Tiết 45, Bài 41: Chim bồ câu

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.

- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.

2.Kĩ năng:

- Tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, qsát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.

- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.

- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trc tổ, lớp.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 4294Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 45, Bài 41: Chim bồ câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:24 Ngày soạn: 
Tiết: 45 Ngày dạy: 
LỚP CHIM
Bài 41: CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2.Kĩ năng:
- Tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, qsát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu. 
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trc tổ, lớp.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a. Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp-tìm tòi, trực quan, động não
b. ĐDDH: Hình 41.1 – 41.3. Bảng phụ, hệ thống câu hỏi
2. Học sinh:Chuẩn bị bài ở nhà
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm chung và vai trò của Bò sát?
? Tại sao khủng long bị tuyệt chủng còn Bò sát cỡ nhỏ tồn tại đến ngày nay?
3. Dạy bài mới
*Hđộng 1: Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu
_GV gọi Hs đọc thông tin sgk
? Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
? Đặc điểm đsống của bồ câu?
? Nxét thân nhiệt của bồ câu?
? Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
? Bồ câu chăm sóc trứng và con non ntn? Hiện tượng này có ý nghĩa gì?
? So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim.
- GV phân tích: Vỏ đá vôi g phôi phát triển an toàn. Ấp trứng -> phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường
*Hđộng 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin SGk, thảo luận và hoàn thành bảng 1
_GV gọi đại diện nhóm bcáo
_HS1
_HS2
_HS đọc thong tin
_Làm bồ câu núi, sống hoang dã
_Bay giỏi
_Hằng nhiệt
_Có cơ quan giao phối tạm thời. Thụ tinh trong. Chăm sóc trứng và con non
_Thay nhau ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều => Bảo vệ, tạo đkiện cho trứng và con non ptriển tốt
_So sánh
+ Thằn lằn: có cơ quan giao phối, không có htượng chăm sóc trứng và con non
+ Bồ câu: không có cơ quan giao phối, có htượng chăm sóc trứng và con non
_HS lắng nghe
_HS qsát tranh, đọc thong tin, thảo luận
_Hs báo cáo kquả thảo luận
I. ĐỜI SỐNG 
- Tổ tiên của bồ câu nhà là bồ câu núi sống hoang dã ở vùng núi Châu Âu, Châu Á, Bắc Phi
- Chim bồ câu có đời sống bay lượn, làm tổ trên cây. Là động vật hằng nhiệt.
- Con trống có cơ quan giao phối tạm thời. Thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vôi và giàu noãn hoàn. Có hiện tượng ấp trứng nuôi con bằng sữa diều.
II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài:
Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn: thân hình thoi, cổ dài, mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh, chi sau có 3 ngón truớc 1 ngón sau.
2. Di chuyển :
Chim có 2 kiểu bay:
+ Bay vỗ cánh: cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh.
+ Bay lượn: cánh đập chậm rãi và không liên tục có khi dang rộng mà không đập. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió 
Đặc điểm ctạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
Thân : hình thoi
Giảm sức cản kk khi bay
Chi trc: cánh chim
Quạt gió, cản kk khi hạ cánh
Chi sau: 3 ngón trc, 1 ngón sau
Bám chặt vào cánh cây và có vtrò khi hạ cánh
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Tạo nên dtích rộng cho cánh chim
Lông tơ: có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Giữ nhiệt, làm cho cơ thể nhẹ
Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
Làm đầu chim nhẹ
Cổ: dài, khớp đầu với thân
Phát huy tác dụng của các giác quan
? Những đặc điểm ctạo ngoài nào của chim thích nghi với đsống bay?
_GV gọi HS lên bảng xđịnh trên tranh các đặc điểm ctạo ngoài của bồ câu.
_GV sửa chữa, nxét
_GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK sau đó hthành bảng 2
? Phân biệt kiểu bay lượn và bay vỗ cánh.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay.
- GV chốt lại kiến thức.
4. Củng cố, luyện tập
1. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
2. Nối cột A với các đặc điểm ở cột B sao cho phù hợp.
Cột A
Cột B
Kiểu bay vỗ cánh
Kiểu bay lượn
- Cánh đập liên tục
- Cánh đập chậm rãi, không liên tục
- Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
- Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.
5. HDHS tự học ở nhà
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc mục” Em có biết?”
-Chuẩn bị bài mới: Kẻ sẵn bảng SGK-139
_HS trả lời dựa vào bảng 1
_HS lên chỉ trên tranh
_HS lắng nghe, ghi bài
_HS qsát và hthành bảng
+ Bay vỗ cánh: 1,5
+ Bay lượn: 2,3,4
_HS pbiệt
+ Bay vỗ cánh: cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh.
+ Bay lượn: cánh đập chậm rãi và không liên tục có khi dang rộng mà không đập. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió
_HS ghi bài
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG TIẾT DẠY 	

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 41. Chim bồ câu.doc