Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 10 - Trường THCS Thạnh Đông

ĐỒNG CHÍ

(Chính Hữu)

1. Mục tiêu:

 1.1:Kiến thức :

 Hoạt động 1:

- HS biết: Nt chính về tác giả, tác phẩm, bố cục của bài thơ.

 Hoạt động 2:

- HS hiểu: Vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh anh bộ đội cách mạng được thể hiện trong bài thơ v những đặc sắc về nghệ thuật: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm.

1.2:Kĩ năng:

- HS thực hiện được: Hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu. Từ đó, thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ

- HS thực hiện thành thạo: Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại . Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.

 1.3:Thái độ:

- HS có thói quen: biết yêu thương, trân trọng, đồng cam cộng khổ vượt qua khó khăn trong cuộc sống .

- HS có tính cách: Giáo dục học sinh lòng khâm phục, kính yêu, tôn trọng những chiến sĩ quân đội đã hi sinh hết mình cho Tổ quốc.

 

doc 32 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1130Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 10 - Trường THCS Thạnh Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
 1. Hình ảnh những chiếc xe không kính:
 - Xe không kính.
 - Xe không có đèn, không có mui, thùng xe bị xước.
 à Hiện thực tàn phá khốc liệt của chiến tranh.
 - Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước.
 à Quyết tâm giải phóng miền Nam.
 2. Hình ảnh những người lính lái xe:
 - Ngồi ung dung trong buồng lái.
 + Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
 + Thấy gió, con đường, sao trời
 à Hiên ngang, biến khó khăn thành thoải mái, tự nhiên.
 - Nghệ thuật: Điệp từ: nhìn, thấy
 - Có bụi, chưa cần rửa, ướt áo- chưa cần thay, vẫn cười ha ha, vẫn lái xe, chờ gió thổi khô
 à Hồn nhiên, vui vẻ, lạc quan, bất chấp mọi khó khăn gian khổ, dũng cảm và có chút ngang tàng. 
 - Nghệ thuật: đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ: “ừ”, tạo sự mới mẻ, trẻ trung, nghịch ngợm. 
 - Tình đồng chí như ruột thịt: “Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy”.
Những hình ảnh được khắc họa một cách chân thực.
III. Tổng kết:
Nghệ thuật: 
- Lựa chọn chi tiết độc đáo, cĩ tính chất phát hiện, hình ảnh đậm chất hiện thực.
- Sử dụng ngơn ngữ của đời sống, tạo nhịp điệu linh hoạt, thể hiện giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch.
Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời kỳ chống giặc Mỹ xâm lược.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
ĩ GV hướng dẫn HS sử dụng “Trình bày 1 phút”.
 Câu 1: Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ về ngơn ngữ và giọng điệu, chi tíêt hình ảnh thể hiện?
l Đáp án: 
 - Chi tiết thực của đời sống chiến tranh được đưa vào thơ  Giọng điệu ngang tàng, dí dỏm mà hĩm hỉnh, chân thực, bộc trực, ồn ào , phù hợp vĩi tính cách phĩng khống của người lính lái xe.
 - Thể thơ tự do, gần với lời nĩi đời thường, lời văn xuơi mà vẫn thấm đẫm chất thơ.
à Tích hợp giáo dục mơi trường : Hình ảnh những chiếc xe khơng kính và những người lính lái xe gợi cho em điều gì? ( Cho thấy được hoàn cảnh của cuộc chiến khốc liệt và tinh thần lạc quan của các chiến sĩ lái xe Trường Sơn)
 Câu 2:Trong bài thơ, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Điệp ngữ.
Điệp ngữ và liệt kê.
Điệp ngữ, liệt kê, tương phản, hoán dụ.
l Đáp án: C
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
 + Học thuộc lòng bài thơ, bài ghi và phần ghi nhớ trong SGK- 133.
