Tuần: 14
Tiết 27:Bài 26: Châu chấu
I. Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chấu chấu liên quan đến sự di chuyển.
+ Nêu được các đặc điểm cấu toạ trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển.
- Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Quan sát các bộ phận, phân tích các đặc điểm về cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng.
+ Kĩ năng hoạt động trong nhóm.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Hình, phim về đời sống của con châu chấu, hình 26.1 -> 26.3.
- Học sinh: Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Cơ thể hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác.Vai trò của mỗi phần cơ thể?
- Nêu tập tính của Nhện
Ngày soạn: 09/11/2017 Ngày dạy: Tuần: 14 Tiết 27:Bài 26: Châu chấu I. Mục tiêu - Kiến thức: + Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chấu chấu liên quan đến sự di chuyển. + Nêu được các đặc điểm cấu toạ trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Quan sát các bộ phận, phân tích các đặc điểm về cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng. + Kĩ năng hoạt động trong nhóm. - Thái độ: + Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Hình, phim về đời sống của con châu chấu, hình 26.1 -> 26.3. - Học sinh: Đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Cơ thể hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác.Vai trò của mỗi phần cơ thể? - Nêu tập tính của Nhện 3. Dạy học bài mới (35 phút) Mở bài: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển (13 phút) Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu. - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu Hs kết hợp thông tin SGK, quan sát hình 26.1 à trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm về đời sống của châu chấu. + Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? - Gv yêu cầu Hs quan sát mẫu con châu chấuà nhận biết các bộ phận ở trên mẫu. Gv gọi Hs mô tả các bộ phận trên mẫu - Gv tiếp tục cho Hs thảo luận: + So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? - Gv trình chiếu các cách di chuyển của châu chấu. - Gv chốt kiến thức - Hs quan sát kĩ hình 26.1 sgk và trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được: + Châu chấu sống ở cạn, ăn phần xanh của thực vật + Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Đầu: râu, mắt kép, cơ quan miệng. - Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh. - Bụng: có các đôi lỗ thở. (Thở bằng ống khí) - Hs đối chiếu mẫu với hình 26.1 à xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. - Hs thảo luận và trả lời: + Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay. - Hs quan sát phim minh hoạ cho câu trả lời. I. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Đời sống: - Châu chấu sống ở cạn, ăn phần xanh của thực vật 2. Đặc điểm cấu tạo - Cơ thể châu chấu gồm 3 phần là đầu, ngực và bụng + Đầu: 2 đôi râu, mắt kép, cơ quan miệng + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh + Bụng: Có nhiều đốt, mỗi đốt có các đôi lỗ thở. 3. Di chuyển Châu chấu có 3 cách di chuyển chính là: Bò, nhảy và bay Hoạt động 2: Cấu tạo trong (13 phút) Mục tiêu: HS nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 26.2 đọc thông tin SGK à trả lời câu hỏi: + Châu chấu có những hệ cơ quan nào? + Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? + Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? + Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi? - Gv chốt lại kiến thức. - Hs tự thu thập thông tin à tìm câu trả lời. + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. + Hệ tiêu hóa: Miệngà hầuà diềuà dạ dàyà ruột tịtà ruột sauà trực tràngà hậu môn. + Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau. + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển O2 , chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. - Một vài Hs phát biểuà lớp nhận xét bổ sung. II. Cấu tạo trong Có đầy đủ 7 hệ cơ quan. - Hệ tiêu hóa: Miệng à hầu à diều à dạ dày à ruột tịt à ruột sau à trực tràng à hậu môn. - Hệ tuần hoàn: Không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng - Hệ thần kinh: Dạng hạch, hạch não phát triển mạnh. - Hệ bài tiết: Sản phẩm bài tiết đổ vào ruột sau. - Hệ hô hấp: Có mạng ống khí dày đặc. - Hệ sinh dục: Tuyến sinh dục dạng chùm, có tuyến phụ sinh dục dạng ống Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển (9 phút) Mục tiêu: HS nắm được hoạt động sinh sản và phát triển của châu chấu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu Hs xem phim về sinh sản và phát triển của châu chấu.Trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? + Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? - Gv cho Hs rút ra kết luận. - Hs đọc thông tin SGK tìm câu trả lời. + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. + Châu chấu phải lột xác à lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ ki tin. - Một vài Hs trả lời à lớp bổ sung. III. Sinh sản và phát triển - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Phát triển qua biến thái không hoàn toàn. 4. Củng cố đánh giá (3 phút) - Gv cho Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Gv cho Hs làm bài tập trắc nghiệm. Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a. Cơ thể có 2 phần đầu-ngực và bụng. b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng. c. Có vỏ ki tin bao bọc cơ thể. d. Đầu có 1 đôi râu. e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. 5. Dặn dò (1 phút) - Học thuộc bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục “ Em có biết?”. - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. - Kẻ bảng tr.91 vào vở bài tập. IV. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: