dấu thích hợp cho các câu sau:
 a. Thường xuân( cũng có khi gọi là thường xuân): một loại cây leo, bám vào tường gạch, lá rụng dần về mùa đông.( Văn bản chiếc lá cuối cùng)
 b. Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm im như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: “ A! Lão già...thế này à?”. Thì ra tôi già bằng tuổi này rồi mà ... lừa nó! ( Lão Hạc)
5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà)(3 phút)
 * Đối với bài học ở tiết học này
 - Về nhà học bài, học ghi nhớ, làm bài tập 6
 - BTVN: Tìm dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn trong một đoạn văn ở văn bản “ Bài toán dân số” hoặc “ Ôn dịch, thuốc lá” và cho biết tác dụng của từng loại.
 * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
 - Soạn bài : Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh 
 + Đề văn SGK/137,138
 + Đọc, xác định đối tượng, yêu cầu
 + Cách làm bài văn thuyết minh.
 + Luyện tập : Thuyết minh chiếc nón lá VN( Dựa vào dàn ý SGK)
V. PHỤ LỤC : Tư liệu

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 13 Dau ngoac don va dau hai cham_12197565.doc