 + Làm bài tập 2 trong phần luyện tập.
 + Tìm hiểu về hình ảnh người lính trong một số bài thơ khác để thấy được tinh thần chiến đấu của họ.
à Đối với bài học tiết sau:
Kiểm tra về truyện trung đại. 
 + Ôn kĩ lại các văn bản: Chuyện người con gái Nam Xương, Truyện Kiều, Truyện Lục Vân Tiên, Hoàng Lê nhất thống chí.
 + Ôân kĩ về nội dung và một số biện pháp nghệ thuật.
 + Học thuộc một số đoạn thơ trong truyện Kiều .
 + Chú ý nghệ thuật miêu tả trong truyện Kiều 
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SGK, SGV Ngữ văn 9.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
Tuần:10
Tiết:48
Ngày dạy: / /2017
 KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI
1. Mục tiêu:
 1.1:Kiến thức : 
à Hoạt động 1: 
- HS biết: Hệ thống hóa một cách vững chắc những kiến thức cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam. Tự đánh giá kết quả học tập trình độ tiếp nhận và nắm vững các mặt kiến thức về truyện Trung đại và năng lực diễn đạt.
- HS hiểu: Những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: hệ thống hóa kiến thức, phân tích, so sánh và trình bày vấn đề.
- HS thực hiện thành thạo: Vận dụng một cách thành thạo những kiến thức đã ơn để làm bài kiểm tra .
 1.3:Thái độ: 
- HS có thói quen: cẩn thận, sáng tạo khi làm bài.
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra, thi cử.
2.Ma trận đề:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Chủ đề 1
Truyện Kiều của Nguyễn Du:
- Chị em Thuý Kiều .
- Kiều ở lầu Ngưng Bích .
-Nhớ được nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều .
- Nhớ và ghi lại được những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thuý Kiều và Thuý Vân.
- Nắm được thế nào là tả cảnh ngụ tình .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 2,5
Số điểm: 5
Tỉ lệ:50%
Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 3
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Chủ đề 2
Chuyện người con gái Nam Xương 
Xác định được một số nét nghệ thuật đặc sắc của Chuyện người con gái Nam Xương .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%
Chủ đề 3
Hồng Lê Nhất Thống Chí ( Hồi 14)- Ngơ Gia Văn Phái
Nêu được cảm nhận của mình về nhân vật Quang Trung sau khi học xong hồi 14 .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%
Số câu: 1
Số điểm:2 
Tỉ lệ:20%
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2,5
Số điểm: 5
Tỉ lệ:50%
Số câu: 1,5
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30%
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm:2 
Tỉ lệ:20%
Số câu: 5
Số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
3.Đề kiểm tra và đáp án:
 3.1.Đề bài:
 Câu 1: Hãy nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều ? ( 2.5đ) 
 Câu 2: Hãy chép lại những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thuý Kiều và Thuý Vân ? (1,5đ)
 Câu 3: Thế nào là tả cảnh ngụ tình ? Ghi lại một số câu thơ tả cảnh ngụ tình? (2đ)
 Câu 4:Hãy nêu một số nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện “ Chuyện người con gái Nam Xương” - Nguyễn Dữ ? ( 2đ)
 Câu 5:Cảm nhận của em về nhân vật Quang Trung qua đoạn trích ( hồi 14 - Hồng Lê Nhất Thống Chí ) (2đ)
3.2.Đáp án:
Câu
 Nội dung
Điểm
1
- Nội dung Truyện Kiều : 
 +Giá trị hiện thực: Phản ánh bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận của con người bị áp bức đau khổ.
 +Giá trị nhân đạo:Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của kiếp người bị vùi dập, trân trọng và đề cao phẩm chất tốt đẹp của con người, hướng tới khát vọng chân lí.
- Nghệ thuật : Ngơn ngữ , tự sự , miêu tả , xây dụng tính cách nhân vật .
 0,75đ
 0,75đ
 1đ
 2
Những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thuý Kiều và Thuý Vân:
 “ Vân xem trang trọng khác vời, 
Mây thua nước tĩc tuyết nhường màu da.”
“ Kiều càng sắc sảo mặn mà, 
.Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.”
 0,75đ
0,75đ
 3
- Tả cảnh ngụ tình là mượn cảnh vật để thể hiện tâm trạng .
- Buồn trơng cửa bể chiều hơm,
Ầm ầm tiếng song kêu quanh ghế ngồi.”
1đ
1đ
4
-Nghệ thuật của chuyện người con gái Nam Xương 
 + Kết hợp tự sự với trữ tình.
 + Ngôn ngữ khắc họa rõ tâm lí, tính cách nhân vật.
 + Yếu tố kì ảo làm hoàn chỉnh thêm vẻ đẹp của Vũ Nương, thể hiện ước mơ của nhân dân và sự công bằng
2đ
5
Nhân vật Quang Trung : Văn võ song tồn :
 - Hành động mạnh mẽ quyết đốn.
 - Trí tuệ sang suốt nhạy bén.
 - Ý chí quyết thắng, cĩ tầm nhìn xa trơng rộng. 
 - Tài dụng binh như thần...
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
4.Kết quả:
- Thống kê chất lượng:
Lớp
Số HS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
TB Ư
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
9A2
9A3
- Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh và đề kiểm tra:
Tuần:10
Tiết:49
Ngày dạy: /10/2017
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT)
1. Mục tiêu:
 1.1:Kiến thức : 
à Hoạt động 1: 
- HS biết: Tiếp tục hệ thống những kiến thức về từ vựng đã học về Sự phát triển của từ vựng, Từ mượn và làm các bài tập thực hành. 
- HS hiểu: 
à Hoạt động 2:
 - HS biết: Tiếp tục hệ thống những kiến thức về từ vựng đã học về Từ Hán -Việt, Thuật ngữ, Biệt ngữ xã hội và làm các bài tập thực hành..
- HS hiểu:
à Hoạt động 3: 
- HS biết: Hệ thống những kiến thức về từ vựng đã học về Trau dồi vốn từ.
Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản và làm các bài tập thực hành..
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Vận dụng chính xác các từ loại trong khi viết bài TLV và khi nĩi hàng ngày.
- HS thực hiện thành thạo: Hệ thống hóa kiến thức về từ loại đã học từ lớp 6 đến lớp 9 .
 1.3:Thái độ: 
- HS có thói quen: Cĩ ý thức sử dụng tốt từ vựng tiếng Việt trong khi nĩi viết . 
- HS có tính cách: Ý thức làm giàu vốn từ vựng tiếng Việt của bản thân. Sử dụng từ ngữ chính xác, trau chuốt trong bài viết và lời nĩi khi giao tiếp.
 - Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng lựa chọn từ ngữ để sử dụng cho phù hợp với mục đích giao tiếp.
2. Nội dung học tập: 
- Nội dung 1: Sự phát triển của từ vựng, Từ mượn
- Nội dung 2: Từ Hán-Việt, Thuật ngữ, Biệt ngữ xã hội.
- Nội dung 3: Trau dồi vốn từ.
3.. Chuẩn bị:
 3.1: Giáo viên:Bảng phụ ghi ví dụ của các mục.
 3.2: Học sinh: Ôn lại các nội dung đã học về Từ mượn, Từ Hán- Việt, Thuật ngữ, Biệt ngữ xã hội, Trau dồi vốn từ. 
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 
9A2: 9A3:
 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
Nêu một số từ đồng âm. từ đồng nghĩa? Đặt câu? (10đ)
Từ đồng âm: đường, bàn, bạc, chín
Đặt câu: Đường lên núi quanh co, uốn khhúc.
Nhà em gần nhà máy đường.
Từ đồng nghĩa: chết- hi sinh- từ trần, bông- hoa, quả- trái,
Đặt câu: Trong trận chiến đó, giặc chết rất nhiều.
Kim Đồng hi sinh rất anh dũng.
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
l Ôn lại các nội dung đã học về Từ mượn, Từ Hán- Việt, Thuật ngữ, Biệt ngữ xã hội, Trau dồi vốn từ. 
Nhận xét. Cho điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Vào bài: Để hệ thống lại các kiến thức đã học về: sự phát triển của từ vựng, Từ mượn, Từ Hán- Việt, Thuật ngữ, Biệt ngữ xã hội, Trau dồi vốn từ, tiết học này, ta tiếp tục học bài Tổng kết từ vựng (tt). (1’)
Hđ1: Hướng dẫn HS ôn lại về sự phát triển của từ vựng và từ mượn. (10’)
GV kẻ sơ đồ trong bảng phụ. Treo bảng.
Gọi HS lên điền vào sơ đồ. 
Nêu ví dụ về sự phát triển của từ vựng? 
Phát triển nghĩa: mũi: mũi thuyền, mũi tấn công. 
Phát triển số lượng:
Sách đỏ, rừng phòng hộ
Từ mượn:HIV AIDS, axit
Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?
Không. Vì không đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng.
Gọi HS đọc mục 2.
Chọn nhận định đúng?
Ý c:Vay mượn hợp lí sẽ làm giàu cho ngôn ngữ dân tộc.
Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như săm, lốp, ga, xăng, phanh có gì khác so với những từ mượn như : axit, ra- đi-ô?
Các từ: săm, lốp, đã được Việt hóa cao độ, gần như đồng hóa với vốn từ thuần Việt. Các từ còn lại còn khá rõ nguồn gốc ngoại lai ở hình thức âm thanh.
Hđ2: Hướng dẫn tìm hiểu từ Hán-Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. (10)
Thế nào là từ Hán-Việt?
Gọi HS đọc mục 2.
Chọn quan niệm đúng cho những quan niệm trên?
Ý b.
Cho HS thảo luận theo nhóm? 2 nhóm 1 ý.
Gọi HS trình bày. 
Nhận xét sửa chữa.
Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay?
Đất nước muốn phát triển phải có nền kinh tế công nghiệp phát triển. Không có thuật ngữ thì không thể nghiên cứu, khoa học công nghệ.
Thế nào là biệt ngữ xã hội?
Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội?
Biệt ngữ của SV – HS: trứng (điểm 0), gậy (điểm 1), viêm màng túi(hết tiền),  của GV: cháy giáo án, úng giáo án, 
Hđ3: Hướng dẫn HS cách trau dồi vốn từ. (10’)
Nêu các hình thức trau dồi vốn từ?
Gọi HS đọc mục hai.
Giải thích nghĩa của của những tữ trên?
GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
GV chia lớp thành 2 nhóm và thực hiện trong vòng 3’
GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.
GV nhận xét chung- rút ra ý đúng
GV có thể ghi điểm khuyến khích.
Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức các ngành.
Bảøo hộ mậu dịch: Bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh hàng hóa nước ngoài trong thị trướng nước mình.
Dự thảo: Thảo ra để đưa thông qua.
Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nước ở nước ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.
Hậu duệ: Con cháu của người đã chết.
Khẩu khí: Khí phách con người toát ra bằng lời nói.
Môi sinh: Môi trường sống của sinh vật.
Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
Gọi HS đọc mục 3 trong SGK 136.
Hãy sửa lỗi dùng từ cho những câu trên?
Béo bổ: Dùng cho cơ thể.
Béo bở: Mang lại lợi nhuận.
Đạm bạc: Chỉ việc ăn uống đáp ứng nhu cầu tối thiểu.
Tệ bạc: Vô ơn, bạc nghĩa.
Tấp nập: Đông người qua lại.
Tới tấp: Liên tiếp, dồn dập.
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng lựa chọn từ ngữ để sử dụng cho phù hợp với mục đích giao tiếp.
ĩ GD cho HS kĩ năng lựa chọn từ ngữ để sử dụng cho phù hợp với mục đích giao tiếp.
I. Sự phát triển của từ vựng:
 Cách phát triển từ vựng
PT. nghĩa PT. số lượng 
 Tạo từ ngữ mới Vay mượn 
II. Từ mượn:
 1. Khái niệm:
 Là từ có nguồn gốc ngôn ngữ nước ngoài. 
 2. Bài tập:
- Ý c:Vay mượn hợp lí sẽ làm giàu cho ngôn ngữ dân tộc.
III. Từ Hán- Việt:
 1. Khái niệm:
 Là từ có nguồn gốc tiếng Hán đã được người Việt sử dụng theo cách của mình.
 2. Bài tập:
 - Ý b
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
 1. Khái niệm: Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học – công nghệ.
 2. Vai trò của thuật ngữ:
Phản ánh khái niệm khoa học - công nghệ.
 3. Biệt ngữ xã hội: Là những từ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
V. Trau dồi vốn từ:
 1. Các hình thức trau dồi vốn từ:
Rèn luyện để nắm vững vốn từ và cách dùng từ.
Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
 2. Giải thích nghĩa:
 - Bách khoa toàn thư:
Bảo hộ mậu dịch:
Dự thảo:
Đại sứ quán:
Hậu duệ:
Khẩu khí:
Môi sinh:
 3. Sửa lỗi:
Béo bổ: béo bở.
Đẩy mạnh: mở rộng.
Đạm bạc: tệ bạc.
Tấp nập: tới tấp.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1:Vẽ sơ đồ biểu diễn sự phát triển của từ vựng?
l Đáp án:Sự phát triển của từ vựng:
 Cách phát triển từ vựng
PT. nghĩa PT. số lượng 
 Tạo từ ngữ mới Vay mượn 
 Câu 1:Trình bày khái niệm và vai trò của thuật ngữ?
l Đáp án:Khái niệm: Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học – oông nghệ.
Vai trò của thuật ngữ:Phản ánh khái niệm khoa học - công nghệ.
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
 + Ôn tập và tìm ví dụ minh họa cho các kiến thức vừa ôn tập như sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán-Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ.
 * Viết đoạn văn có sử dụng thuật ngữ và từ mượn và tìm từ thuần việt tương đương ?
à Đối với bài học tiết sau:
 - Chuẩn bị: Tổng kết từ vựng ( tt)
 + Ôân tập các biện pháp tu từ
 + Chuẩn bị một số bài tập .
 + Xem trước bài: Nghị luận trong văn bản tự sự 
 + Tìm hiểu đặc điểm và tác dụng của yếutố nghị luận trong văn tự sự, chú ý các ví dụ sách giáo khoa.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SGK, SGV Ngữ văn 9.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
Tuần:10
Tiết:50
Ngày dạy: / 11 /2017
 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
1. Mục tiêu:
 1.1:Kiến thức : 
à Hoạt động 1: 
- HS biết: Nhận diện yếu tố lập luận trong văn bản tư ïsự.
- HS hiểu: Thế nào là lập luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố lập luận trong văn bản tự sự.
à Hoạt động 2:
 - HS biết: Làm các bài tập nhận diện yếu tố lập luận trong văn bản tư ïsư ïvà viết đoạn văn có sử dụng yếu tố lập luận.
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố lập luận.
- HS thực hiện thành thạo: Vận dụng các yếu tố nghị luận khi viết văn tự sự để làm cho bài văn sinh động .
 1.3:Thái độ: 
- HS có thói quen: Sử dụng yêú tố nghị luận linh hoạt , phù hợp trong khi viết văn tự sự . 
- HS có tính cách: Yêu thích thể loại văn tự sự cĩ sử dụng yếu tố nghị luận ï
2. Nội dung học tập: 
- Nội dung 1: Tìm hiểu về yếu tố nghị luận trong văn tự sự.
- Nội dung 2: Luyện tập.
3. Chuẩn bị:
 3.1: Giáo viên:Bảng phụ ghi ví dụ 1, đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
 3.2: Học sinh: Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 
9A2: 9A3:
 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
 l Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
Nhận xét.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Vào bài :Trong quá trình kể chuyện, đôi khi ta cần phải thể hiện ý kiến của mình, thuyết phục nhân vật hoặc thuyết phục chính mình, để làm được điều đó, ta vận dụng yếu nghị luận vào bài văn tự sự.(1’)
Hđ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về yếu tố nghị luận trong văn tự sự.(20’)
Cho HS nhắc lại về khái niệm lập luận.( KTBC)
Lập luận là gì ?
Là trình bày lí lẽ một cách có hệ thống, một cách lôgic nhằm chứng minh cho một kết luận một vấn đề.
GV ghi ví dụ trong bảng phụ. Treo bảng. Gọi HS đọc ví dụ.
Em hãy chỉ ra những câu chữ có tính chất lập luận trong văn bản trên?
“Đối với ta thường”, “Một người được nữa”.
“Dễ dàng trái nhiều”, “Rằng tình”. 
Hãy tìm ra lập luận trong ví dụ a? (vấn đề chứng minh, chứng minh, kết thúc vấn đề).
Cho HS thảo luận trong 5 phút.
Gọi đại diện nhóm trình bày
Nhận xét bài trình bày của các nhóm.
Đoạn văn tự sự này đã gợi cho chúng ta điều gì?
Suy nghĩ về một vấn đề gì đó.
Ở đoạn văn này em thấy người viết (người kể), nhận vật nghị luận bàng cách nào?
Nêu các ý kiến, nhận xét cùng các lí lẽ, dẫn chứng.
Khi lập luận như vậy em thấy câu chuyện như thế nào?
Mang tính triết lí.
Vậy em hiểu thế nào la ønghị luận trong văn bản tự sự?
Ghi nhớ SGK trang 139.
Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK trang 139.
à Hoạt đơng 2:Hướng dẫn luyện tập.( 15’)
ĩ GV gọi HS đọc bài tập 1.
ĩ GV hướng dẫn HS làm bài. 
ĩ GV gọi trình bày -nhận xét ghi điểm .
ĩ GV gọi HS đọc bài tập 2 ở SGK.
ĩ GV cho HS đọc lai văn bản và hướng dẫn các em làm.
ĩ GDHS ý thức sử dụng yêú tố nghị luận linh hoạt , phù hợp trong khi viết văn tự sự.
I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự:
Nêu vấn đề: câu 1.
Chứng minh vấn đề: Vợ tôi không ác nhưng khổ quá nên ích kỉ, tàn nhẫn.
 Chứng minh:
 + Vì khi đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau, khi người ta khổ thì không nghĩ đến ai. 
 + Những bản chất tốt đẹp bị lo lắng, buồn rầu che lấp mất.
Kết thúc vấn đề: Biết vậy nên chỉ buồn, không giận.
* Ghi nhớ: SGK –139.
II. Luyện tập :
*Bài 1: 
- Là lời của ông giáo đang tự nói với chính mình đồng thời cũng là nói với những người xung quanh, người đọc, người nghe.
 - Ôâng giáo muốn thuyết phục mọi người hãy biết quan tâm đến những người xung quanh.
*Bài 2:
- Tơi là phận đàn bà ghen tuơng là chuyện thường tình (lẽ thường) .Đối xử tốt với Kiều: Cho ra quan âm các viết kinh, bỏ trốn khơng đuổi theo (kể cơng) . Tơi và cơ cùng cảnh ngộ ai nhường cho aiDù sao tơi cũng trĩt gây đau khổ cho cơ, nên chỉ chờ vào sự bao dung độ lượng của cơ.
 - Với cách lập luận đĩ , Kiều phải cơng nhận sự khơn ngoan của Hoạn Thư. Lí lẽ khơn ngoan của ả đã đặt Kiều vào tình thế khĩ xử: tha .
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
* GV mở rộng: Tìm một số đoạn văn tự sự cĩ yếu tố nghị luận ở các văn bản đã học? 
 Câu 1: Trong văn bản tự sự, để người đọc người nghe phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết người kể phải làm như thế nào?
 l Đáp án: Có khi nghị luận bằng cách nêu lên ý kiến, nhận xét, cùng những lí lẽ và dẫn chứng nhằm làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 5 phút)
à Đối với bài học tiết này:
 + Học thuộc phần ghi nhớ SGK trang 138. Học thuộc nội dung bài ghi.
 + Sưu tầm một số đoạn văn tự sự cĩ yếu nghị luận tìm hiểu các yếu tố đĩ.
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị : Tập làm thơ tám chữ .
+ Ôn lại cách gieo vần , số tiếng trong câu .
 + Tìm một số đoạn thơ tám chữ .
Chuẩn bị bài tiết sau: “Đoàn thuyền đánh cá”.
 + Đọc kĩ , trả lời các câu hỏi ở SGK.
 + Tranh minh hoạ: Cảnh đồn thuyền đánh cá.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SGK, SGV Ngữ văn 9.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức - kĩ năng Ngữ văn 9.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Đề:
Câu 1. Hãy chép lại tám câu thơ cuối của đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích “( Nguyễn Du )? (2đ)
Câu 2. Em hãy tóm tắt cuộc đời và sự nghiệp của đại thi hào Nguyễn Du? (3đ)
Câu 3. Qua “Chuyện 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10_12225568.doc